Thứ Năm, 27 tháng 3, 2014

Toán 5 - Tiết 1 - tiết 45


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Toán 5 - Tiết 1 - tiết 45": http://123doc.vn/document/550354-toan-5-tiet-1-tiet-45.htm


Năm học 2009-2010
Tiết: 03 Bài dạy: -Ôn tập: So sánh 2 phân số.
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp học sinh (HS):
-Nhớ lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
B CHUẨN BỊ:
C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1 Kiểm tra bài cũ:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-Yêu cầu HS mở tập để GV xem phần bài
làm ở nhà (bài 3/ tr 6).
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm, cả lớp
nhận xét.
Nhận xét.
*. 2/5 = 12/30 = 40/100 ; 4/7 = 12/21

2 Ôn tập cách so sánh 2 phân số:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*.Hai phân số cùng mẫu số:
?.Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số, ta so
sánh như thế nào? Cho ví dụ.
?.Hai phân số khác mẫu số?
-Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn, có
tử số lớn hơn thì lớn hơn, có tử số bằng nhau
thì 2 phân số bằng nhau.
Ví dụ: 2/7 < 5/7
-Phân số 2/7 và 5/7 có mẫu số bằng nhau, tử
số 2 nhỏ hơn 5 nên 2/7 < 5/7.
-Tương tự: 5/7 > 2/7
-Phải quy đồng mẫu số rồi so sánh.
Ví dụ: 3 /4 và 5/7

28
21
74
73
4
3
=
×
×
=
;
28
20
47
45
7
5
=
×
×
=
21/28 > 20/28 nên 3 /4 > 5/7

3 Thực hành:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*.Bài 1/ tr 7:
-HS tự làm rồi gọi 1 HS lên chữa bài và giải
thích.
*. Hai phân số cùng mẫu số, tử số 4 bé hơn 6
nên 4/11 < 6/11
Tương tự: 15/17 và 10/17.
*.
14
12
27
26
7
6
=
×
×
=
Vì 12=12 nên 6/7 = 12/14
Tương tự, cho HS quy đồng mẫu số
Kế hoạch Bài học Toán 5 trang -5-
Năm học 2009-2010
*.Bài 2/ tr 7:
-Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1
bài. Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp
nhận xét.
rồi so sánh 2 phân số 2/3 và 3/4
a/. 5/6 < 8/9 < 17/18
b/. 1/2 < 5/8 < 3/4
1 Củng cố – Tổng kết:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
?.Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
?.So sánh 2 phân khác mẫu số.
Nhận xét tổng kết lớp.
-HS nêu cách so sánh 2 trường hợp

trang -6- Kế hoạch Bài học Toán 5
Năm học 2009-2010
Tiết: 04 Bài dạy: -Ôn tập: So sánh 2 phân số (tiếp theo)
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-So sánh phân số với đơn vò.
-So sánh 2 phân số cùng tử số.
B CHUẨN BỊ:
C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
?.Em hãy nêu cách so sánh một phân số với
1. Cho ví dụ.
*.Bài 1/tr7:
-Gọi HS diền dấu, giải thích cách điền.
Ví dụ: 3/5 < 1 vì có tử số là 3 bé hơn mẫu
số là 5. Tương tự cho các bài còn lại.
*.Bài 2/tr7:
-Gọi 3 HS đại diện 3 tổ làm bài ở bảng lớp,
HS còn lại trong tổ làm ở nháp. Cả lớp nhận
xét.

Tương tự cho các bài còn lại.
-GV gợi ý cho học sinh nhận xét qua 3 cặp
phân số trên rồi rút ra kết luận.
*.Bài 3/tr7:
-Cho HS làm bài a) và c) rồi chữa bài, bài b)
cho về nhà. KHi chữa bài c) khuyến khích
HS làm bằng bằng nhiều cách.
*.Bài 4/tr7:
-Gọi 2 HS đọc bài rôi gợi ý phân tích. Sau đó
cho HS giải. Cả lớp nhận xét nêu ý kiến.
?.Bài toán cho biết gì?
?.Bài toán hỏi gì?
?.Muốn biết ai được mẹ cho nhiều quýt hơn ta
phải làm sao?

-Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử lơn hơn
mẫu; nhỏ hơn 1 khi có tử bé hơn mẫu; bằng 1
khi có tử bằng mẫu.
Ví dụ:
35
14
75
72
5
2
=
×
×
=
;
35
10
57
52
7
2
=
×
×
=

35
10
35
14
>
nên
7
2
5
2
>
-Trong 2 phân số có tử số bằng nhau, phân số
nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn
hơn, ngược lại.
a).
28
21
74
73
4
3
=
×
×
=
;
28
20
47
45
7
5
=
×
×
=
Vì 21/28 > 20/28 nên 3/4 > 5/7
c). Các em có thể quy đồng rồi so sánh hoặc
có nhận xét 5/8 < 1 và 8/5 > 1 nên 5/8 < 8/5
-Mẹ có quýt – Mẹ cho chò 1/3 số quýt – cho
em 2/5 số quýt.
-Ai được mẹ cho nhiều quýt hơn?
-Ta so sánh 2 phân số 1/3 và 2/5.
Giải

15
5
53
51
3
1
=
×
×
=
;
15
6
35
32
5
2
=
×
×
=
Kế hoạch Bài học Toán 5 trang -7-
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
*.NHẬN XÉT TỔNG KẾT:
-Về nhà các em làm bài 3b/tr7.
Nhận xét –Tổng kết lớp.
Vì 6/15 > 5/15 nên 2/5 > 1/3
Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.
(Có thể các em quy đồng tử số để có
2/5>2/6)

Tiết: 05 Bài dạy: -Phân số thập phân.
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp học sinh (HS):
-Nhận biết các phân số thập phân.
-Nhận ra được: Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết
cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
B CHUẨN BỊ:
C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu cả lớp mở vở ra để GV xem
bài làm ở nhà. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét nêu ý kiến.
Nhận xét lớp.
2 Giới thiệu bài:
-Chúng ta đã học phân số từ ở lớp 4. Hôm
-HS có thể làm nhiều cách, gợi ý cho các em
có cách nhanh hơn là quy đồng tử số, với tử
số chung bằng 4.
2/7 và 4/9

4/14 và 4/9 (2 phân số
có cùng tử số, có 14>9, nên 4/14<4/9.
Vậy 2/7<4/9
trang -8- Kế hoạch Bài học Toán 5
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
nay, cô sẽ giới thiệu thêm cho các em một
loại phân số có dạng đặc biệt. Đó là phân số
thập phân.
-GV ghi tựa bài.
-GV ghi ở bảng những phân số: 3/10 ; 5/100;
17/1000 ; … Gợi ý cho học sinh nhận xét.
-Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …
là phân số thập phân.
-GV ghi ở bảng phân số 3/5 rồi yêu cầu:
-Các em hãy tìm một phân số thập phân bằng
phân số 3/5.
-Tương tự cho các phân số: 7/4 ; 20/125
(GV gợi ý cho các em lấy 10; 100; 1000;…
chia cho mẫu số để tìm một thừa số để nhân
cho cả tử và mẫu)
-Một phân số có thể viết thành phân số thập
phân.
3 Thực hành:
*.Bài 1/tr8:
-Gọi HS đọc các phân số.
*.Bài 2/tr8:
-HS làm bảng con.
*.Bài 3/tr8:
-HS nêu được 2 phân số thập phân.
*.Bài 4/tr8:
-HS làm tại lớp 2 bài a) và c). Chon 2 em lên
bảng sửa bài.
4 Củng cố – Tổng kết:
?.Như thế nào gọi là phân số thập phân? Cho
ví dụ.
-Các em về làm tiếp 2 bài còn lại là 4b và
4d.
Nhận xét & tổng kết lớp.
-Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, …

10
6
25
23
5
3
=
×
×
=

100
175
254
257
4
7
=
×
×
=
1000
160
8125
820
125
20
=
×
×
=
-Chín phần 10; 21 phần trăm; 625 phần
ngàn; 2005 phần trăm nghìn.
(HS nhận xét)
*. 7/10 ; 20/100 ; 475/1000 ; 1/1000000
*. 4/10 ; 17/1000
a).
10
35
52
57
2
7
=
×
×
=
c).
10
2
3:30
3:6
30
6
==
-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là
10, 100, 1000, … Ví dụ: 5/10; 4/100;…

Kế hoạch Bài học Toán 5 trang -9-
Năm học 2009-2010
Tiết: 06 Bài dạy: Luyện tập
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
-Viết các số thập phân trên tia số.
-Chuyển một phân số thành phân số thập phân (nếu có thể được)
-Giải bài toán về tìm giá trò một phân số của số cho trước.
B CHUẨN BỊ:
-GV vạch sẵn tia số lên bảng như SGK/tr9.
C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu cả lớp mở vở ra để GV
xem bài làm ở nhà. Gọi 1 HS lên bảng sửa
bài. Cả lớp nhận xét nêu ý kiến.
GV nhận xét.
2-Luyện tập:
*.Bài 1: HS lên bảng ghi vào tia số rồi đọc
các phân số 1/10, 2/10, … 9/10 là phân số
thập phân.
*.Bài 2: HS thực hiện ở nháp. Gọi 3 HS lên
bảng sửa, cả lớp nhận xét.
*.Bài 3: Tương tự như bài 2.
*.Bài 4: GV ghi sẵn bài ở bảng lớp. Cả lớp
làm bài rồi gọi từng HS lên ghi kết quả và
giải thích.
*.Bài 5: 2 HS đọc đề, GV gợi ý cho HS
phân tích đề bài rồi giải, sau đó tổ chức cho
các em sửa bài.
3 Củng cố – Tổng kết:
?.Như thế nào gọi là phân số thập phân?
*.Bài 4b).
100
75
254
253
4
3
=
×
×
=
4d).
100
8
8:800
8:64
800
64
==
0 1
1/10 2/10 3/10 4/10 5/10 6/10 7/10 8/10 9/10
*.
10
55
52
511
2
11
=
×
×
=
;
100
375
254
2515
4
15
=
×
×
=

10
62
25
231
5
31
=
×
×
=
*.
100
24
425
46
25
6
=
×
×
=
;
100
50
10:1000
10:500
1000
500
==

100
9
2:200
2:18
200
18
==
*. 7/10 < 9/10 ; 5/10 (=50/100) = 50/100 ;
92/100 > 87/100 ; 8/10 (80/100) > 29/100.
*. Giải
Số HS giỏi Toán là: 30 x 3/10 = 9 (hs)
Số HS giỏi Tiếng Việt là: 30 x 2/10 = 6 (hs)
Đáp số: 9 hs giỏi Toán ; 6 hs giỏi TV.
trang -10- Kế hoạch Bài học Toán 5
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
Cho ví dụ.
Nhận xét – Tổng kết lớp.
-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là
10; 100; 1000; … Ví dụ 3/10 ; 4/100 ; …

Tiết: 07 Bài dạy:
Ôn tập: Phép công và phép trừ 2 phân số.
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố các kó năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.
B CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Ôn tập về phép cộng và phép trừ 2
phân số:
*-Gợi ý HS nêu lại cách thực hiện
phép cộng và phép trừ 2 phân số có cùng
mẫu số.
-GV ghi ở bảng từng ví dụ HS nêu
cách thực hiện. ( 3/7 + 5/7 và 10/15 – 3/15)
?.Muốn công (hoặc trừ) 2 phân số khác
mẫu số, ta phải làm thế nào?
-GV ghi ở bảng từng ví dụ HS nêu
cách thực hiện. ( 7/9 + 3/10 và 7/8 – 7/9)
2 Thực hành:
*.Bài 1: HS làm bài ở lớp, gọi từng 2 HS
lên sửa bài trên bảng. Cả lớp nhận xét.
*.Bài 2: Tương tự bài 1. Nhưng chỉ làm bài
2a và 2c. (Bài 2b, làm ở nhà).
*.Bài 3: Ch HS tự đọc bài và tự giải. Gọi
1 HS trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét.
-Cộng (hoặc trừ) 2 tử số với nhau, giữ nguyên
mẫu số.
*. 3/7 + 5/7 = 8/7 ; 10/15 – 3/15 = 7/15.
-Ta phải quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ)
như hai phân số cùng mẫu số.
*. 7/9 + 3/10 = 70/90 + 27/90 = 97/90
7/8 – 7/9 = 63/72 – 56/72 = 7/72.
(Mỗi bài cho HS nhận xét)
*.a). 6/7 + 5/8 = 48/56 + 35/ 56 = 83/56.
b). 3/5 – 3/8 = 24/40 – 15/40 = 9/40
c). 1/4 + 5/6 = 6/24 + 20/24 = 26/24
(Gợi ý HS biết lấy mẫu số chung là 12)
d). 4/9 – 1/6 = 24/54 – 9/54 = 15/54
(Gợi ý HS biết lấy mẫu số chung là 18)
*. 2a) 3 + 2/5 = 3/1 + 2/5 = 15/5 + 2/5 =17/5
(Có thể ghi:
5
17
5
215
=
+
)
2c).
15
4
15
1115
15
11
1
15
56
1
3
1
5
2
1
=

=−=
+
−=






+−
*. Giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu
xanh: 1/2 + 1/3 = 5/6 (số bóng trong hộp)
Kế hoạch Bài học Toán 5 trang -11-
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
3 Củng cố – Tổng kết:
?.Muốn cộng (hoặc trừ) 2 phân số cùng
mẫu số?
?.Muốn cộng (hoặc trừ) 2 phân số khác
mẫu số?
-Về nhà các em làm bài tập số 2b .
Nhận xét – Đánh giá tiết học.
Phân số chỉ số bóng màu vàng:
6/6 – 5/6 = 1/6 (số bóng trong hộp)
Đáp số: 1/6 số bóng trong hộp.
-HS nêu cách thực hiện như trên.

Tiết: 08 Bài dạy: Ôn tập:
Ngày dạy: Phép nhân và phép chia 2 phân số.

A MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố kó năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số.
B CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu cả lớp mở vở ra để GV xem bài
làm ở nhà. Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. Cả
lớp nhận xét nêu ý kiến.
GV nhận xét.
2 Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại phép
nhân và phép chia 2 phân số.
3 Ôn tập:
*.Phép nhân 2 phân số:
?.Muốn nhân 2 phân số với nhau ta làm như
thế nào?
-GV ghi ở bảng ví dụ 2/7 x 5/9 rồi gọi
1 HS lên bảng thực hiện cả lớp nhận xét.
*.Phép chia 2 phân số:
?.Muốn chia 2 phân số với nhau ta làm như
thế nào?
-Tương tự: 4/5 : 3/8
*. Bài 2b:
7
23
7
528
7
5
4
=

=−
-Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử số nhân với
tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
*.
63
10
97
52
9
5
7
2
=
×
×

-Muốn chia 2 phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
*.
15
32
35
84
3
8
5
4
8
3
:
5
4
=
×
×
=×=
trang -12- Kế hoạch Bài học Toán 5
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
4 Thực hành:
*.Bài 1: HS làm bài ở lớp, gọi từng 2 HS lên
sửa bài 1a trên bảng. Cả lớp nhận xét. (bài
1b làm ở nhà).
*.Bài 2: GV từng bước hướng dẫn và giới
thiệu cách đơn giản như bài mẫu ở SGK/tr11.

4
3
2325
533
610
59
6
5
10
9
=
×××
××
=
×
×

(Bài 2d làm ở nhà)
*.Bài 3: Ch HS đọc bài và tự giải. Gọi 1 HS
trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét.
5 Củng cố – Tổng kết:
?.Muốn nhân 2 phân số?
?.Muốn chia 2 phân số?
-Về nhà các em làm bài tập số 2d
Nhận xét – Đánh giá.

*.
36
12
94
43
9
4
4
3
=
×
×

;
20
6
54
23
5
2
4
3
=
×
×


15
42
3
7
5
6
7
3
:
5
6
=×=
;
8
10
1
2
8
5
2
1
:
8
5
=×=
*.2b).
35
8
7355
5423
21
20
25
6
20
21
:
25
6
=
×××
×××
=×=
2c).
16
57
2758
5
14
7
40
=
×
×××

*. Giải
D. tích của tấm bìa là: 1/2 x 1/3 = 1/6 (m
2
)
Diện tích mỗi phần là: 1/6 : 3 = 1/18 (m
2
)
Đáp số: 1/18 m
2
- HS nêu cách thực hiện như trên.

Tiết: 09 Bài dạy: Hỗn số
Ngày dạy:

A MỤC TIÊU:
Giúp HS nhận biết về hỗn số và biết đọc, viết hỗn số
B ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (ĐDDH)
-Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK tr12.
-GV vạch tia số như SGK trang 13.
C CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu cả lớp mở vở ra để GV xem
bài làm ở nhà (2d/tr11). Gọi 1 HS lên bảng
sửa bài. Cả lớp nhận xét nêu ý kiến.
GV nhận xét.
*.
3
2
31713
21317
5113
2617
26
51
:
13
17
=
××
××
=
×
×
=
Kế hoạch Bài học Toán 5 trang -13-
Năm học 2009-2010
GIÁO VIÊN HỌC SINH
2 Giới thiệu bài:
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em
làm quen với một loại số khác. Nó kết hợp
giữa phần nguyên và phân số, ta gọi là “Hỗn
số”.
-GV ghi tựa bài.
-GV dùng tranh như SGK, giới thiệu
cho các em biết, cô có 2 cái bánh và cô có
thêm 3/4 cái bánh nữa.
?.Như vậy cô có bao nhiêu bánh tất cả?
*.Ta nói gọn là: Cô có “2 và 3/4 cái bánh”
-GV ghi 2 và 3/4 hay 2+3/4 viết thành 2 ¾
*. 2¾ gọi là HỖN SỐ. Đọc là 2 và 3/4 (có
thể đọc là 2; 3/4 ) .
-Cho HS lập lại. (3 HS)
*. 2 gọi là phần nguyên ; 3/4 phần phân số.
(như SGK)
?.Như vậy phần phân số sẽ như thế nào so với
1?
3 Thực hành:
*.Bài 1: (S/tr 12) Có thể sử dụng bảng con
ghi kết quả rồi đọc 3 hỗn số ở bài a). b), c).
*.Bài 2: Cho 2 HS làm bài 2a và 2b, cả lớp
sửa.
4 Củng cố – Tổng kết:
?.Khi ghi hỗn số gồm mấy phần? Kể ra.
Nhận xét – Tổng kết tiết dạy.

-Hai cái bánh và 3/4 cái bánh.
*.Ba HS lập lại.
-Bé hơn 1.
*. a) 2 ¼ ; 2 4/5 ; 3 2/3.
*. HS ghi: a)
5
2
1
;
5
3
1
;
5
4
1

b) 1 2/3 ; 7/3 ; 8/3
(Cho HS đọc các hỗn số trên tia)
-Gồm 2 phần: Phần nguyên và phân số.

trang -14- Kế hoạch Bài học Toán 5

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét