Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?
Làm BT 12/11.
- HS 2: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số? Viết dạng tổng quát?
Làm BT 19 (SBT).
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV gọi HS đọc VD trong SGK.
- Rút gọn phân số là làm như thế
nào?
- Dựa vào kiến thức nào mà các em
đã học?
- Em nào có thể phát biểu thành quy
tắc?
GV gọi HS làm ?1
- Các phân số
1 6 1
; ;
2 11 3
− −
còn rút
gọn được nữa không?
GV: các phân số đó là các phân số
tối giản. Vậy phân số tối giản là
phân số như thế nào?
- Có nhận xét gì về tử và mẫu của
phân số tối giản.
GV gọi HS làm ?2
- Vậy làm thế nào mà chỉ qua một
lần rút gọn ta có được phân số tối
giản?
GV nêu chú ý.
HĐ của trò
HS cả lớp tự đọc VD.
HS: chia cả tử và mẫu của
phân số cho ƯC của chúng.
HS: dựa vào tính chất cơ bản
của phân số.
HS nêu như trong SGK.
HS lần lượt lên bảng làm.
HS: các phân số đó không rút
gọn được nữa.
HS: là những phân số không
còn rút gọn được nữa.
HS: tử và mẫu có ƯC là 1 và
-1.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: chia cả tử và mẫu cho
ƯCLN của chúng.
Nội dung ghi bảng
I – Cách rút gọn phân
số:
Quy tắc: (SGK/13)
Áp dụng:
5 1
)
10 2
18 6
)
33 11
19 1
)
57 3
36
) 3
12
a
b
c
d
− −
=
−
=
−
=
−
=
−
II – Thế nào là phân số
tối giản:
Đònh nghóa: (SGK/14)
Nhận xét:
Chia tử và mầu của phân
so ácho ƯCLN ta sè được
một phân số tối giản.
Chú ý:
Khi rút gọn một phân số,
ta thường rút gọn phân số
đó đến tối giản.
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Phát biểu quy tắc rút gọn phân số.
- Nêu đònh nghóa về phân số tối giản.
- Làm BT: 15; 17/15.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 16; 18; 19/15.
IV/Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
Tiết 73: LUYỆN TẬP.
I – Mục tiêu:
- Củng cố đònh nghóa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số đã cho.
- Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Nêu quy tắc rút gọn phân số?
Làm BT 25 (a; d)/7 (SBT).
- HS 2: Nêu đònh nghóa về phân số tối giản?
Làm BT 19/15.
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Để tìm được các cặp phân số
bằng nhau ta làm như thế nào?
- Ngoài ra còn cách nào khác nữa
không?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV hướng dẫn: rút gọn các phân
số đến tối giản, tìm các cặp phân
số bằng nhau và sẽ tìm ra các phân
số không bằng các phân số khác.
Hướng dẫn: áp dụng đònh nghóa 2
phân số bằng nhau hoặc áp dụng
tính chất cơ bản của phân số.
GV yêu cầu HS tính nhẩm và giải
thích cách làm.
GV hướng dẫn HS cùng làm câu a
và d.
GV gọi HS lên bảng làm câu b và
f.
GV nhận xét, sửa sai (nếu có).
HĐ của trò
HS: rút gọn các phân số
đến tối giản rồi so sánh.
HS: dựa vào đònh nghóa hai
phân số bằng nhau.
HS lần lượt lên bảng.
HS lần lượt lên bảng rút
gọn phân số.
HS lần lượt lên bảng làm,
cả lớp cùng làm vào vở.
HS quan sát.
2 HS lên bảng, cả lớp cùng
làm vào vở.
Nội dung ghi bảng
BT 20/15:
9 3
33 11
15 5
9 3
60 12
95 9
−
=
−
=
−
=
−
BT 21/15:
7 1 12 2 3 1
; ;
42 6 18 3 18 6
9 1 10 2 14 7
; ;
54 6 15 3 20 10
− − −
= = =
−
− − −
= = =
−
Vậy
7 3 9
42 18 54
−
= =
−
12 10
18 15
−
=
−
Nên phân số cần tìm là
14
20
BT 22/15:
2 40 3 45
;
3 60 4 60
4 48 5 50
;
5 60 6 60
= =
= =
BT 27/7 (SBT): Rút gọn
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
- Làm thế nào để tìm được số
truyện tranh?
- Để biết được mỗi loại sách
chiếm bao nhiêu phần của tổng số
sách ta làm như thế nào?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV để HS tự nhận xét, giải thích.
Sau đó gọi 1 HS khác lên bảng rút
gọn lại.
HS: lấy tổng số sách trừ đi
các loại sách đã biết số
lượng.
HS: lấy số sách của mỗi
loại chia cho tổng số sách.
HS lần lượt lên bảng làm.
1 HS giải thích vì sao sai
và nêu cách làm đúng.
4
)a
.7
9.32
8
7
72
3
)b
=
. 21
3
14
2
.15
5
3
10
9.6 9.3 9(6 3)
)
18
18
d
=
− −
=
2
3
2
49 7.49 49
)
49
f
=
+
=
(1 7)
49
+
8=
BT 26/7 (SBT):
Số truyện tranh là:
1400 – (600 + 360 +108 +35) =
297 (cuốn)
- Số sách Toán chiếm:
600 3
1400 7
=
tổng số sách.
- Số sách Văn chiếm:
360 9
1400 35
=
tổng số sách.
- Số sách ngoại ngữ chiếm:
108 27
1400 350
=
tổng số sách.
- Số sách TH chiếm:
35 1
1400 40
=
tổng số sách.
- Số truyện tranh chiếm:
297
1400
tổng số sách.
BT 27/16:
Làm như vậy là sai, vì đã rút
gọn ở dạng tổng.
10 5 15 3
10 10 20 4
+
= =
+
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số (lưu ý: không được
rút gọn ở dạng tổng (hiệu)).
- Làm BT: 23; 25; 26/16 – 29;31; 32/7; 8 (SBT).
IV/Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
Tiết 74: LUYỆN TẬP (TT).
I – Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối
giản.
- Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức,
chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
- Phát triển tư duy HS.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Làm BT 34/8 (SBT).
- HS 2: Làm BT 31/7 (SBT).
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Đầu tiên ta phải làm gì?
GV gọi HS lên bảng làm.
- Nếu không có điều kiện thì có
bao nhiêu phân số bằng phân số
đã cho?
GV: đó chính là các cách viết
khác nhau của số hữu tỷ
5
13
- Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu
đơn vò độ dài?
-
3
4
CD =
AB, vậy CD dài bao
nhiêu đvđd? Vẽ hình.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét và sửa sai (nếu có).
- Đầu tiên ta làm gì?
- Vậy ta có:
3 3
35 7
y
x
−
= =
. Tính x?
y?
GV nhận xét và cho HS ghi vào
vở.
- Trong các số 0; -3; 5 tử số m có
thể nhận những giá trò nào? Mẫu
HĐ của trò
HS: rút gọn
15 5
39 13
=
HS lần lượt lên bảng, mỗi
em tìm 1 phân số.
HS: có vô số.
HS: 12 đvđd.
HS: CD dài 9 đvđd
HS lần lượt lên bảng tìm
độ dài của các đoạn
thẳng.
HS: rút gọn phân số
36 3
84 7
− −
=
2 HS lên bảng tìm x và y.
HS: m nhận: 0; -3; 5; n
Nội dung ghi bảng
BT 25/16:
15 5
39 13
5 10 15 20 25
13 26 39 52 65
30 35
78 91
=
= = = =
= =
BT 26/26:
3
12 9
4
CD = × =
(đvđd)
5
12 10
6
EF = × =
(đvđd)
1
12 6
2
GH = × =
(đvđd)
5
12 15
4
IK = × =
(đvđd)
BT 24/16:
36 3
84 7
− −
=
3 3 3.7
7
7 3
3 35.( 3)
15
35 7 7
x
x
y
y
−
= ⇒ = = −
−
− −
= ⇒ = = −
BT 23/16:
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
số n có thể nhận những giá trò
nào?
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV nhận xét.
- Muốn rút gọn các phân số này ta
phải làm như thế nào?
GV gợi ý để HS tìm được thừa số
chung của tử và mẫu.
nhận: -3; 5.
1 HS lên bảng làm, cả lớp
cùng làm vào vở.
HS: phân tích tử và mẫu
thành tích.
2 HS lên bảng làm dưới sự
hướng dẫn của GV.
0 3 5 5
; ; ;
5 5 3 5
B
−
=
−
BT 36/8 (SBT):
4116 14 14(294 1)
10290 35 35(294 1)
14 2
35 7
2929 101 101(29 1)
2.1919 104 2.101(19 2)
29 1 28 14 2
2(19 2) 2.21 21 3
A
B
− −
= =
− −
= =
− −
= =
+ +
−
= = = =
+
3) HĐ 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số.
- Làm BT: 33; 35; 37; 38; 40/8; 9 (SBT).
- Xem trước bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số.
IV/Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
Tiết 75: QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.
I – Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng
mẫu nhiều phân số.
- Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các mẫu này là mẫu không có quá 3 chữ số).
- Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
2) HĐ 2: Dạy bài mới
HĐ của Thầy
GV: cho 2 phân số:
3
4
và
5
7
.
- Hãy quy đồng mẫu 2 phân số
này, nêu cách làm (đã học ở tiểu
học)?
- Vậy QĐMS các phân số là gì?
- Mẫu chung của các phân số quan
hệ như thế nào với mẫu của các
phân số đó?
Tương tự: hãy QĐMS của
3
5
−
và
5
8
−
- Nếu ta lấy MC khác của 5 và 8
như 80; 120; có được không? Vì
sao?
GV cho HS làm ?1
GV: Khi QĐ mẫu 2 phân số ta
thường lấy BCNN của các mẫu.
- Nêu quy tắc tìm BCNN của 2 hay
nhiều số?
GV cho HS làm ?2
- Hãy nêu các bước làm để QĐMS
nhiều phân số?
→ Quy tắc.
GV gọi HS làm ?3
GV theo dõi, nhận xét và sửa sai
(nếu có).
HĐ của trò
3 3.7 21
4 4.7 28
5 5.4 20
7 7.4 28
= =
= =
HS: làm cho các phân số có
cùng mẫu.
HS: Mẫu chung của các phân
số là BC của các mẫu.
3 3.8 24
5 5.8 40
5 5.5 25
8 8.5 40
− − −
= =
− − −
= =
HS: được, vì 80; 120 đều là
bội của 40.
HS lần lượt lên bảng điền.
HS:
1 HS lên bảng, cả lớp cùng
làm vào vở.
HS hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng
làm.
Nội dung ghi bảng
I – Quy đồng mẫu hai
phân số:
(SGK/16; 17)
II – Quy đồng mẫu nhiều
phân số:
Quy tắc: (SGK/18)
Áp dụng: QĐ mẫu các phân
số:
5
12
và
7
30
* MC: Tìm BCNN(12; 30)
12 = 2
2
. 3
30 = 2 . 3 . 5
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
BCNN(12; 30) = 60
* Thừa số phụ:
60 : 12 = 5.
60 : 30 = 2.
* Nhân tử và mẫu của mỗi
phân số với TSP tương ứng:
5 5.5 25
12 12.5 60
7 7.2 14
30 30.2 60
= =
= =
3) HĐ 3: Luyện tập – Củng cố
- Nêu quy tắc QĐMS nhiều phân số có mẫu dương.
- QĐMS các phân số:
3 11 5
; ;
44 18 36
− −
−
, qua đó GV chú ý cho HS đổi các mẫu âm
thành các mẫu dương trước khi thực hiện QĐMS.
4) HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
- Học theo vở ghi và SGK.
- Làm BT: 29; 30;31/19 – 41; 42; 43/9 (SBT).
IV/Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
Tiết 76: LUYỆN TẬP.
I – Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng QĐMS các phân số theo 3 bước. Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu,
quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
- Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
II – Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ.
III – Tiến trình dạy học:
1) HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS 1: Phát biểu quy tắc QĐMS nhiều phân số?
Làm BT 30c/19.
- HS 2: Phát biểu quy tắc QĐMS nhiều phân số?
Làm BT 30d/19.
2) HĐ 2: Luyện tập
HĐ của Thầy
- Nêu quy tắc QĐMS nhiều phân
số?
GV: trước khi QĐMS cần rút gọn
phân số (tối giản) và có mẫu dương.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV cho cả lớp nhận xét, sửa sai
(nếu có).
- Có nhận xét gì về các phân số
3 11
;
20 30
−
− −
? Cần phải làm gì trước
khi QĐMS?
GV gọi HS lên bảng làm.
HĐ của trò
HS: nêu quy tắc (3 bước).
2 HS lên bảng, cả lớp tự
làm vào vở.
HS: các phân số đó có
mẫu âm, cần biến đổi mẫu
âm thành mẫu dương trước
khi QĐMS.
1 HS lên bảng làm.
Nội dung ghi bảng
BT 32/19:
a)
4 8 10
; ;
7 9 21
− −
9 = 3
2
; 21 = 3 . 7
BCNN(7; 9; 21) =3
2
. 7= 63
63 : 7 = 9
63 : 9 = 7
63 : 21 = 3
4 4.9 36
7 7.9 63
8 8.7 56
9 9.7 63
10 10.3 30
21 21.3 63
− − −
= =
= =
− − −
= =
b)
2 3
5 7
;
2 .3 2 .11
BCNN: 2
3
. 3 . 11 = 264
264 : (2
2
. 3) = 22
264 : (2
3
. 11) = 3
2 2
5 5.22 110
2 .3 2 .3.22 264
= =
3 3
7 7.3 21
2 .11 2 .11.3 264
= =
BT 33/19:
a)
3 3 11 11 7
; ;
20 20 30 30 15
− −
= =
− −
20 = 2
2
. 5
30 = 2. 3 . 5
Giáo án Đại số 6
Trường THCS Tân Thành GV:Đỗ Văn Phú
- Trước khi QĐMS các phân số
6 3
;
35 28
− −
− −
27
180−
ta cần làm gì?
GV gọi HS lên bảng làm.
GV nhận xét kết quả.
GV gọi HS lên bảng làm.
GV gọi vài HS khác nhận xét, sửa
sai (nếu có).
GV gọi HS đọc đề.
- Nếu gọi x là tử của phân số thì
phân số có dạng như thế nào?
- Hai phân số
a
b
và
c
d
bằng nhau
khi nào?
GV gọi 1 HS (khá, giỏi) lên bảng
làm.
GV nhận xét bài làm, cách trình
bày và cho cả lớp ghi vào vở.
HS: cần rút gọn phân số
(tối giản) và biến đổi phân
số có mẫu âm thành mẫu
dương.
1 HS lên bảng, các HS
khác tự làm vào vở.
2 HS cùng lên bảng. Cả
lớp tự làm vào vở.
Vài HS đọc đề.
HS: phân số có dạng
7
x
HS:
a
b
=
c
d
nếu a . d = b. c
1 HS lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở nháp.
15 = 3 . 5
BCNN(20; 30; 15) = 2
2
. 3 . 5 =
60
60 : 20 = 3
60 : 30 = 2
60 : 15 = 4
3 3.3 9
20 20.3 60
11 11.2 22
30 30.2 60
7 7.4 28
15 15.4 60
− − −
= =
= =
= =
b)
6 6 3 3
; ;
35 35 28 28
− −
= =
− −
27 3
180 20
−
=
−
KQ:
6 24
35 140
=
3 15
;
28 140
=
3 21
20 140
− −
=
BT 35/20:
a)
15 1 120 1
; ;
90 6 600 5
− −
= =
75 1
150 2
− −
=
KQ:
1 5
6 30
− −
=
1 6
;
5 30
=
1 15
2 30
− −
=
b)
54 1 180 5
; ;
90 2 288 8
− − −
= =
−
60 4
135 9
−
=
−
KQ:
1 36
2 72
− −
=
5 45
;
8 72
− −
=
4 32
9 72
− −
=
BT 48/10 (SBT):
Gọi tử số là x (x ∈ Z), phân số
có dạng
7
x
Theo đề bài ta có:
16
7 35
x x +
=
⇒ 35 . x = 7.(x + 16)
Giáo án Đại số 6
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét