HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghóa gì cho câu?
- Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi nhóm.
- GV chốt ý.
Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghóa thời gian
cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- GV nhận xét phần làm bài của HS.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Phát biểu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in
trong phiếu.
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ.
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
* Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghóa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.
Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng
Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
Tóan Tiết 157
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(tiếp theo)
I - MỤC TIÊU
Giúp HS tiếp tục củng cố về phép tính với số tự nhiên.
II CHUẨN BỊ: VBT
III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
5
1-Khởi động:
2- Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3-Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trò của biểu thức có chứa chữ.
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
Bài tập 3:
- Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để
tính nhanh.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
Bài tập 5: HS tự làm rồi chữa bài.
* Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về biểu đồ.
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép
tính trong một biểu thức.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
KỂ CHUYỆN Tiết 32
KHÁT VỌNG SỐNG
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống , có thể
phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện :Ca ngợi con người với khát
vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét , đánh giá đúng lời kể
- Giáo dục ý chí vượt mọi khó khăn những trở ngại trong môi trường thiên nhiên .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Khởi động:
2-Bài Cũ:1-2 hs kể chuyện về cuộc du lòch mà em được tham gia .
6
3- Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn hs lể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ
ngữ miêu tả những gian khổ, nguy hiểm trên đường
đi, những cố gắng phi thường để được sống của
Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa một số
từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghóa
câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghóa
câu chuyện.
* Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt
và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận
xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem
trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
trả lời.
KHOA HỌC Tiết 63
ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Phân loại thức động vật theo thức ăn của chúng.
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 126,127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động:
2-Bài cũ:
-Động vật cần gì để sống?
3-Bài mới:
7
Đòa lí Tiết 32
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí.
2.Kó năng:
Nêu thứ tự tên các công việc trong quá trình khai thác & sử dụng dầu khí, hải sản của nước ta.
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
Biết một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản & ô nhiễm môi trường biển.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ công nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các
loài động vật khác nhau
-Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động
vật và thức ăn của chúng.
-Yêu cầu hs phân chia động vật theo các nhóm
thức ăn cảu chúng.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK.
Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?”
-Hs đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và úp
mặt lại, hs đó phải nêu từng đặc điểm của con vật
và các bạn trong lớp đoán.
* Củng cố Dặn dò:
-Động vật ăn gì để sống?
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Tập trung tranh ảnh.
-Chia theo các nhóm thức ăn:
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
…
-Hs trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
-Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của
nhóm khác đánh giá lẫn nhau.
-Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các
bạn khác đoán. Vd :
+Con vật này có 4 chân.
+Con vật này ăn thòt.
+Con vật này sống trên cạn.
8
1-Khởi động:
2-Bài cũ: Biển đông & các đảo
Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
GV nhận xét
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động theo từng cặp
HS dựa vào SGK , tranh ảnh, vốn hiểu biết của mình
để trả lời câu hỏi:
Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng
biển nước ta là gì?
Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng
biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì?
Tìm và chỉ trên bản đồ vò trí nơi đang khai thác các
khoáng sản đó.
GV: Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ
yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các
nhà máy lọc và chế biến dầu.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất
nhiều hải sản?
Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như
thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy
tìm những nơi đó trên bản đồ?
Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK
Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để
có thêm nhiều hải sản?
GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của
nước ta.
GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua,
cá…) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
* Củng cố Dặn dò:
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Chuẩn bò bài: Ôn tập
HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí
trên biển.
HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ,
SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
Thứ tư
Tập đọc Tiết 64
NGẮM TRĂNG KHÔNG ĐỀ
I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
9
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của hai bài thơ : Ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , bất chấp tuổi
tác , bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác . Từ đó , khâm phục , kính trọng và học tập Bác :
không nản chí trước khó khăn .
- Học thuộc lòng hai bài thơ .
2 – Kó năng
- Đọc trôi chảy , lưu loát hai bài thơ.
- Đọc đúng các từ , câu .
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhòp thơ .
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng phù hợp.
Giúp hs cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính
yêu .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ :
Ngắm trăng – Bác viết khi bò giam trong nhà tù của
chế độ Tưởng Giới Thạch , bài Sáu mươi tuổi – Bác
viết nhân dòp Bác tròn tuổi 60 .
Hoạt động 2 : Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở về
vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ
với trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của bác
trong hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bò giam cầm trong
ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng
như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm
chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay
cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể
nào lạc quan được .
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc
sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả những
hoàn cảnh rất khó khăn .
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung dung
tự tại .
Hoạt động 3 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái
ung dung của Bác ?
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn , hài
hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
* Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ).
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp gian khổ. Từ
ngữ cho biết điều đó là: đường non, rừng
sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh
đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu,
chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân
việc nước , Bác xách hương, dắt trẻ ra
vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng
khổ và cả bài.
TẬP LÀM VĂN Tiết 63
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Củng cố kiến thức về đoạn văn .
Thực hành , vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình , tả hoạt động của con vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập .
11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại:
Câu a:
Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và cách tê
tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con người cần
bào vệ nó.
Câu b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.
Câu c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác giả tả
tỉ mỉ.
Bài tập 2:
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
* Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS làm chưa kòp về
nhà làm cho đầy đủ.
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghó , làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Tóan Tiết 158
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kó năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ.
II CHUẨN BỊ:
III CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Khởi động
2-Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ
1 HS lên bảng trình bày cách làm
12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
tranh.
Bài tập 1:
GV treo biểu đồ tranh trên bảng
HS trả lời theo yêu cầu SGK.
Bài tập 2:
HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ cột.
Bài tập 3:
GV treo biểu đồ cột lên bảng
Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 c âu a, nhóm 2 câu
b. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bảng và nhận
xét.
* Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về phân số.
Làm bài trong SGK
kết hợp giải thích trên biểu đồ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
§¹o ®øc
§¹o ®øc
Tiết 32
Tiết 32
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THAM QUAN PHÒNG TRUYỀN
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THAM QUAN PHÒNG TRUYỀN
THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
I.
I.
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
:
:
- Gióp häc sinh cã ý thøc b¶o vƯ, gi÷ g×n vµ noi g
- Gióp häc sinh cã ý thøc b¶o vƯ, gi÷ g×n vµ noi g
¬ng nh÷ng g
¬ng nh÷ng g
¬ng häc tËp tèt, nh÷ng phong
¬ng häc tËp tèt, nh÷ng phong
trµo trun thèng cđa tr
trµo trun thèng cđa tr
êng, líp.
êng, líp.
II.
II.
CHUẨN BỊ
CHUẨN BỊ
:
:
III.
III.
CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
:
:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.
2. Ho¹t ®éng cơ thĨ:
2. Ho¹t ®éng cơ thĨ:
- Chia nhãm vµ giao nhiƯm vơ cho c¸c nhãm:
- Chia nhãm vµ giao nhiƯm vơ cho c¸c nhãm:
-Chia líp thµnh 3 nhãm:
-Chia líp thµnh 3 nhãm:
- Quan s¸t vµ ghi l¹i nh÷ng ®iỊu em häc tËp ®
- Quan s¸t vµ ghi l¹i nh÷ng ®iỊu em häc tËp ®
ỵc
ỵc
trong bi häc tËp:
trong bi häc tËp:
- Nhãm tr
- Nhãm tr
ëng ®iỊu khiĨn c¸c thµnh viªn trong
ëng ®iỊu khiĨn c¸c thµnh viªn trong
nhãm : Trao ®ỉi, ghi l¹i, nh÷ng g× em trao ®ỉi
nhãm : Trao ®ỉi, ghi l¹i, nh÷ng g× em trao ®ỉi
vµ häc hái ®
vµ häc hái ®
ỵc.
ỵc.
- B¸o c¸o:
- B¸o c¸o:
- Cư ®¹i diƯn nhãm b¸o c¸o vµ c¶ líp cïng trao
- Cư ®¹i diƯn nhãm b¸o c¸o vµ c¶ líp cïng trao
®ỉi.
®ỉi.
-
-
Gv cïng líp th¨m quan vµ trao ®ỉi ë tõng
Gv cïng líp th¨m quan vµ trao ®ỉi ë tõng
néi dung.
néi dung.
3. NhËn xÐt:
3. NhËn xÐt:
- Gv tËp trung hs
- Gv tËp trung hs
nhận xét
nhận xét
chung vµ rót kinh
chung vµ rót kinh
nghiƯm qua bi häc tËp.
nghiƯm qua bi häc tËp.
Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 64
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
13
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ?
Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ; thêm được trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho
câu .
II CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
SGK.
III CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động:
2-Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét.
3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho
câu ý nghóa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ
buồn chán kinh khủng?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào
chỗ trống trong SGK
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
- GV nhận xét.
* Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo
khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc
nào cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm
bài tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét