Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014

Xây dựng cổng thông tin điện tử tại sở công an tỉnh quảng nam

- 5 -

tin giới thiệu chung, về tình hình an ninh chính trị - kinh tế - xã hội;
về công tác xây dựng lực lượng CAND; ñặc biệt là thông tin về Thủ
tục hành chính; các Bộ luật tố tụng hình sự, luật giao thông ñường
bộ .).
- Xây dựng hệ thống CSDL cập nhật và tra cứu Chứng minh
nhân dân, nhằm giảm bớt khâu tra cứu thủ công như trước ñây.
- Đánh giá kết quả thử nghiệm, kết luận và hướng phát triển.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu và tìm hiểu về Portal.
- Mã nguồn mở DotNetNuke.
- Công nghệ lập trình: Microsoft SQL Server, ASP.Net, C#,
Javascript .
- Các dữ liệu về tình hình an ninh chính trị - kinh tế - xã hội; về
công tác xây dựng lực lượng CAND; Thủ tục hành chính; các Bộ
luật tố tụng hình sự, luật giao thông ñường bộ .
- Các giải pháp ứng dụng, xử lý, cập nhật dữ liệu và các bước
trích lọc dữ liệu thông tin.
- Xây dựng hệ thống CSDL cập nhật và tra cứu CMND.

Phạm vi nghiên cứu
- Chỉ tập trung nghiên cứu mã nguồn mở DotNetNuke.
- Những module cơ bản của Portal sẽ ñược phát triển.
- Xây dựng và phát triển một số module tích hợp vào
DotNetNuke.
- Phương pháp phân tích thiết kế hướng ñối tượng.
5. Ph
ương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
- Các tài liệu về dịch vụ web .
- 6 -

- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan về portal, mã nguồn mở
DotNetNuke và qui trình triển khai một số cổng thông tin ñiện tử.
- Các tài liệu về phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.

Nghiên cứu thực nghiệm:
Dựa trên cơ sở lý thuyết ñã nghiên cứu, tiến hành xây dựng một
Web Portal nhằm hỗ trợ quản lý, xử lý thông tin về an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội và quản lý Nhà nước trên ñịa bàn tỉnh nhà. Thử
nghiệm chạy trên máy ñơn trên môi trường Windows Internet
Explorer/ http://localhost. Có thể triển khai ứng dụng chạy trên
mạng Internet, người dùng dễ dàng giao tiếp và sử dụng.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

Về mặt lý thuyết:
- Nắm ñược kiến thức về cổng thông tin ñiện tử. Góp phần hoàn
thiện qui trình ứng dụng mã nguồn mở vào phát triển WebPortal.
- Được tìm hiểu và nghiên cứu sau hơn về các Thủ tục hành
chính liên quan ñến lực lượng Công an, cũng như các Quyết ñịnh,
Quy ñịnh, Nghị ñịnh, Văn bản hướng dẫn của cấp trên.

Về mặt thực tiễn:
- Xây dựng Website cho Sở Công an tỉnh Quảng Nam (nơi tôi
ñang công tác) nhằm hỗ trợ quản lý, xử lý thông tin về an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội và quản lý Nhà nước. Các thủ tục hành
chính liên quan ñến lực lượng Công an, cũng như các Quyết ñịnh,
Quy ñịnh, Nghị ñịnh, Bộ luật, Văn bản hướng dẫn của cấp trên.
- Website cho phép người sử dụng xem cũng như mọi người dân
có thể trao ñổi, hỏi ñáp trả lời, tải thông tin về dưới nhiều dạng tệp
d
ữ liệu khác nhau. Thực hiện việc trao ñổi, cung cấp thông tin giữa
hệ thống và người sử dụng qua lại với nhau nhằm làm cho người dân
nắm bắt, hiểu biết về kiến thức pháp luật, các thủ tục hành chính. Từ
- 7 -

ñó, làm cho họ cảm thấy thật là gần gũi và gắn bó mật thiết với lực
lượng CAND hơn.
7. Bố cục luận văn
Báo cáo của luận văn ñược tổ chức thành 3 chương:
Chương 1, chúng tôi trình bày kết quả nghiên cứu tổng quan về
Cổng thông tin ñiện tử; một số mã nguồn mở; giới thiệu các nguồn
dữ liệu và tình hình ANKT - CTXH của tỉnh Quảng Nam.
Chương 2, trình bày nội dung phân tích thiết kế hệ thống; mô tả
hệ thống ứng dụng; thiết kế kho dữ liệu và các chức năng.
Chương 3, giới thiệu quy trình phát triển hệ thống; các bước
thực hiện; qui trình cài ñặt, thiết kế giao diện, xây dựng hệ thống
DotNetNuke.
















- 8 -

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1.1. CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1.1.1. Khái niệm
Công nghệ web ra ñời ñã mang lại nhiều lợi ích to lớn cho cộng
ñồng sử dụng mạng, ñặc biệt là với các tổ chức doanh nghiệp. Trên
môi trường web, người ta có thể tạo ra cho mình một văn phòng làm
việc ảo, liên kết và hợp tác với các ñối tác mà không cần quá chú
tâm ñến khoảng cách ñịa lý. Sản phẩm và thông tin của họ luôn ñược
quảng bá 24/24 với một quy mô rộng lớn… Với những lợi ích mà
web mang lại cộng với chi phí xây dựng và duy trì rẻ, web ñang là
sự chọn lựa tối ưu cho cộng ñồng mạng. Vậy “Cổng thông tin ñiện
tử là ñiểm truy cập tập trung và duy nhất, tích hợp các kênh thông
tin, các dịch vụ và ứng dụng, phân phối tới người sử dụng thông qua
một phương thức thống nhất và ñơn giản trên nền tảng web”.
1.1.2. Mô hình chung












Hình 1.1. Mô hình của DotNetNuke
Phương pháp của DotNetNuke - Đa Domains sẽ trỏ ñến một tài khoản hosting

Tên Domain ñã ñăng ký Tên Domain ñã ñăng ký


(Thiết lập DNS ñể trỏ tới nhà cung cấp Hosting) (Thiết lập DNS ñể trỏ tới nhà cung cấp Hosting)

Tên Domain ñã ñăng ký



(Thiết lập DNS ñể trỏ tới nhà cung cấp Hosting)




Nhà cung
cấp
Hosting


Trong IIS (Sử dụng trình ñiều khiển của nhà cung cấp Hosting)
Host chủ thiết lập ñể trỏ tên domain ñến ñịa chỉ IP
của DotNetNuke mà bạn muốn cài ñặt





Portal Alias trong DotNetNuke thiết lập ñể trỏ ñến tên miền chính xác cho từng portal
Hosting Server
Portal 1
www.dnncreative.com

Portal 2
www.skinningtoolkit.com

Portal 3
www.anothersite.com

www.dnncreative.com www.skinningtoolkit.com
www.anothersite.com
Cài ñặt DotNetNuke

- 9 -

1.1.3. Các tính năng và ñặc trưng của Portal
- Tính ña năng.
- Tính thân thiện.
- Tính ña ngôn ngữ.
- Tính mở rộng và phát triển.
- Bảo mật.
- Kênh thông tin (Channel).
- Chức năng tìm kiếm (Search Function).
- Cộng ñồng ảo (Virtual Community or Collaboration).
- Một ñiểm tích hợp thông tin duy nhất (Corporated Portal).
- Tích hợp ña hệ thống (Multisystem).
- Khả năng cá nhân hoá (Customization hay Personalization).
- Tích hợp nhiều loại thông tin.
- Xuất bản thông tin (Content Syndication).
- Hỗ trợ nhiều môi trường hiển thị thông tin.
- Khả năng ñăng nhập một lần (Single Sign On - SSO).
- Quản trị Portal (Portal Administration).
- Quản trị người dùng (User Management).
1.1.4. Một số Cổng thông tin ñiện tử hiện có
- Cổng thông tin ñiện tử Bộ Công an.
- Hệ thống mô phỏng hoạt ñộng kinh doanh của VBS.
- Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
1.2. MỘT SỐ MÃ NGUỒN MỞ
1.2.1. PHP Nuke
1.2.1.1. Giới thiệu chung
PHP-Nuke là m
ột hệ thống quản lý nội dung tích hợp, viết tắt là
CMS. Hệ thống bao gồm rất nhiều công cụ ñược sử dụng ñể khởi
- 10 -

tạo, ñể thiết lập hay quản lý tổng thể. Là một Portal Info ổn ñịnh và
phát triển toàn diện. Hệ thống chứa một lượng lớn các module chức
năng ñã ñược lập trình sẵn và ñược phát triển.
1.2.1.2. Các chức năng chính
- Chức năng dành cho người quản trị
- Chức năng thêm mới Block
1.2.1.3. Các Module
- Chức năng dành cho người dùng
Php Nuke: là giải pháp ñược xây dựng trên ngôn ngữ PHP thông
dụng nhất hiện nay, ñược tích hợp nhiều module ứng dụng từ rất
nhiều hãng, nhóm khác nhau. Php Nuke và những biến thể cũng chỉ
là những giải pháp dựa trên ngôn ngữ kịch bản nên khả năng mở
rộng và xử lý dữ liệu lớn là không cao.
1.2.2. DotNetNuke
1.2.2.1. Giới thiệu chung
Giải pháp DotNetNuke ñược phát triển từ IbuySpy Portal với
phiên bản ngôn ngữ Visual Basic .NET; tuy ban ñầu kế thừa kiến
trúc của IbuySpy nhưng hiện tại ñã ñiều chỉnh và sửa ñổi khá nhiều.
Đây là Web framework viết trên .NET nổi tiếng nhất hiện nay.
1.2.2.2. Tổng quan về module
- Mô tả các ñịnh dạng của module
- Thêm module vào trang
- Xóa module
- Phân quyền sử dụng module
- Những ñánh giá về Module trên website
1.2.2.3. Giao diện Skin
- Thay
ñổi skin website
- Thay ñổi logo của website
- 11 -

- Quản lý người sử dụng website
- Các bước thực hiện chọn dạng website ñăng ký
- Các bước ñể quản lý người sử dụng


1.3. CÔNG NGHỆ DOTNET
1.3.1. Giới thiệu Microsoft.NET
1.3.1.1. Giới thiệu về Framework Microsoft .NET
Microsoft .NET Framework là một nền tảng cho việc tạo triển
khai và chạy trên Web-Server và ứng dụng. Nó cung cấp hiệu suất
cao, dựa trên các tiêu chuẩn, môi trường ña ngôn ngữ, cho phép bạn
tích hợp với các ứng dụng hiện tại, dịch vụ và các ứng dụng của thế
hệ kế tiếp, cũng như ñể ñáp ứng các thách thức về việc triển khai và
sử dụng các ứng dụng của Internet.
1.3.1.2. Ngôn ngữ lập trình C#.Net
1.3.1.3. Visual Studio.Net
1.3.1.4. Microsoft Visual C# 2008
1.3.2. Mô hình ADO.NET
- SQL Server.NET data provider: Sử dụng cho SQL Server.
- OLE DB.NET data provider: Sử dụng cho dữ liệu kết xuất
thông qua OLE DB.
1.3.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
- Relational Database Engine - Cái lõi của SQL Server
- Replication – Cơ chế tạo bản sao (Replica)
- Data Transformation Service (DTS) - Một dịch vụ chuyển dịch
data vô cùng hiệu quả
- Analysis Service - Một dịch vụ phân tích dữ liệu rất hay của
Microsoft
- SQL Server Tools –
Đây là một bộ ñồ nghề của người quản trị
cơ sở dữ liệu (DBA)
- 12 -

* Một số công cụ hay ñược sử dụng:
- SQL Server Management Studio
- Catalog Views
- Metadata Function
- Stored Procedures
1.3.4. Lập trình dịch vụ Web trong .NET 2.0
Hệ thống .NET Framwork cung cấp công cụ hỗ trợ lập trình dịch
vụ Web mạnh mẽ và dễ dàng tích hợp với các công nghệ khác của
Microsoft như ASP.NET, COM, WCF, . cho phép phát triển ứng
dụng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
1.4. TÌNH HÌNH THÔNG TIN ANKT - CHÍNH TRỊ XÃ HỘI
1.4.1. Giới thiệu chung
* Tổ chức bộ máy của Công an tỉnh Quảng Nam
* Vị trí chức năng của Công an tỉnh
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Công an tỉnh
1.4.2. Về vị trí ñịa lý và hành chính
Theo kết quả thống kê ñiều tra dân số tỉnh Quảng Nam là hơn
1.425.100 người. Quảng Nam hiện có 18 ñơn vị hành chính cấp
huyện bao gồm 2 thành phố và 16 huyện.
1.4.3. Về an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội
Trong những năm qua, tình hình an ninh chính trị - TTATXH
trên ñịa bàn tỉnh ñảm bảo cho các hoạt ñộng kinh tế, chính trị, văn
hoá của tỉnh ñược diễn ra thuận lợi. Tuy nhiên, do sự tác ñộng của
tình hình khu vực, trong nước nên tình hình An ninh trật tự trên ñịa
bàn tỉnh còn diễn biến phức tạp, ñối tượng hoạt ñộng phạm tội phần
l
ớn là thanh thiếu niên, hoạt ñộng lưu ñộng, sử dụng vũ khí nguy
hiểm ñể gây án ñã gây tâm lý, dư luận không tốt trong nhân dân.

- 13 -

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. MÔ TẢ HỆ THỐNG ỨNG DỤNG
2.1.1. Yêu cầu ñối với hệ thống
Việc quản lý, lưu trữ dữ liệu, hệ thống phục vụ của Cổng thông
tin ñiện tử CA tỉnh. Việc xây dựng và triển khai hệ thống thông tin
phục vụ cho các nghiệp vụ của ngành, phải ñảm bảo các yêu cầu sau:
- Mềm dẻo trong việc cập nhật dữ liệu.
- Kho dữ liệu có thể lưu trữ dữ dưới nhiều ñịnh dạng khác nhau.
- Cho phép hiển thị thông tin trên môi trường Web.
- Cho phép tìm kiếm theo từng thể loại nội dung hoặc kết hợp
với nhiều tiêu chí khác nhau.
- Đưa ra các báo cáo thống kê ñịnh kỳ hay ñột xuất.
- Hệ thống cung cấp, hỗ trợ thông tin hướng dẫn, quy ñịnh về
các thủ tục hành chính liên quan ñến lực lượng CA cho CBCS và
công dân biết ñể liên hệ công tác.
- Có chức năng cập nhật và tra cứu Chứng minh nhân dân ñể
cung cấp và trao ñổi thông tin về nhân thân lai lịch, ảnh, ñặc ñiểm
nhận dạng, vân tay, tiền án tiền sự .
2.1.2. Kiến trúc tổng thể của hệ thống









Hình 2.1. Ki
ến trúc tổng thể của hệ thống

Tiền xử lý
Sưu tập dữ liệu
KHO
DỮ
LIỆU
CỔNG
THÔNG
TIN
ĐIỆN
TỬ CA
TỈNH

Chuẩn hóa
dữ liệu
Sách




Ứng
dụng
khai
thác dữ
liệu
DOC
PDF

HTML
Nhập trực
tiếp
Văn bản

- 14 -

2.1.3. Mô hình hoạt ñộng của hệ thống











Hình 2.2. Mô hình hoạt ñộng của hệ thống
Trước mắt hệ thống Server ñược cài ñặt tại: Trung tâm thông tin
tội phạm Tin học, thuộc Phòng PV27 CA tỉnh, sau ñó có thể phân
quyền cho tất cả các ñội công tác và các Phòng ban thuộc CA tỉnh.
2.2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.2.1. Phân tích các chức năng hệ thống
2.2.1.1. Quản lý ñăng nhập, người dùng và phân quyền
Quản lý ñăng nhập, người dùng, bao gồm các ñối tượng người
dùng như Người quản trị hệ thống, cán bộ Phòng PV27, CBCS CA
tỉnh, người truy cập khai thác thông tin. Cho phép ñịnh nghĩa các
quyền hạn trong phần mềm tương ứng với các chức danh thực tế.
2.2.1.2. Phân hệ giao tiếp với công dân
- Đăng ký tài khoản sử dụng dịch vụ công ñiện tử.
- Tra cứu thông tin hướng dẫn quy ñịnh về TTHC – các biểu
m
ẫu – tờ khai.
- Gửi, ñặt câu hỏi và có ý kiến phản hồi về các thủ tục hành
chính trực tiếp hoặc qua mạng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét