Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

MÁY NÉN KHÍ LY TÂM 4 CẤP 20K – 1001 NÉN KHÍ CO2 TẠI XƯỞNG URÊ NHÀ MÁY ĐẠM PHÚ Mỹ

Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
bôi trơn khẩn cấp
(rundown tank).
Thấp: 17 mm
3
Nhiệt độ dầu bôi trơn
trong thùng chứa.
TI.4001 ≥ 33
0
C
4
Nhiệt độ dầu bôi trơn cấp
đi các điểm
TIC.1318 45 ~ 48
0
C 52
0
C
5 Áp suất khí ngăn cách
PI.1863
PI.1859
3.5 BarG 0.3 BarG
6 Lưu lượng khí ngăn cách
FI.1872/73
FI.1865/66
8 Nm3/h
7
Áp suất đầu ra bơm dầu
chính
PI.1806
PI.1807
11.65 BarG 8.6 BarG
8 Áp suất dầu bôi trơn
PT.1342
PT.1343
1.5 BarG
L: 0.84 BarG
LL: 0.56 BarG
9 Áp suất dầu điều khiển PI.1844 10 BarG
Thấp: 8.0 BarG
Rất thấp: 3.0
BarG
10
Áp suất dầu bôi trơn tại
cửa ra bơm dầu khẩn cấp
PIT.1308 2.5 BarG 2.1 BarG
11
Áp suất dầu bôi trơn ra
khỏi bộ lọc
PI.1844 10 BarG 8.5 BarG
12
Chênh lệch áp suất qua bộ
lọc
PDIT.1317 ≤ 0.35 Bar 2.35 Bar
Mạng hơi nước của turbine
13
Áp suất hơi cao áp vào
Turbine
PI.1917 38 BarG
14
Nhiệt độ hơi cao áp vào
Turbine
TI.1504 370
0
C
15 Áp suật hơi trích trung áp PIT.1040 23.5 BarG
Thấp:17.0BarG
Cao: 26.2BarG
16
Nhiệt độ hơi trích trung
áp
TI.1029 325
0
C
17 Áp suất hơi trung thấp áp PI.1502 4.9 BarG
Báo Cáo Tốt Nghiệp 5
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
bổ sung vào turbine.
18
Áp suất hơi ra khỏi
turbine
PIT.1404 - 0.8 BarG
Cao:-0.47BarG
Rất cao: - 0.34
BarG
19
Nhiệt độ hơi trung thấp áp
bổ sung vào turbine
TI.1505 158
0
C
Hệ thống ngưng tụ chân không của turbine
20
Mức nước trong thiết bị
ngưng tụ của turbine
LG.1901 Mức Nor.
Thấp: 75 mm
Cao: 275 mm
(90%)
21
Áp suất hơi bịt kín cho hệ
ngưng tụ chân không của
turbine
PI.1913 0.2 BarG
22
Áp suất của hệ ngưng tụ
chân không cho turbine
PI.1911 - 0.81 BarG - 0.47 BarG
Hệ thống khí bịt kín.
23
Chênh lệch áp suất khí bịt
kín qua bộ lọc
PDIT.1356
PDIT.1360
≤ 0.5 BarG 1.8 BarG
24
Lưu lượng hơi bịt kín cho
phần thấp áp của máy
nén.
FI.1863
FI.1864
43.9 Nm3/h
20.3 Nm3/h
48.3 Nm3/h
22.3 Nm3/h
25
Lưu lượng hơi bịt kín cho
phần cao áp của máy nén
FI.1870
FI.1871
37.1 Nm3/h
37.1 Nm3/h
40.8 Nm3/h
40.8 Nm3/h
26 Lưu lượng khí rò rỉ của
phần thấp áp của máy nén
FIT.1367
FIT.1368
3.9 Nm3/h
3.9 Nm3/h
4.8 Nm3/h
4.8 Nm3/h
27
Lưu lượng khí rò rỉ của
phần cao áp của máy nén.
FIT.1374
FIT.1375
3.0 Nm3/h
3.0 Nm3/h
4.0 Nm3/h
4.0 Nm3/h
28
Giá trị cài đặt cho bộ điều
khiển chênh áp khí bịt kín
cho phần thấp áp.
PDIC.1351
PDIC.1352
0.35 BarG
0.35 BarG
0.21 BarG
0.21 BarG
29
Giá trị cài đặt cho bộ điều
khiển chênh áp khí bịt kín
cho phần cao áp
PDIC.1353
PDIC.1354
0.54 BarG
0.54 BarG
0.32 BarG
0.32 BarG
Hệ thống khống chế vượt tốc của turbine
Báo Cáo Tốt Nghiệp 6
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
30
Giá trị ngắt do quá tốc độ
(Gurdian)
SE.1401 7275 rpm 8561 rpm
31
Giá trị ngắt do quá tốc độ
(Mechanical)
SE.1401 7275 rpm 8639 rpm
32
Giá trị ngắt do quá tốc độ
(Governor)
SE.1401 7275 rpm 9425 rpm
Hệ thống theo dõi độ rung, nhiệt độ các vòng bi, ổ đỡ
33
Độ dịch trục của turbine
theo phương trục
XE.1351
XE.1352
≤ 0.30 mm Cao: 0.50 mm
Rất cao: 0.75
mm
34
Độ dịch trục của máy nén
phần thấp áp theo phương
trục
XE.1341
XE.1342
≤ 0.30 mm Cao: 0.50 mm
Rất cao: 0.75
mm
35
Độ dịch chuyển bánh răng
theo phương trục
XE.1331
XE.1332
≤ 0.20 mm Cao: 0.40 mm
Rấtcao:0.50 mm
36
Độ dịch trục của máy nén
phần cao áp theo phương
trục
XE.1311
XE.1312
≤ 0.30 mm Cao: 0.50 mm
Rất cao: 0.75
mm
37
Độ rung vòng bi của
turbine
VE.1353
VE.1354
≤ 25 µ Cao: 47 µ
Rất cao: 70.6 µ
38
Độ rung vòng bi máy nén
phần thấp áp
VE.1343/44/
/45/46
≤ 25 µ Cao: 42 µ
Rất cao: 71 µ
39
Độ rung ổ đỡ bánh răng ở
tốc độ thấp
≤ 50 µ Cao: 78 µ
Rất cao: 114 µ
40
Độ rung ổ đỡ bánh răng ở
tốc độ cao
≤ 45 µ Cao: 59 µ
Rất cao: 87 µ
41
Độ rung vòng bi máy nén
phần cao áp
VE.1313/14/
/15/16
≤ 25 µ Cao: 36 µ
Rất cao: 54 µ
42
Nhiệt độ vòng bi turbine ≤ 110
0
C Cao: 120
0
C
Rất cao:125
0
C
43
Nhiệt độ vòng bi máy nén
phần thấp áp
≤ 110
0
C Cao: 120
0
C
Rất cao:125
0
C
44
Nhiệt độ vòng bi bánh
răng
≤ 100
0
C Cao: 105
0
C
Rất cao:115
0
C
45
Nhiệt độ vòng bi máy nén
phần cao áp
≤ 110
0
C Cao: 120
0
C
Rất cao:125
0
C
Báo Cáo Tốt Nghiệp 7
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
Hệ thống thiết bị phân ly ngưng tụ trung gian của máy nén
46
Mức dịch trong thiết bị
phân ly ngưng tụ tại cửa
vào cấp 1
LIC.1001 min 70%
47
Mức dịch trong thiết bị
phân ly ngưng tụ tại cửa
vào cấp 2
LIC.1003 min 70%
48
Mức dịch trong thiết bị
phân ly ngưng tụ tại cửa
vào cấp 3
LIC.1005 min 70%
49
Mức dịch trong thiết bị
phân ly ngưng tụ tại cửa
vào cấp 4
LIC.1007 min 70%
Các thông số công nghệ chính của máy nén
50 Áp suất tại cửa hút cấp 1 PIT.1001 0.12 BarG 0.02 BarG
51 Áp suất tại cửa hút cấp 2 PIT.1004 5.1 BarG
52 Áp suất tại cửa hút cấp 3 PIT.1006 18.5 BarG
53 Áp suất tại cửa hút cấp 4 PIT.1013 69.7 BarG
54 Áp suất tại cửa ra cấp 4 PIT.1029 158 BarG
Thấp:120 BarG
Cao: 167 BarG
55 Nhiệt độ khí CO
2
tại cửa
vào cấp 4
TIC.1008 50
0
C
PHẦN II : CẤU TẠO MÁY NÉN
Máy nén khí ly tâm 4 cấp 20k – 1001 là máy nén nằm ngang có cấu tạo
tương đối phức tạp và hiện đại . Nhiệt độ và áp suất khí đầu vào là P = 0.13
Bar, T = 45,5
0
C và áp suất khí CO
2
ở cấp cuối là 155 Bar , nhiệt độ 133,4
0
C.
Báo Cáo Tốt Nghiệp 8
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
Với áp suất khí nén cao, máy nén lại hoạt động liên tục và đóng vai trò rất
quan trọng trong dây chuyền công nghệ của nhà máy, do đó việc hiểu được
cấu tạo của máy nén là nhiệm vụ bắt buộc với các kỹ sư của nhà máy đạm
Đạm Phú Mỹ, để khi thiết bị gặp sự cố, có thể phán đoán chính xác lỗi và
khắc phục kịp thời các sự cố đó một cách chính xác và hiệu quả .
Hình 2.1
2.1 Vỏ máy nén :
• Vỏ máy nén là chi tiết có cấu tạo phức tạp, có khối lượng lớn, là giá đỡ
cho các chi tiết khác. Trong vỏ máy có ổ trục để đỡ các trụ máy, có các áo
nước để dẫn nước làm mát, có các khoang để dẫn khí… Vỏ máy nén khí
ly tâm có cấu tạo nhỏ gọn hơn máy nén piston.
Báo Cáo Tốt Nghiệp 9
Bánh công
tác
Đệm làm
kín
Màng ngăn
Đường
làm kín
Ổ đỡ
Mâm cặp
Vỏ máy nén
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
• Máy nén này có vỏ nằm theo phương ngang .
• Vỏ máy được chế tạo thành hai nửa để thuận tiện cho việc tháo lắp.
• Máy nén này có vỏ hình thùng, mà đáy của nó được định vị trên chân
đế .
• Vỏ được hổ trợ trên nền tảng cùng 4 chân, mà được cố định bởi các
bulông .
• Tất cả các thành phần bên trong vỏ máy nén khí hợp nhất như một hộp.
Bên trong vỏ máy là sự kết hợp gồm cánh dẫn hướng, màng ngăn được
siết chặt bởi các bulông , đai ốc và bộ phận chính là Rotor được lắp ở
trong nó .Ngoài ra đệm làm kín trục và ổ đỡ cũng được gắn ở trong vỏ.
Vỏ máy nén
Hình 2.2
2.2 Rotor máy nén khí :
Rotor là những bộ phận của máy nén ly tâm gồm có :
1) Trục
2) Bánh công tác
3) Khớp nối trục
Báo Cáo Tốt Nghiệp 10
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
4) Ổ đỡ
5) Đệm làn kín trục
6) Piston cân bằng
7) Miếng đệm của bánh công tác


Hình 2.3
* Trục là bộ phận đòi hỏi chính xác cao và được làm bằng thép hợp kim
.Trục máy nén ly tâm 4 cấp 20k – 1001 nằm theo phương ngang và nhận
truyền động từ động cơ dẫn động là turbine khí, quay với tốc độ cao để thực
hiện quá trình nén khí, nhờ lực ly tâm và các bánh công tác gắn trên trục tạo
ra . Khi trục quay với tốc độ cao, tạo ra lực ly tâm từ trục máy nén ra vỏ máy
nén, biến đổi động năng dòng khí thành áp năng.
2.3 Bánh công tác:
* Bánh công tác của máy nén được thiết kế và chế tạo bằng phương
pháp hàn . Gồm 2 đĩa được nối với nhau bằng các cánh cong chúng được lắp
cố định trên trục máy nén và quay theo trục máy nén . Khi trục máy nén nhận
truyền động từ turbine, trục và bánh công tác quay, dưới tác dụng của lực ly
Báo Cáo Tốt Nghiệp 11
Đĩa đẩy Bánh công
tác
Miếng
đệm
Piston
cân bằng
Trục
Vỏ trục Vỏ trục
Khớp
nối trục
Ngõng
trục
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
tâm dòng khí trong rảnh được tăng tốc và chuyển động ra xa tâm trục .Quá
trình đó làm làm biến đổi động năng chất khí, làm tăng áp suất của chất khí.

Hình 2.4
Báo Cáo Tốt Nghiệp 12
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
Hình 2.5
2.4 : Đệm làm kín :
Làm kín ở máy ly tâm 4 cấp là rất quan trọng vì máy nén co
2
hoạt động
với áp suất cao và nén khí độc , vì vậy trên máy nén co
2
người ta sử dụng cùng
lúc nhiều biện pháp làm kín .
2.4.1 Làm kín bằng đệm màng mỏng :
 Các bộ phận chính gồm : ống lót trong và ống lót ngoài, không
quay theo trục và có khe hở với trục. Khi trục quay dầu sẻ đi vào khe hở để
làm kín không cho khí nén lọt ra ngoài. Loại đệm này ngăn sự lọt khí rất tốt,
tuy nhiên hệ thống dầu cao áp liên tục, dầu phải cực sạch. Dầu khi nhiễm bẩn
phải được thu hồi để làm sạch và làm nguội. Nếu áp suất dầu trong hệ thống
giảm đi chứng tỏ đệm làm kín đã giảm hiệu quả làm kín do mài mòn.
Báo Cáo Tốt Nghiệp 13
Lê Phong Vũ - Lớp TBDK-K49
Hình 2.6
2.4.2 Làm kín bằng khí :
- Một vòng làm kín khép kín được ứng dụng cho những khí không dể
cháy như không khí, nitơ, và khí CO
2
. Và với hệ thống bơm phụt được áp
dụng cho máy nén co
2
ở xưởng Urê.
- Trong trường hợp của vòng làm kín kín, kẻ hở khí từ cuối trục không
phai là nhỏ. Tuy nhiên với việc khôi phục kẻ hở khí từ nơi có áp suất cao đến
nơi có áp suất thấp, thì số lượng kẻ hở giảm đi đáng kể.
- Trong hệ thống vòng tuần hoàn khép kín cùng với hệ thống bơm trợ
lực, những kẻ hở khí tới khí quyển từ phần cuối trục là bằng zero. Và tất cả
các sự rò rỉ đều được dẫn vào hệ thống ống dẫn tuần hoàn, khí rò rỉ được đưa
quay lại ống hút ban đầu. Tuy nhiên vẫn có một số lượng không khí nhỏ lọt
vào trong quá trình, nhưng nó chấp nhận được cho máy nén co
2
.
Báo Cáo Tốt Nghiệp 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét