Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
2. Mô hình quản lý bộ máy của Công ty
2.1 Sơ đồ bộ máy
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH XDSX – TMDV Hùng Đại sơn
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người đứng đầu điều hành quản lý hoạt động của công ty,
đồng thời là chủ tịch hội đồng thành viên, có nhiệm vụ phân công trách nhiệm
và quyền hạn cho cán bộ công nhân viên trong công ty, và cũng là người đại
diện cho công ty trước pháp luật.
Phó giám đốc: là người do giám đốc công ty lựa chọn và bổ nhiệm, có
nhiệm vụ phụ trách một số lĩnh vực kinh doanh, có thể thay mặt giám đốc giải
quyết một số vấn đề được giám đốc ủy quyền khi đi vắng. Đồng thời cũng là
người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc.
Phòng hành chính kế toán kiêm tổ chức hành chính: Thực hiện các
nghiệp vụ liên quan tới công tác hạch toán tình hình thu chi, và tham mưu cho
giám đốc về chế độ kế toán của nhà nước. Đưa ra kế hoạch hoạt động công ty
và ở các mỏ khai thác đá, các chứng từ được các nhân viên kế toán tập hợp
hàng ngày.
Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ thực hiện và làm những công việc như:
khai thác phân loại đá, nhập đá blooc, đá slab trắng vào kho. Nhập, xuất các
loại đá nói chung và vật liệu nổ công nghiệp dùng cho khai thác đá.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Tài Chính
Kế toán
Phòng kinh doanh
kiêm xuất khẩu
Phòng dân sự
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Phòng kinh doanh kiêm xuất khẩu: Thực hiện các mặt hàng sản xuất của
công ty, nắm bắt kịp thời chính xác tình hình biến động của thị trường về giá
cả trong và ngoài nước, mặt hàng đang kinh doanh và nhu cầu của khách, xuất
khẩu những sản phẩm theo đơn đặt hàng.
Phòng tài chính kế toán: là một bộ phận quan trọng của công ty, làm
nhiệm vụ hoạch toán cho công ty, vì thế có mỗi quan hệ chặt chẽ với phòng
kinh doanh, thông qua đây phòng kinh tế có thể biết được thị trường tiêu thụ,
phòng kinh doanh sẽ lập báo cáo về phòng kế toán về những sản phẩm xuất đi
tiêu thụ và xuất khẩu.
Bộ máy kế toán lsf một trong những bộ phận quan trọng nhất trong hệ
thống quản lý của công ty.kế toán là công việc ghi chép sự biến động vốn
đươi hình thức giá trị cả về mặt hiện vật và quá trình sử dụng vốn kinh doanh
của công ty.
Chức năng của bộ máy kế toán:
- tập hợp các nghiệp vụ phát sinh trong quá trinhd sản xuất
- Lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo quy định
- Ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu, tình hình luân chuyển và sử dụng
kinh phí của công ty.
Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, thanh toán, kiểm tra giữ gìn
và sử dụng tài sản, vật tư trong công ty cũng như tại các mỏ khai thác, kỷ luật
thu nộp thuế
Cung cấp số liệu, tài liệu và phân tích hoạt động kinh tế tài chinh phục vụ
cho công việc điều hành sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn luôn hoạt
động ổn định
Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán …. Theo chế độ quy định đang
hiện hành.
Khi khai thác các mỏ đá thường sử dụng đến vật liệu nổ công nghiệp
như: thuốc nổ, kíp điện, dây chấy chậm….Nên rất nguy hiểm, công ty phải
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
6
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
giám sát chặt chẽ và đặc biệt sẽ gây ô nhiễm hàng năm, phải nộp phí bảo vệ
môi trường.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng: có nhiệm vụ hướng dẫn và chỉ đạo mọi công việc kế
toán từ việc lấy chứng từ, sổ sách, thanh toán, và tính lương BHXH, BHYT
trong công ty. Trực tiếp lập và nộp báo cáo tài chính, chính sách để báo cáo
cho cấp trên.
Thủ quỹ: hoạch toán thu, chi, nguồn tiền tại quỹ thực hiện, thu, chi
theo quyết định của ban giám đốc. Đồng thời còn phải giám sát và chỉ đạo
việc khai thác đá tại mỏ
Kế toán viên: có nhiệm vụ thu hồi và theo dõi công nợ, tổng hợp chi
phí thu chi của đội xe, tiếp đón khách….
Kế toán trường,thủ quỹ, kế toán công nợ đều tố chức năng và nhiệm
vụ khác nhau nhưng lại có mỗi quan hệ chặt chẽ lẫn nhau
Giám đốc công ty đã giao nhiệm vụ cho phòng kế toán như vậy nhằm
mục đích điều hành và mang lại hiệu quả cao.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
7
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán viên
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
3. Quá trình kinh doanh của Công ty từ khi thành lập đến nay
40
35
30
25
20
15
10
năm
0 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009
Hình thức tổ chức sổ kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” được thể
hiện theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
8
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối tài
Khoản
Báo cáo kế toán
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Sổ nhật ký chuyên
dùng
Bảng tổng hợp chi
tiết
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Phần II.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG
CỤ, TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
TNHHTMDV HÙNG ĐẠI SƠN
A. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
1. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là đối tượng lao động, là một trong ba yếu tố cơ bản
của quản trị sản xuất, chúng dự trữ cho quá trình sản xuất, khi tham gia vào
quá trình sản xuất thì chúng hình thành nền sản xuất được tạo ra.
Đặc điểm: Trong doanh nghiệp sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản
xuất chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và bị tiêu hao hoàn toàn được dịch
chuyển vào giá trị của sản phẩm được sản xuất ra chi phí nguyên vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và trong giá thành
của sản phẩm.
Phân loại nguyên vật liệu như sau:
+ Nguyên vật liệu chính là những nguyên liệu và vật liệu khi tham gia
vào quá trình sản xuất thi cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản
phẩm. Nguyên liệu, vật liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua
ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
+ Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình
sản xuất, không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp
với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm tăng
thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo ra điều kiện cho quá trình chế tạo sản
phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ
thuật, bảo quản đóng gói; phục vụ cho quá trình lao động.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
9
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
+ Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn
ra bình thường. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
Kết cấu của nội dung phản ánh của tài khoản 152: Nhiên liệu, nguyên
liệu
+Bên Nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua
ngoài, tự chế, thuê ngoài ra công, chế biến nhận góp vốn hoặc từ nguồn khác.
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, kết chuyển
trị giá thực tế của nguyên liệu vật liệu tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Bên có: Trị giá thực tế của nguyên vật liệu, xuất kho dùng vào sản
xuất, kinh doanh, để bán, thuê ngoài ra công chế biến, nhận góp vốn hoặc từ
nguồn khác
Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê kết chuyển trị giá
thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ hoặc đưa đi góp vốn
Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng mua,
chiết khấu thương mại, nguyên liệu vật liệu khi mua được hưởng. Trị giá
nguyên liệu, vật liệu hao hụt mất mát phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu vật liệu tồn kho đầu kỳ (trường
hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
+ Số dư bên nợ: Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
2. Công cụ dụng cụ:
Công cụ dụng cụ là tư liệu lao động do không đủ điều kiện để trở thành
tài sản cố định vì thiếu một trong hai điều kiện hoặc giá trị lớn thời gian sử
dụng lâu dài
+ Đặc điểm : Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thường vẫn giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu trong quá trình
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
10
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
tham gia vào sản xuất, giá trị công cụ dụng cụ bị hao mòn dần và dịch chuyển
từng phần tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Phân loại công cụn dụng cụ
Căn cứ vào cách phân bổ chi phí thì công cụ dụng cụ được chia thành 2
loại
- Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ một lần (phân bổ 100% giá trị) là
loại công cụ dụng cụ khi xuất kho đưa vào sử dụng thì toàn bộ giá trị của
chúng được thanh toán vào chi phí sản xuất kinh doanh ở kỳ đó.
- Công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần (phân bổ dần dần) là loại
công cụ dụng cụ do có giá trị lớn hoặc thời gian sử dụng dài nên khi.
• Công ty TNHH – TMDV Hùng Đại Sơn hạch toán hang tồn kho theo
phương pháp khấu trừ ( thuế xuất 10%). Phương pháp tính giá NVL và giá
vốn hang xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Công ty có địa
chỉ tại: Khu 3 thị trấn yên thế - Lục yên – Yên bái những năm tiếp theo.
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
11
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
I- Số dư đầu tháng 1 năm 2009 của các tài khoản kế toán như sau:
Số hiệu TK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 139.230.000
112 Tiền gửi Ngân hàng 150.454.000
131 Phải thu của khách hàng 150.000.000
138 Phải thu khác 50.350.000
242 Chi phí trả trước dài hạn 130.031.000
152 Nguyên liệu, vật liêu 68.740.000
154 Chi phí sx kinh doanh dở dang 55.009.000
155 Thành phẩm 104.816.000
211 TS cố định hữu hình 220.184.000
214 Khấu hao TSCĐ 50.000.000
311 Vay ngắn hạn 70.156.000
331 Phải trả cho người bán 70.404.000
338 Phải trả khác 25.354.000
334 Phải trả CNV 8.640.000
341 Vay dài hạn 95.006.000
411 Nguồn vốn KD 200.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 190.045.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 165.550.000
441 Nguồn vốn XDCB 180.405.000
• Số dư chi tiết trên một số tài khoản:
TK 131: Phải thu của khách hang:
Mã Khách Hàng Tên khách hàng Dư nợ
HĐ Của hang Anh thư 70.000.000
TNT Cửa hang Yên Bình 50.000.000
BT Cửa hang Thái Hà 30.000.000
Cộng 150.000.000
TK 331: Phải trả người bán:
Mã khách hàng Tên người bán Dư nợ
GV Cty TM Hải Hà 35.000.000
HH Cty TM DV Bình yên 15.000.000
TT Cty TNHH Hà Thành 20.404.000
Cộng 70.404.000
TK 154: Chi phí sx kinh doanh dở dang
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
12
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
Mã Sp Tên người bán Dư nợ
Pk - 12 Điều hòa LG 20.000.000
MK- 24 Điều hòa Panasonic 25.000.000
Tk - 36 Điều hòa Toshiba 10.009.000
Cộng 55009.000
TK 155: Thành phẩm
Mã TP Tên thành phẩm Số lượng Đơn giá Thành tiền
TK – 09 Điều hòa LG 2 4.500.000 9.000.000
Pk - 12 Điều hòa Panasonic 1 16.000.000 16.000.000
ĐK - 18 Điều hòa đại kim 3 6.000.000 18.000.000
MK - 24 Điều hòa media 2 15.000.000 30.000.000
TK - 36 Điều hoàToshiba 1 7.816.000 7.816.000
GK - 48 Điều hòa Lazaz 3 8.000.000 24.000.000
Cộng 104.816.000
TK 152 Nguyên vật liệu:
Mã VT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
B164 Blook ĐH Chiếc 12 300.000 3.600.000
B 220 Blook ĐH Ks Chiếc 12 350.000 4.200.000
B 350 Bloock Ks Chiếc 7 400.000 2.800.000
MQ Mô tơ quạt Chiếc 90 180.000 16.200.000
MN Mô tơ cục nóng Chiếc 9 150.000 1.350.000
0Đ Ống đồng kg 99 90.000 8.910.000
GF Gạch F 23 kg 150 25.000 3.750.000
GR Gạch R 1200 kg 70 70.000 4.900.000
VĐL Vỏ dàn máy ĐH Chiếc 16 250.000 4.000.000
VĐN Vỏ dàn máy ĐH Chiếc 99 150.000 14.840.000
TĐ Tủ điện Chiếc 90 46.500.000 4.190.000
Cộng 68.740.000
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
13
Báo cáo tốt nghiệp Khoa: Kế toán
1- Ngày 1/1 phiếu nhập kho số 01 hóa đơn thuế GTGT số 583241 công ty
mua hang của công ty TNHH Hà An đơn giá mua chưa có thuế GTGT
10%, Công ty chưa thanh toán tiền hang
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Mô tơ giải nhiệt cực
nóng
Chiếc 200 250.000 50.000.000
2- Ngày 2/1, phiếu nhập kho số 02 hóa đơn GTGT số 358710, công ty
mua hàng của công ty TNHH Thanh Hằng đơn giá chưa thuế, có thuế
GTGT 10%, Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Blooc ĐH Chiếc 200 250.000 50.000
3- Ngày 4/1 phiếu xuất kho số 01, công ty xuất mô tơ giải nhiệt cục nóng
cho phân xưởng sản xuất, số lượng 180 chiếc.
4- Ngày 5/1 phiếu nhập kho số 03 hóa đơn GTGT số 236704, công ty mua
hàng của công ty TNHH Anh Đức đơn giá chưa có thuế GTGT 10%,
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 01
Tên NVL ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
BLoock ĐH Chiếc 15 350.000 5.250.000
Bloock ĐH Chiếc 12 340.000 4.080.000
Bloock ĐH Chiếc 10 420.000 4.900.000
Cộng 13.530.000
5- Ngày 6/1 Phiếu nhập kho số 02 công ty xuất Bloock điều hòa
135E(9000 Btu) cho phân xưởng sản xuất, số lượng 175 chiếc
6- Ngày 7/1 phiếu nhập kho số 04 hóa đơn GTGT số 189679 công ty mua
hàng của công ty TNHH cơ điện lạnh đơn giá chưa có thuế GTGT 10%
công ty chưa thanh toán tiền hàng
Tên NVL ĐVT Số Lượng Đơn giá Thành tiền
Mô tơ quạt Chiếc 100 160.000 16.000.000
Mô tơ cục nóng Chiếc 35 210.000 7.350.000
Ống đồng Kg 100 91.000 9.100.000
Nguyễn Thị Thu Huyền Lớp: CĐ1-KT15
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét