HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.5
3.5.3 Mô hình chế thử
(Prototyping model)
Nghe Khách
trình bày
Tạo / sửa
bản mẫu
Khách kiểm tra
bản mẫu
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.6
Mô hình chế thử: Khi nào ?
•
Khi mới rõ mục đích chung chung của phần
mềm, chưa rõ chi tiết đầu vào hay xử lý ra sao
hoặc chưa rõ yêu cầu đầu ra
•
Dùng như “Hệ sơ khai” để thu thập yêu cầu
người dùng qua các thiết kế nhanh
•
Các giải thuật, kỹ thuật dùng làm bản mẫu có
thể chưa nhanh, chưa tốt, miễn là có mẫu để
thảo luận gợi yêu cầu của người dùng
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.7
3.5.4 Mô hình phát triển ứng dụng nhanh
(Rapid Application Development: RAD)
•
Là quy trình phát triển phần mềm gia tăng, tăng dần
từng bước (Incrimental software development) với mỗi
chu trình phát triển rất ngắn (60-90 ngày)
•
Xây dựng dựa trên hướng thành phần (Component-
based construction) với khả năng tái sử dụng (reuse)
•
Gồm một số nhóm (teams), mỗi nhóm làm 1 RAD theo
các pha: Mô hình nghiệp vụ, Mô hình dữ liệu, Mô hình
xử lý, Tạo ứng dụng, Kiểm thử và đánh giá (Business,
Data, Process, Appl. Generation, Test)
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.8
Mô hình
phát triển
ứng dụng
nhanh
Business
Modeling
Business
Modeling
Data
Modeling
Data
Modeling
Process
Modeling
Process
Modeling
Application
Generation
Application
Generation
Testing &
Turnover
Testing &
Turnover
60 - 90 days
Business
Modeling
Business
Modeling
Data
Modeling
Data
Modeling
Process
Modeling
Process
Modeling
Application
Generation
Application
Generation
Testing &
Turnover
Testing &
Turnover
Business
Modeling
Business
Modeling
Data
Modeling
Data
Modeling
Process
Modeling
Process
Modeling
Application
Generation
Application
Generation
Testing &
Turnover
Testing &
Turnover
Team #1
Team #2
Team #3
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.9
RAD: Business modeling
Luồng thông tin được mô hình hóa để trả
lời các câu hỏi:
–
Thông tin nào điều khiển xử lý nghiệp vụ ?
–
Thông tin gì được sinh ra?
–
Ai sinh ra nó ?
–
Thông tin đi đến đâu ?
–
Ai xử lý chúng ?
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.10
RAD: Data and Process modeling
•
Data modeling: các đối tượng dữ liệu cần để hỗ
trợ nghiệp vụ (business). Định nghĩa các thuộc
tính của từng đối tượng và xác lập quan hệ
giữa các đối tượng
•
Process modeling: Các đối tượng dữ liệu được
chuyển sang luồng thông tin thực hiện chức
năng nghiệp vụ. Tạo mô tả xử lý đễ cập nhật
(thêm, sửa, xóa, khôi phục) từng đối tượng dữ
liệu
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.11
RAD: Appl. Generation and Testing
•
Application Generation: Dùng các kỹ thuật thế
hệ 4 để tạo phần mềm từ các thành phần có sẵn
hoặc tạo ra các thành phần có thể tái dụng lại
sau này. Dùng các công cụ tự động để xây dựng
phần mềm
•
Testing and Turnover: Kiểm thử các thành
phần mới và kiểm chứng mọi giao diện (các
thành phần cũ đã được kiểm thử và dùng lại)
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.12
RAD: Hạn chế ?
•
Cần nguồn nhân lực dồi dào để tạo các nhóm cho
các chức năng chính
•
Yêu cầu hai bên giao kèo trong thời gian ngắn phải
có phần mềm hoàn chỉnh, thiếu trách nhiệm của
một bên dễ làm dự án đổ vỡ
•
RAD không phải tốt cho mọi ứng dụng, nhất là với
ứng dụng không thể môđun hóa hoặc đòi hỏi tính
năng cao
•
Mạo hiểm kỹ thuật cao thì không nên dùng RAD
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.13
3.5.5 Các mô hình tiến hóa:
gia tăng, xoắn ốc, xoắn WINWIN,
•
Phần lớn các hệ phần mềm phức tạp đều tiến hóa
theo thời gian: môi trường thay đổi, yêu cầu phát
sinh thêm, hoàn thiện thêm chức năng, tính năng
•
Các mô hình tiến hóa (evolutionary models) có tính
lặp lại. Kỹ sư phần mềm tạo ra các phiên bản
(versions) ngày càng hoàn thiện hơn, phức tạp hơn
•
Các mô hình: incremental, spiral, WINWIN spiral,
concurrent development model
HUT, Falt. of
IT
Dept. of SE, 2001 SE-I.14
Mô hình gia tăng
(The incremental model)
•
Kết hợp mô hình tuần tự và ý tưởng lặp
lại của chế bản mẫu
•
Sản phẩm lõi với những yêu cầu cơ bản
nhất của hệ thống được phát triển
•
Các chức năng với những yêu cầu khác
được phát triển thêm sau (gia tăng)
•
Lặp lại quy trình để hoàn thiện dần
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét