?Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên từ năm
1954 đến năm 2003?
TL:
-Từ 1954- 1976: Tăng nhanh
-Từ 1976- 2003: Giảm dần
? Vậy tại sao tỉ lệ gia tăng giảm dần mà dân số vẫn
tăng?
TL:Vì:
-Từ năm 1954-1965:Bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng
dân số rất cao, nên gần đây có giảm nhng vẫn còn cao.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì?
TL: Đói nghèo, bệnh tật, ít đợc chăm sóc về y tế và
giáo dục kìm hãm sự phát triển kinh tế.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Lợi ích của sự giảm
gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta
? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta nh thế nào?
TL: Không đồng đều: Thành thị, khu công nghiệp thấp
hơn nhiều so với vùng núi và nông thôn
GV:Cho HS quan sát bảng 2.1-SGK trang 8 và thảo
luận để trả lời câu hỏi cuối bảng
? Cơ cấu dân số nớc ta theo độ tuổi thời kì 1979-1999
nh thế nào?
TL:
-Độ tuổi :0-14 chiếm tỉ lệ cao nhất
-Độ tuổi:15-59 chiếm tỉ lệ khá cao
-Độ tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ rất thấp
cơ cấu dân số trẻ
?Quan sát bảng cơ cấu dân số( bảng 2.2-SGK trang 9)
1.Dân số nớc ta tăng nhanh
-Từ năm 1950-1960 có sự bùng
nổ dân số
-Hiện nay tỉ lệ gia tăng có giảm
nhng mỗi năm vẫn tăng khoảng
1 triệu ngời
2.Tỉ lệ gia tăng dân số không
đồng đều giữa các vùng miền
III Cơ cấu dân số
1.Cơ cấu dân số trẻ
5
cho biết tỉ số giới tính của các năm 1979,1989,
1999.
TL:Không đều nữ đông hơn nam
GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 9
2.Cơ cấu dân số cha đồng đều về
giới tính
*Ghi nhớ
IV.Củng cố:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số
của nớc ta
V Hớng dẫn học bài về nhà
-Học thuộc bài, làm bài tập 3
-Chuẩn bị bài:Phân bố dân c và các loại hình quần c
Tuân 2 Ngày soạn:
Tỉêt 3 Ngày daỵ:
Phân bố dân c và các loại hình quần c
A: Mục tiêu
6
Kiến thức: Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân c ở
nớc ta
Biết đặc điểm của các loại hình quần c nông thôn, quần c thành thị và đô thị hoá ở
nớc ta
-Kĩ năng: Phân tích lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam, bảng số liệu về dân
c
-Thái độ: Giáo dục ý thức về dân số, đô thị, môi trờng
B: Chuẩn bị
-Lợc đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
-Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C: Tiến trình dạy và học
I . ổn định tổ chức
-Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày số dân và sự gia tăng dân số của nớc ta ?
? Trình bày cơ cấu dân số của nớc ta.
III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản
? Cho biết mật độ dân số ở nớc ta?
TL: Thuộc nhóm nớc có mật độ dân số cao nhất thế
giới
-Năm 1989: 195 ngời/ Km
2
-Năm 2003: 246 ngòi/ Km
2
Sự gia tăng dân số rất nhanh
GV: Nh vậy mật độ dân số nớc ta cao hơn mật độ
dân số bình quân thế giới trên 5 lần (Thế giới 47 ng-
ời/Km
2
)
GV: Cho học sinh quan sát lợc đồ phân bố dân c
? Cho biết dân c tập trung đông ở những vùng nào.
I. Mật độ dân số và phân bố dân c
1. Mật độ dân số
-Cao trên thế giới
-Năm 2003 là 246 ngời/Km
2
2.Sự phân bố dân c không đồng
đều
7
Tha thớt ở vùng nào? Vì sao?
TL: -Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển. Vì
đất đai phì nhiêu, vị trí thuận lợi
-Tha thớtở vùng núi, sâu, xa. Vì điều kiện sống,
sinh hoạt cha tốt
GV:Ngoài ra còn có sự chênh lệch giữa nông thôn
và thành thị
+ Nông thôn: Khoảng 74% dân số
+Thành thị : Khoảng 26% dân số
GV:Cho học sinh đọc khái niệm: Quần c, quần c
nông thôn, quần c thành thị-SGK trang 155
? Em hiểu gì về qui mô, mật độ, tên gọi, hoạt động
kinh tế ở nông thôn.
TL:
-Quy mô: sống tập trung.
-Mật độ: Thờng là tha
-Tên: Làng, ấp, bản, buôn
-Hoạt động kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp.
GV: Tuy nhiên, gần đây ở nông thôn đã có sự thay
đổi đáng kể do quá trình công nghiệp hoá và sự áp
dụng những thành tựu khoa học kĩ thật
? Trình bày quy mô, mật độ và hoạt động kinh tế ở
thành thị?
TL:
-Quy mô:rộng lớn, với các khu đô thị, chung
c, các kiểu nhà
-Mật độ: Dân số rất đông, chen chúc
-Hoạt động kinh tế: đa dạng: công nghiệp,
thơng mại, dịch vụ
-Tập trung đông ở đồng bằng,
ven biển tha ở vùng núi, sâu, xa.
-Tập trung đông ở nông thôn,
tha ở thành thị
II. Các loại hình quần c
1. Quần c nông thôn
2. Quần c thành thị
8
GV: Các thành thị thờng là trung tâm văn hoá, kinh
tế, chính trị, khoa học kĩ thuật
?Cho biết sự phân bố các đô thị của nớc ta? Vì sao?
TL:
-Phân bố ở đồng bằng, ven biển
-Vì thuận lợi cho giao thông, là trung tâm
GV:Cho học sinh quan sát bảng 3.1- SGK trang 13
? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị
của nớc ta?
TL: -Số dân: Đông
-Tỉ lệ: Thấp so với nông thôn
?Số dân thành thị và sự thay đổi tỉ lệ đã phản ánh
quá trình đô thị hoá ở nớc ta nh thế nào?
TL- Quá trinh đô thị hoá, tốc độ đô thị hoá diễn
ra nhanh
GV: Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh nhng trình
độ đô thị hoá còn thấp: cơ sở hạ tầng yếu kém,
trình độ quản lí thấp
GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ- SGK
trang 13
III .Đô thị hoá
- Diễn ra nhanh, qui mô lớn
- Chất lợng, trình độ đô thị hoá
thấp
* Ghi nhớ_SGK
IV. Củng cố
Theo em quá trình đô thị hoá đặt ra những vấn đề gì cho chúng ta?
V. Hớng dẫn học ở nhà
-Học và làm bài tập 3
-Chuẩn bị bài: Lao động và làm việc. Chất lợng cuộc sống
9
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:
Lao động và việc làm chất lợng cuộc sống
A.Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao
động ở nớc ta
Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của nhân
dân ta.
-Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ
-Thái độ: Giáo dục ý thức lao động và nâng cao chất lợng cuộc sống
B. Chuẩn bị
-Các biểu đồ trong sách phóng to
-Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C. Tiến trình dạy và học
I. ổn định tổ chức:
- Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
- Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày mật độ dân số và phân bố dân c?
? Trình bày các loai quần c?
III.Bài mới
Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản
GV: Cho HS nghiên cứu SGK trang 15
GV:Nguồn lao động là khái niệm chỉ những ngời đang
trong độ tuổi lao động
?Nhận xét về nguồn lao động của nớc ta?
TL:Nguồn lao động nớc ta dồi dào và tăng nhanh( mỗi
năm có thêm hơn 1 triệu lao động)
? Nguồn lao động nớc ta có những u điểm gì?
TL:Có nhiều u điểm: có kinh nghiệm trong sản xuất
I Nguồn lao động và sử dụng
lao động
1. Nguồn lao động
-Nguồn lao động nớc ta dồi dào
và tăng nhanh
10
nông, lâm, ng nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp
thu khoa học kĩ thuật
GV: Cho HS quan sát H 4.1 hớng dẫn cách đọc 2 biểu
đồ
?Nhận xét về cơ cấu lực lợng lao động giữa thành thị và
nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
TL: -Cơ cấu lực lợng lao động không đều giữa thành thị
và nông thôn
-Nguyên nhân: Do cơ cấu dân số không đều.
? Nhận xét về chất lợng của lực lợng lao động nớc ta.
Để nâng cao chất lợng lực lợng lao động cần có những
biện pháp gì?
TL:
-Chất lợng lao động cha cao, chỉ có 21,2% là qua đaò
tạo, còn 78,8 % là cha qua đào tạo
-Để nâng cao chất lợng cần phải đào tạo và tăng cờng
thể lực.
GV:Vấn để sử dụng lao động là vấn đề lớn đặt ra trong
quá trình phát triểnkinh tế- xã hôi.
Cho HS quan sát H4.2 SGK
?Nhậ xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo
ngành ở nớc ta?
TL:
-Cơ cấu lao động không đồng đềugiữa các ngành( nông,
lâm, ng nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao)
-Sự thay đổi cơ cấu lao động đã có sự chuyển biến đáng
kể: Công nghiệp-xây dựng, dịch vụ tăng mạnh, còn cá
ngành nông, lâm, ng nghiệp giảm
GV:Nh vậy cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
-Ưu điểm: Có kinh nghiệm
tronh sản xuất nông, lâm, ng
nghiệp, thủ công nghiệp có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
-Hạn chế: Chất lợng lao động
cha cao do hạn chế về thể lực
và thiếu trình độ chuyên môn
2.Sử dụng lao động
Cơ cấu sử dụng lao độngtrong
các ngành kinh tế thay đổi theo
hớng tích cực
11
kinh tế thay đổi theo hớng tích cực.
GV: Cho HS đọc phần II
?Tại sao nói vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nớc ta?
TL:
-Nguồn lao động dồi dàotỉ lệ thất nghiệp cao
-ở nông thôn vấn đề việc làm ngoài mùa vụ đang rất gay
gắt do thiếu ngành nghề phụ
? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có
giải pháp nào?
TL:
-Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng
-Đa dạng hoá các loại hình kinh tế ở nông thôn
-Mở rộng công nghiệp, dịch vụ ở đô thị
-Mở rộng các loại hình đào tạo việc làm, nghề
GV: Cho HS đọc kênh chữ SGK trang16
? Nhậ xét về chất lợng cuộc sốngcủa Việt Nam trong
những năm qua?
TL:
-Chất lợng cuộc sốngđang đợc cải thiện và nâng cao
-Chất lợng cuộc sống giữa các vùng, miền là cha đồng
đều
II. Vấn đề việc làm
-Tỉ lệ thất nghiệp ở cả thành thị
và nông thôn là rất cao
III.Chất lợng cuộc sống
Chất lợng cuộc sống dang đợc
cải thiện và nâng cao
IV Củng cố
Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 17
V.Hớng dẫn về nhà
-Học bài và làm bài tập 3
-Chuẩn bị tiết thực hành
12
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày day:
Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số
Năm 1989 và năm 1999
A.Mục tiêu:
-Biết các phân tích, so sánh tháp dân số
-Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta
-Xác lập đợc mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc
B.Chuẩn bị:
-Giáo viên vẽ phóng to 2 tháp dân số-HS-SGK trang 18
-Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C.Tiến trình dạy và học
I. ổn định tổ chức
-Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự
-Yêu cầu lớp trởng báo cáo sĩ số
II. Kiểm tra
?Trình bày nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động ở nớc ta?
?Vấn đề việc làm và chất lợng cuộc sống ở nớc ta hiện nay nh thế nào?
III. Bài mới
GV:Treo 2 tháp dân số năm 1989 và 1999
Cho HS thảo luận
13
Câu hỏi: Hãy phân tíchvà so sánh hai tháp dân số về các mặt
-Hình dạng của tháp
-Cơ cấu dân số theo độ tuổi
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc
TL:
-Hình dạng của hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhon.nhng chân của đáy ở nhóm
0-4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989
-Cơ cấu dân số theo tuổi
+Độ tuổi dới lao động và trong lao động đều cao nhng độ tuổi dới lao động năm
1999 nhỏ hơn năm 1989
+Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989
-Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có sự thay đổi giữa hai tháp dân số
?Từ sự phân tích và so sánh trên, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân
số theo độ tuổi ở nớc ta? Giải thích nguyên nhân?
TL:
-Cơ cấu dân số có sự thay đổi mạnh
+ Số tuổi dới lao động giảm hơn, vì chính sách kế hoạch hoá gia đình tốt
+ Số tuổi lao động và trên tuổi lao động, vì chất lợng cuộc sống đang dần đợc
nâng cao: các điều kiện thuận về dinh dỡng, y tế đảm bảo.
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nớc ta có thuận lợi và có khó khăn gì cho sự phát
triển kinh tế_ xã hội? Biện pháp khắc phục khó khăn
TL: *Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào.
*Khó khăn: Tình trạng thất nghiệp do thừa ngời thiếu việc.
*Biện pháp:
-Tăng cờng các cơ sở, nhà máy, xí nghiệp
-Mở các trung tâm đào tạo nghề.
-Thay đổi thế độc canh ở nông thôn.
IV. Củng cố
Cho học sinh vẽ 2 tháp dân số vào vở
V.Hớng dẫn về nhà:
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét