Thứ Bảy, 8 tháng 3, 2014

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty cổ phần thương mại đầu tư Long Biên

Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
TP thuê
ngoài chế
biến
=
Chi phí
chế
biến
+
Chi phí liên quan trực
tiếp đến công việc chế
biến
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Giá gốc
thành phẩm
xuất kho
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình
quân gia quyền
Đơn giá bq gia
quyền cả kỳ dự
trữ
=
Giá gốc TP tồn đầu
kỳ
+
Giá gốc TP nhập trong
kỳ
Số TP tồn đầu kỳ
+
Số TP nhập trong kỳ
Theo giá hạch toán
Giá gốc TP
xuất kho
=
Giá hạch toán
của TP xuất
kho
x
H
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên
tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.3.1. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
5
Chuyên đề tốt nghiệp
− DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
− DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc kiểm soát hàng hoá.
− Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
− DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
− Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
− Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
− Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
− Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán
hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.3.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN là hiệu số giữa thu nhập và chi phí
Công thức tổng quát:
Kết quả kinh doanh = Thu nhập - Chi phí
Kết quả của hoạt động bán hàng.
Công thức:
Kết quả
hoạt
động
bán
hàng
=
Doanh
thu
thuẩn
-
Các
khoản
giảm trừ
DT
-
Giá
vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán hàng
và chi phí
QLDN
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
6
Chuyên đề tốt nghiệp
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
1.4.1.Các phương thức bán hàng.
− Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao
hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua
kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được
chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.
− Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương
thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp
đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.
− Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng
hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho
bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo
đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.
− Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán
hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi
suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh
thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi
như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 -
Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo phương thức bán này, về mặt kế toán khi
giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở
hữu về số hàng đó.
− Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán
hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
7
Chuyên đề tốt nghiệp
tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị
trường.
1.4.2. Các phương thức thanh toán.
− Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền
sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá
mà mình đã bán.
− Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
− Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và
giá trị.
− Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi
phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.
− Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám
đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà nước.
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu.
TK 155 - Thành phẩm
− Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ.
− Giá gốc của TP phát hiện thừa khi
kiểm kê.
− Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ.
− Giá gốc của TP phát hiện thiếu khi
kiểm kê.
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
8
Chuyên đề tốt nghiệp
− Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho
cuối kỳ.
− Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho
đầu kỳ.
SD: Giá gốc của TP tồn kho
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
9
Chuyên đề tốt nghiệp
1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.
1.71.Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá
đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã
cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
− Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý,
ký gửi.
− Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được thanh
toán.
− Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng
− Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ đã được chấp nhận thanh toán.
− Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch
vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
− Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán đầu
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
10
TK 157 H ng g– à ửi đi bán
TK 155 TK 157
TK 632
TK 111, 138, 334
TK 3381
TK 154
TK 412
Đánh giá giảm t i sà ản
Trị giá th nh phà ẩm thiếu
Đánh giá tăng t i sà ản
Giá th nh sà ản xuất thực tế TP
nhập kho.
Trị giá TP thừa chưa rõ nguyên
nhân
Trị giá thực tế TP gửi đi bán
Trị giá vốn thực tế TP bán, trả
lương, tặng
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Chuyên đề tốt nghiệp
hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được
khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ).
kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm
đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa
được khách hàng chấp nhận thanh
toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng
hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất
kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số
trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
11
Chuyên đề tốt nghiệp
− Trị giá vốn của sản phẩm , hàng
hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
− Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX
chung cố định không phân bổ không
được tính vào trị giá hàng tồn kho mà
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ
kế toán.
− Phản ánh khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
− Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
− Phản ánh khoản chênh lệch giữa số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.
− Phản ánh khoản hoàn nhập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (31/12) (chênh lệch giữa số
phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ
hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
− Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh
thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
12
TK 632 Giá v– ốn h ng bánà
Chuyên đề tốt nghiệp
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp phải nộp của
hàng bán trong kỳ kế toán.
− Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
− Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
− Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện
trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
− TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
− TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
− TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
− TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
13
TK 511 Doanh thu bán h ng v cung c– à à ấp dịch vụ
Chuyên đề tốt nghiệp
− Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
của hàng bán nội bộ.
− Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
− Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
− Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
− Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn
vị thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
− TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
− TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
− TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng
bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hàng hoặc
tính trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã
bán ra.
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK
512 để xác định doanh thu thuần
trong kỳ kế toán.
Vũ Thị Ho ng Thanh - Là ớp K
HC
8/221.11
14
TK 512 Doanh thu bán h ng n– à ội bộ
TK 531 – H ng bán bà ị trả lại

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét