Thứ Bảy, 8 tháng 2, 2014

Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên

Báo cáo kế toán tổng hợp
Bộ phận kế toán đợc phân công các nhiệm vụ cụ thể nh sau:
+ Kế toán trởng: Là ngời đợc bổ nhiệm theo quyết định của Tổng giám
đốc công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của công
ty giao tại chi nhánh, là ngời tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán,
tài chính trong chi nhánh cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế và các chế
độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ,
toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với
ngời mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân
sách theo đúng chế độ kế toán đợc nhà nớc ban hành, sau đó làm quyết toán
chuyển cho kế toán trởng và lập báo cáo trình lên giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán tiền lơng: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn
chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lơng và các chế độ cho cán
bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT,
KPCĐ cho ngời lao động theo chế độ kế toán chung.
+ Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo
dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình
thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập -
xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán trởng kiểm tra
sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền lương
Kế toán
tiêu thụ
Kế toán
hàng hoá
Báo cáo kế toán tổng hợp
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng
hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lợng hàng tồn kho của các cửa
hàng. Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trởng.
* Hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
+ Trình tự ghi sổ kế toán ở chi nhánh theo hình thức Nhật kí - chứng từ.
+ Nhật ký - chứng từ là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số
phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp. Nhật ký chứng từ mở cho tất cả
các tài khoản. NK-CT mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài
khoản một NKCT hoặc có thể mở một NKCT để dùng chung cho một số tài
khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với
nhau và thông thờng là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó không
nhiều.
+ NK- CT chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo
các tài khoản đối ứng nợ.
+ NK- CT phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khóa sổ NKCT
cũ và mở NKCT mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải
chuyển toàn bộ số d cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tuỳ theo yêu cầu
cụ thể của từng tài khoản.
+ Bảng kê đợc sử dụng trong trờng hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi
tiết của mẫu sổ tài khoản không thể kết hợp trực tiếp trên NKCT đwocj sử
dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trớc hết đợc ghi vào bảng kê, cuối
tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê đợc chuyển vào các NKCT có liên
quan.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ dùng cho một tài
khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số d cuối tháng.
Sổ phát sinh Có của mỗi tài khoản đợc phản ánh trên sổ cái theo tổng hợp số
lấy từ NKCT ghi có tài khoản đó, số phát sinh từ các NKCT có liên quan.
+ Trong hình thức kế toán NK- CT việc hạch toán chi tiết của đại bộ
phận các tài khoản đợc thực hiện kết hợp nay trên các NK- CT hoặc bảng kê
của các TK đó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết riêng.
Báo cáo kế toán tổng hợp
* Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán NK - CT
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty gang thép Thái Nguyên chi nhánh tại Hà Nội hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp KKTX, tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ,
xuất kho thành phẩm, hàng hoá theo phơng pháp NT-XT; có số d đầu tháng
3-2003 nh sau:
Chứng từ gốc và bảng
phân bổ
Bảng kê Sổ chi tiết
Số quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Nhật ký chứng từ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Báo cáo kế toán tổng hợp
I. Số d của một số tài khoản
TT Số hiệu Tên tài khoản D Nợ D Có
1 111 Tiền mặt 2.314.201.728
2 112 Tiền gửi ngân hàng 4.905.667.394
3 131 Phải thu khách hàng 2.678.379.164
4 1331 Thuế GTGT đợc khấu trừ 270.401.105
5 1361 Vốn KD của các đvị trực thuộc 2.000.000.000
6 1388 Phải thu khác 51.459.715
7 141 Tạm ứng 132.273.000
8 155 Thành phẩm 1.162.266.010
9 156 Hàng hoá 224.863
10 211 Tài sản cố định 896.145.489
11 1368 Phải thu nội bộ khác 2.343.324.096
12 214 Hao mòn TSCĐ 471.538.945
13 331 Phải trả nhà cung cấp 559.168.483
14 334 Phải trả công nhân viên 134.321.514
15 411 Nguồn vốn kinh doanh 3.228.934.110
16 421 Lợi nhuận cha phân phối 37.846.319
17 336 (1) Phải trả nội bộ 35.140.815
18 311 Vay ngắn hạn 3.029.168.034
19 431 Quỹ khen thởng phúc lợi 9.534.422
20 335 Chi phí phải trả 159.122.300
12.359.558.753 12.359.558.753
Báo cáo kế toán tổng hợp
II. Số d chi tiết của một số tài khoản
TK 155 - Thành phẩm
STT Tên TP ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
1
12 8,6
Tấn 4.946.045,68 63,184 164.129.580
2
16 8,6
- 4.841.575,14 13,581 65.753.432
3 D18 11,7 - 5.126.578,12 59,892 307.041.017
4 D20 11,7 - 5.138.440,02 71,943 369.674.810
5 D22 11,7 - 5.125.075,02 27,607 141.487.946
6 D32 11,7 - 5.029.865,98 14,961 77.944.805
7 D25 - 4.924.493,07 7,358 36.234.420
Cộng x x x x 1.162.266.010
TK 156 - Hàng hoá
STT Tên hàng
hoá
ĐV
tính
Đơn giá Số lợng Thành tiền
1
1 cuộn
Tấn 5.621.575 0,040 224.863164.129.580
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng Số tiền
- Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ 58.861.363
- Sở giao dịch ngân hàng công thơng 4.846.806.031
Cộng 4.905.667.394
TK 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng Số tiền
1. Công ty thủy lợi Thái Bình 442.342.257
2. Công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc 1.093.555.357
3. Công ty xây lắp và kinh doanh vật t thiết bị 14.014.056
4. Công ty Thơng mại Hng Phú 395.766.446
5. Công ty xăng dầu Thái Bình 255.214.365
6. Doanh nghiệp Thành công 477.486.683
Cộng 2.678.379.164
TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp Số tiền
1. Doanh nghiệp Quang Anh 64.437.409
2. HTX vận tải Hoàng Minh 192.895.556
3. Công ty Thơng mại và gia công kim khí 36.880.923
Báo cáo kế toán tổng hợp
4. HTX Hng phú 182.627.885
5. HTX công nghiệp toàn diện 82.326.710
Cộng 559.168.483
III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Ngày 2/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 160
thuế VAT 5%, cha thanh toán
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
018 11,7 Tấn 5.496.485,08 759,763 4.176.025.994
2. Ngày 3/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 161
thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nông nghiệp
Láng Hạ.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
12 8,6
Tấn 5.625.046 14,396 80.978.175
3. Ngày 3/3, theo phiếu thu số 34, công ty Thuỷ lợi Thái Bình trả nợ tiền
hàng tháng trớc bằng tiền mặt số tiền là: 442.342.257.
4. Xuất bán 16 8,6 cho Công ty 789 - Bộ Quốc phòng theo HĐ số
093725, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu xuất khó 118.
Trị giá ghi trong HĐ: 7.820 (tấn) x 4.841.575,19 = 37.861.118
Thuế VAT 5% 1.893.055,9
Tổng giá thanh toán 39.754.173,9
5. Ngày 5/3 mua thép D10 của Công ty Việt Nhật theo HĐ số 076394;
hàng hoá đã nhập kho theo phiếu nhập 162, tiền hàng cha thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 14,584 (tấn) x 5.800.352,09 = 84.592.335
Thuế VAT 5% 4.229.616,75
Tổng giá thanh toán 88.821.951,75
6. Ngày 6/3, theo PC 20 chi tiền mua thiết bị dụng cụ quản lý trị giá
16.500.000 bao gồm cả thuế VAT 10%.
7. Trích KHTS trong tháng cho BPBH số tiền 17.786.850.
Báo cáo kế toán tổng hợp
8. Theo phiếu nhập 163 ngày 6/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế
VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
I 12 6 Tấn 5.815.046,91 79,163 460.336.559
9. Vay ngắn hạn ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về nhập quỹ tiền mặt
theo phiếu thu 36 số tiền 150.000.000.
10. Theo PN 164, mua hàng Góc 100 của Công ty thơng mại Đức Giang
theo HĐ số 059.721, hàng đã nhập kho, tiền hàng đã trả bằng tiền mặt.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,5 (Tấn) x 5.250.000 = 2.265.000
Thuế VAT 5% 131.250
Tổng giá thanh toán 2.756.250
11. Phiếu chi 23 ngày 7/3 chi tiền tiếp khách số tiền 7.168.390
12. Nhận đợc giấy báo có của Sở Giao dịch Ngân hàng công thơng về số
tiền hàng kỳ trớc mà công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc đã thanh toán qua
Sở giao dịch Ngân hàng công thơng: 1.093.555.357
13. Ngày 8/3 xuất bán 12 8,6 cho Công ty kim khí Hải Phòng theo
HĐ số 091324; PX 119, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 15,211 (tấn) x 5.151.487,08 = 78.359.270
Thuế VAT 5% 3.917.963,5
Tổng giá thanh toán 82.277.233,5
14. Theo PX 120, ngày 10/3 xuất bán D18 11,7 cho Công ty xăng dầu
Thái Bình theo HĐ 090412; khách hàng kí nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 742,550 (tấn) x 5.469.456,06 = 4.061.344.601
Thuế VAT 5% 203.067.230
Tổng giá thanh toán 4.264.411.831
15. Theo PC 24 ngày 10/3 chi tiền trả cớc vận chuyển tháng trớc cho
HTX vận tải Hng Phú số tiền là: 182.627.885.
16. Tính ra tiền lơng phải trả cho CBCNV trong kỳ số tiền:
162.601.036 trong đó: - Tiền lơng 154.333.036
- Tiền ăn ca 8.268.000
Báo cáo kế toán tổng hợp
17. Trích BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
18. Theo phiếu thu 37 ngày 11/3 anh Dũng thanh toán tiền tạm ứng mua
hàng kì trớc số tiền: 132.273.000
19. Ngày 12/3 theo PN kho 165 nhập kho thành phẩm từ Công ty; thuế
VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua sở giao dịch ngân hàng công
thơng.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 20 11,7 Tấn 5.495.160,39 475,677 2.613.921.409
20. Ngày 14/3 nhập kho thành phẩm từ công ty theo phiếu nhập 166,
thuế VAT 3%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 22 11,7 Tấn 5.490.615,12 256,469 1.408.172.569
21. Theo phiếu nhập 167 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT
5%, cha thanh toán.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
D 32 11,7 Tấn 5.490.046,93 19,604 107.626.880
22. Theo PC 26 ngày 15/3 chi tiền để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm số
tiền 5.289.545.
23. Theo phiếu thu số 38 ngày 16/3, Công ty xây lắp và kinh doanh vật
t thiết bị thanh toán tiền hàng kì trớc số tiền: 14.014.056
24. Phiếu thu số 39 ngày 18/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền hàng mua trong kỳ sau khi trừ 1% cuối kỳ đợc hởng.
25. Ngày 19/3, theo PC 27 rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ số tiền 50.000.000
26. Nhận đợc giấy báo nợ của Sở giao dịch ngân hàng công thơng về số
tiền thủ tục phí phải nộp là 3.742.426
27. Ngày 20/3 nhập L65 từ Công ty theo PN 168, thuế VAT 5% đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
Báo cáo kế toán tổng hợp
L 65 Tấn 5.565.046,9 6,268 34.881.714
28. Phiếu thu số 40 ngày 20/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán
tiền nợ tháng trớc số tiền: 255.214.365
29. Theo PC 29 ngày 22/3 chi phí phải trả cho bốc xếp số tiền
137.840.000
30. Nhận đợc giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về số
tiền Công ty thơng mại Hng Phú thanh toán nợ tháng trớc qua ngân hàng
395.766.446.
31. Theo PC 30 ngày 25/3 thanh toán tiền lơng trong kỳ cho CBCNV.
32. Ngày 26/3 xuất bán D22 11,7 cho công ty đầu t và xây dựng Phơng
Bắc theo PX 121; khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 252.551 (tấn) x 5.455.091,29 = 1.337.688.762
Thuế VAT 5% 68.884.438,1
Tổng giá thanh toán 1.446.573.200,1
33. Ngày 26/3 xuất bán D32 11,7 cho công ty xây lắp Lào Cai, theo
PX122, tiền hàng đã thanh toán qua ngân hàng công thơng
Trị giá ghi trong HĐ: 19.604 (tấn) x 5.368.774,33 = 105.249.452
Thuế VAT 5% 5.262.472,6
Tổng giá thanh toán 110.511.924,6
34. Phiếu thu 41 ngày 26/3 công ty kim khí Hải Phòng thanh toán tiền
mua hàng trong kì sau khi trừ 1% cuối kì đợc hởng.
35. Theo PC 31 ngày 26/3 thanh toán tiền điện, nớc, điện thoại số tiền:
46.975.000, bao gồm cả VAT.
Trong đó:
- Tiền nớc 1.050.000 VAT5%
- Tiền điện 2.750.000 VAT5%
- Tiền điện thoại 43.175.000 VAT5%
36. Theo PC 32 ngày 27/3 chi tiền trả nợ cho Công ty thơng mại và gia
công kim khí số tiền: 36.880.923
Báo cáo kế toán tổng hợp
37. Theo Phiếu thu số 42 ngày 27/3, doanh nghiệp thành công thanh
toán tiền nợ tháng trớc số tiền: 477.486.683.
38. Ngày 27/3 xuất bán L65 cho Công ty TNHH Thơng mại số 9 theo
HĐ 090376 tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Nông
nghiệp Láng Hạ theo phiếu xuất kho 123.
Trị giá ghi trong HĐ: 5,930 (tấn) x 5.565.046,88 = 33.000.728
Thuế VAT 5% 1.650.036,4
Tổng giá thanh toán 34.650.764,4
39. Ngày 28/3, theo phiếu chi 33 chi tiền trả nợ tiền hàng mua trong kỳ
cho công ty cổ phần Việt Nhật, sau khi trừ 1% CK.
40. Theo phiếu thu số 43 công ty đầu t và xây dựng Phơng Bắc thanh
toán tiền mua hàng ở NV (32) bằng tiền mặt.
41. Theo PC 34 chi tiền trả nợ tiền tháng trớc cho doanh nghiệp Quang
Anh số tiền 64.437.409.
42. Ngày 28/3 xuất bán D20 11.7 cho Công ty Thơng mại Thành Đạt
theo HĐ 091762; PX kho 124, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu
thu 44.
Trị giá ghi trong HĐ: 479,660 (tấn) x 5.448.296,66 = 2.613.329.978
Thuế VAT 5% 130.666.498,9
Tổng giá thanh toán 2.743.996.476,9
43. Ngày 28/3 nhập C12 9 theo phiếu nhập 169 từ công ty, thuế VAT
5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm ĐV tính Đơn giá Số lợng Thành tiền
C 129 Tấn 5.665.046,91 29,206 165.453.360
44. Ngày 28/3 theo PC 36 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX công
nghiệp toàn diện số tiền: 82.326.710
45. Ngày 29/3 theo PC 37 chi tiền trả nợ tháng trớc cho HTX vận tải
Hoàng Minh số tiền 192.895.556
46. Ngày 29/3 xuất bán D 25 cho công ty Tân Tây đô theo HĐ 093264
theo PX 125, khách hàng kí nhận nợ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét