Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2014

Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định


danh mục các chữ viết tắt trong luận án

ACRS Hệ thống hoàn vốn nhanh Accelerated cost recovery
system
ARR Tỷ suất sinh lời kế toán Accounting rate of return
PB Kỳ hoàn vốn Payback period
CSH Chủ sở hữu Owner
DN Doanh nghiệp Enterprise
DNXD Doanh nghiệp xây dựng Construction enterprise
ĐTDH Đầu t dài hạn Long-term investment
GDP Tổng giá trị sản phẩm quốc nội Gross domestic products
GTGT Giá trị gia tăng Value added
GTCL Giá trị còn lại Carrying values
IAS Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc
tế cho khu vực t nhân
International accounting
standards
IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc
tế
International accounting
standards board
IASC Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế International accounting
standard committee
IFRS Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc
tế về trình bày báo cáo tài chính
International financial report
standards
IPSAS Hệ thống chuẩn mực kế toán công
quốc tế
International public sector
accounting standard
IRR Tỷ suất sinh lời nội bộ Internal rate of return
MACRS Hệ thống hoàn vốn nhanh đ điều
chỉnh
Modified accelerated cost
recovery system
M
kh
Mức khấu hao tài sản cố định Depreciation
MMTB Máy móc thiết bị Plant and equipment
NPV Giá trị hiện tại thuần Net present value
NVL Nguyên vật liệu Materials
SXKD Sản xuất kinh doanh Business
TC Tài chính Finance
TK Tài khoản Account
TP Thành phẩm Finished products
TSBĐ Tài sản bất động Immovable assets
TSCĐ Tài sản cố định Fixed assets
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình Tangible fixed assets
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình Intangible fixed assets
XDCB Xây dựng cơ bản Construction
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietnamese aacounting
standards
WTO Tổ chức Thơng mại thế giới World trade organization

Danh mục các bảng

hiệu

Tên Bảng Trang
2.1 Số lợng DNXD từ năm 2000 - 2005
2.2
Các chỉ tiêu TSCĐ & ĐTDH, vốn SXKD bình quân và doanh thu
thuần của DNXD từ năm 2000 - 2005

2.3 Số lợng lao động trong DNXD từ năm 2000 - 2005
2.4
Cơ cấu TSCĐ trong tổng tài sản của một số DNXD tại
31/12/2006

2.5 Cơ cấu từng loại TSCĐ của một số DNXD năm 2006
2.6
Hệ số vay dài hạn so với vốn CSH của một số DNXD tại
31/12/2006

2.7 Hệ số hao mòn TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.8 Tỷ suất đầu t TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.9 Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.10 Suất sinh lời của vốn CSH của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.11 Sức sản xuất của TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.12 Sức sinh lời của TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
2.13 Suất hao phí TSCĐ của một số DNXD từ 2003 - 2006
3.1 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
3.2 Thẻ TSCĐ
3.3
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị và hiệu quả sử
dụng TSCĐ trong các DNXD



Danh mục các sơ đồ


hiệu

Tên Sơ đồ Trang
1.1 Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ
1.2 Hạch toán TSCĐ tăng do mua
1.3 Hạch toán lợi thế kinh doanh khi mua lại DN
1.4 Hạch toán bất lợi kinh doanh khi mua lại DN theo phơng pháp
thay thế đợc chấp nhận

1.5 Hạch toán TSCĐ tăng do XDCB
1.6 Hạch toán TSCĐ tăng do nhận vốn góp
1.7 Hạch toán TSCĐ tăng do thuê tài chính
1.8 Hạch toán TSCĐ giảm do thanh lý, nhợng bán
1.9 Hạch toán TSCĐ giảm do góp vốn vào đơn vị khác
1.10 Hạch toán TSCĐ thiếu, mất phát hiện khi kiểm kê
1.11 Hạch toán TSCĐ giảm do trả lại cho bên cho thuê
1.12 Hạch toán khấu hao TSCĐ
1.13 Hạch toán sửa chữa thờng xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ
1.14 Hạch toán nâng cấp TSCĐ
3.1
Tổ chức bộ máy kế toán quản trị theo hình thức kết hợp

3.2
Tổ chức bộ máy kế toán quản trị theo hình thức tách biệt

3.3
Vai trò của kế toán quản trị TSCĐ trong quá trình ra quyết định

3.4
Các bớc công việc trong quá trình ra quyết định về TSCĐ



Mục lục

Trang Phụ Bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục Lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các Bảng
Danh mục các sơ đồ
mở đầu 1
Chơng 1: Lý luận chung về hạch toán tài sản cố định nhằm
tăng cờng quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp 8
1.1. Bản chất và vai trò của tài sản cố định trong doanh nghiệp 8
1.2. Nội dung hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp 17
1.3. Thông tin kế toán với việc đánh giá trình độ quản lý, sử dụng tài sản cố định
trong doanh nghiệp 43
1.4. Chuẩn mực kế toán quốc tế và kinh nghiệm của một số nớc trong hạch toán tài
sản cố định 48
Chơng 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định trong các
doanh nghiệp xây dựng việt nam 62
2.1. Tổng quan về các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam 62
2.2. Chế độ kế toán Việt Nam về hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp xây
dựng 68
2.3. Thực trạng hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt
Nam 75
2.4. Thực trạng quản lý và sử dụng tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng
Việt Nam 89
2.5. Đánh giá thực trạng hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng
Việt Nam 95
Chơng 3: Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán
tài sản cố định nhằm tăng cờng quản lý tài sản cố định
trong các doanh nghiệp xây dựng việt nam 104
3.1. Định hớng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây
dựng Việt Nam 104
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp
xây dựng Việt Nam 106
3.3. Phơng hớng hoàn thiện hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây
dựng Việt Nam 108

3.4. Giải pháp hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm tăng cờng quản lý tài sản
cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam 115
3.5. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm
tăng cờng quản lý tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam 156
Kết luận 165
Danh mục các công trình đ công bố của tác giả
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục



1
mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất không thể thiếu trong nền kinh tế
quốc dân cũng nh trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của bất kể doanh
nghiệp (DN) nào. Đối với DN, TSCĐ là cơ sở đánh giá trình độ công nghệ và năng
lực sản xuất, cạnh tranh của DN. Việc sử dụng và quản lý TSCĐ trong DN ảnh
hởng trực tiếp đến chất lợng sản phẩm, dịch vụ, giá thành, đến khả năng cạnh
tranh, đứng vững trên thị trờng và phát triển của DN. Trớc môi trờng kinh doanh
mà cạnh tranh ngày càng gay gắt và những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, việc hạch
toán và quản lý TSCĐ trong DN đòi hỏi phải ngày càng đợc tổ chức khoa học và
hợp lý hơn.
Trong nền kinh tế quốc dân, sự tồn tại và hoạt động của các doanh nghiệp
xây dựng (DNXD) đóng vai trò hết sức quan trọng. Các DNXD là những đơn vị kinh
tế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm kiến tạo cơ sở vật chất cho nền
kinh tế. Sản phẩm của các DNXD là yếu tố tiền đề phục vụ cho quá trình phát triển
kinh tế - x hội, thực hiện công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc. Do
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật chất đặc biệt nên TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản và là bộ phận không thể thiếu đợc đối với quá trình hoạt động và
phát triển của các DNXD. Mặt khác, đặc điểm cơ bản trong hoạt động của DNXD là
sản phẩm cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo
địa điểm sản xuất nên tài sản nói chung và TSCĐ nói riêng dễ bị mất mát, h hỏng.
Chính vì vậy, một yêu cầu tất yếu đặt ra là phải quản lý tốt TSCĐ trong DNXD,
muốn vậy công tác hạch toán TSCĐ trong DNXD phải đợc tổ chức một cách chặt
chẽ và khoa học, phù hợp với thông lệ quốc tế, với chuẩn mực và chế độ kế toán của
Nhà nớc, phù hợp với khả năng, điều kiện của DNXD và đáp ứng đợc yêu cầu của
quản lý.
Thực hiện chủ trơng đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xớng và
lnh đạo, hội nhập nền kinh tế nớc ta vào nền kinh tế khu vực và thế giới, Nhà nớc



2
đ ban hành nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của
các DN. Trong lĩnh vực kế toán, Nhà nớc đ xây dựng và dần hoàn thiện hệ thống
văn bản, quy định, điều chỉnh hoạt động kế toán của DN, trong đó có hạch toán
TSCĐ. Cụ thể, Bộ Tài chính đ ban hành Chuẩn mực kế toán về tài sản cố định hữu
hình (TSCĐHH) (VAS 03), Chuẩn mực kế toán về tài sản cố định vô hình
(TSCĐVH) (VAS 04), Chuẩn mực kế toán về Thuê tài sản (VAS 06), Quyết định về
Quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ (Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trởng Bộ Tài chính) và Chế độ kế toán DN (Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trởng Bộ Tài chính). Những văn bản
pháp quy này ảnh hởng đến tổ chức hạch toán TSCĐ trong các DN Việt Nam nói
chung, các DNXD nói riêng. Nhận thức đợc vị trí quan trọng của DNXD trong nền
kinh tế, vai trò của TSCĐ trong hoạt động SXKD của DNXD cũng nh tầm quan
trọng của hạch toán TSCĐ và tăng cờng quản lý TSCĐ trong DNXD nên tôi đ lựa
chọn đề tài: "Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định nhằm tăng cờng quản lý tài
sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam" làm đề tài nghiên cứu
cho Luận án tiến sĩ của mình.
2. Tổng quan về các nghiên cứu
Các nghiên cứu trớc đây về hạch toán và quản lý TSCĐ trong DN tập trung
vào giải quyết 3 vấn đề chính là: hạch toán TSCĐ, tính khấu hao TSCĐ và xây dựng
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ trong DN.
Thứ nhất, về hạch toán TSCĐ. Nguyễn Tuấn Duy (1999) đ phân tích thực
trạng hạch toán TSCĐ trong các DN thơng mại Việt Nam, trong đó trình bày và
phân tích các loại hình kế toán cơ bản cũng nh ảnh hởng của chúng đến kế toán
TSCĐ trong DN. Trên cơ sở phân tích thực trạng kế toán TSCĐ trong DN thơng
mại, Nguyễn Tuấn Duy đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán TSCĐ trong DN
thơng mại, đó là: Hoàn thiện kế toán TSCĐ theo hợp đồng thuê tài chính; Hoàn
thiện kế toán trao đổi TSCĐ; Hoàn thiện kế toán khấu hao TSCĐ; Hoàn thiện kế
toán TSCĐ thế chấp, cầm cố; Hoàn thiện kế toán TSCĐ tham gia liên doanh; Hoàn
thiện kế toán sửa chữa TSCĐ. Arikan, Asli Musaoglu (2004) đ tiếp cận phơng
pháp hạch toán TSCĐVH trong DN. Lockridge, Theopholis Maurice (2004) tập



3
trung phân tích hạch toán TSCĐ trong DN vận tải. Cowe Falls, Lynne Gradon
(2004) trình bày phơng pháp đánh giá TSCĐ trong DN. Trong đánh giá TSCĐ,
Cowe Falls, Lynne Gradon (2004) đ đề cập đến 2 phơng pháp: Phơng pháp đánh
giá TSCĐ trên cơ sở quá khứ (past-based method) sử dụng chi phí lịch sử (historical
cost) và Phơng pháp đánh giá TSCĐ trên cơ sở hiện hành (current-based method)
sử dụng chi phí thay thế hiện hành (current replacement cost).
Thứ hai, về tính khấu hao TSCĐ. Đặc điểm của TSCĐ là trong quá trình sử
dụng vào hoạt động SXKD cho đến khi bị h hỏng, nó giữ nguyên đợc hình thái
vật chất ban đầu nhng bị giảm dần về mặt giá trị và giá trị sử dụng. Phần giá trị
TSCĐ bị hao mòn sẽ đợc chuyển dịch dần vào giá trị sản phẩm dịch vụ dới hình
thức khấu hao. Khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi phần giá trị
TSCĐ đ bị hao mòn phục vụ cho việc tái đầu t TSCĐ. Việc lựa chọn phơng pháp
khấu hao TSCĐ sẽ ảnh hởng đến giá thành sản phẩm, dịch vụ, đến khả năng thu
hồi vốn cũng nh tình hình tài chính và kinh doanh của DN. Horngren (1997),
Walgenbach (1990) đ trình bày và phân tích các phơng pháp tính khấu hao TSCĐ
trong DN. Theo Horngren và Walgenbach, TSCĐ có thể đợc tính khấu hao theo 4
phơng pháp, đó là: Phơng pháp đờng thẳng, Phơng pháp sản lợng sản xuất,
Phơng pháp số d giảm dần và Phơng pháp tổng các số năm sử dụng.
Thứ ba, về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ. TSCĐ là cơ sở vật
chất kỹ thuật quan trọng và quyết định đến năng lực sản xuất của DN. Việc sử dụng
TSCĐ ảnh hởng lớn đến chất lợng sản phẩm, khả năng cạnh tranh và hiệu quả
kinh doanh của DN. Do đó, việc xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng TSCĐ đóng vai trò quan trọng nhằm đánh giá khả năng khai thác và quản lý
TSCĐ để từ đó có những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong DN.
Charles H.Gibson (1998) đ phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ
nh: Sức sản xuất của TSCĐ, Sức sinh lợi của TSCĐ, Suất hao phí TSCĐ, Sức sinh
lợi của tổng tài sản
Trên cơ sở kết quả của các nghiên cứu trong và ngoài nớc đ thực hiện liên
quan đến hạch toán và quản lý TSCĐ trong DN, xuất phát từ phạm vi, giới hạn và



4
mục đích nghiên cứu của đề tài, Luận án tập trung giải quyết các vấn đề nghiên cứu
chủ yếu sau:
- Xây dựng các mô hình hạch toán TSCĐ trong DN về mặt nguyên lý kế toán;
- Vai trò của TSCĐ trong hoạt động SXKD và những yêu cầu đặt ra đối với
quản lý TSCĐ trong DN;
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ trong DN;
- Những bài học đối với Việt Nam từ việc xem xét, phân tích chuẩn mực kế
toán quốc tế và kinh nghiệm của Mỹ, Pháp trong hạch toán TSCĐ;
- Đặc điểm hoạt động SXKD của DNXD và ảnh hởng của nó đến quản lý và
hạch toán TSCĐ;
- Sự phát triển của chế độ kế toán Việt Nam về hạch toán TSCĐ trong DN nói
chung, DNXD nói riêng qua các thời kỳ;
- Những u điểm và tồn tại trong hạch toán, quản lý và sử dụng TSCĐ của
các DNXD Việt Nam;
- Quan điểm về phơng hớng hoàn thiện hạch toán TSCĐ trong các DNXD
Việt Nam;
- Hệ thống giải pháp hoàn thiện hạch toán TSCĐ nhằm tăng cờng quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong các DNXD Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài luận án
- Hệ thống hoá, khái quát và làm rõ bản chất của TSCĐ trong DN trên các
khía cạnh khái niệm, đặc điểm, vai trò và phân loại TSCĐ trong DN.
- Trình bày khái quát nội dung hạch toán TSCĐ trong DN, bao gồm đánh giá
TSCĐ, hạch toán TSCĐ trên phơng diện kế toán tài chính (hạch toán biến động
TSCĐ, hạch toán TSCĐ thuê ngoài, hạch toán khấu hao và sửa chữa TSCĐ) và hạch
toán TSCĐ trên phơng diện kế toán quản trị. Luận án cũng trình bày thông tin kế
toán với việc quản lý TSCĐ trong DN.
- Học tập, tiếp thu chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCĐ và kinh nghiệm của
các nớc có nền kinh tế thị trờng phát triển trong việc hạch toán TSCĐ nhằm rút ra
những bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.



5
- Phân tích vai trò của DNXD trong nền kinh tế quốc dân cũng nh đặc điểm
hoạt động SXKD của DNXD.
- Làm rõ thực trạng hạch toán TSCĐ trong các DNXD Việt Nam hiện nay.
- Đa ra phơng hớng và giải pháp hoàn thiện hạch toán nhằm tăng cờng
quản lý TSCĐ trong các DNXD Việt Nam trong điều kiện hiện nay.
4. phạm vi và đối tợng nghiên cứu của luận án
4.1. Phạm vi nghiên cứu của Luận án
Phạm vi nghiên cứu của Luận án đợc giới hạn trên các khía cạnh sau:
- Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng hạch toán TSCĐ trong các DNXD
Việt Nam.
- Hạch toán TSCĐ gồm ba loại là hạch toán nghiệp vụ, hạch toán thống kê và
hạch toán kế toán. Luận án nghiên cứu hạch toán kế toán TSCĐ.
- DNXD đợc đề cập trong Luận án là DN Việt Nam thuộc các loại hình:
công ty nhà nớc, công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
- TSCĐ đợc đề cập trong Luận án bao gồm các loại TSCĐ phục vụ hoạt
động SXKD trong DNXD. Luận án không nghiên cứu TSCĐ hình thành từ các
nguồn kinh phí, quỹ phúc lợi và sử dụng cho các mục đích ngoài hoạt động SXKD
của DNXD.
4.2. Đối tợng nghiên cứu của Luận án
- TSCĐ trong DN trên các khía cạnh: khái niệm, đặc điểm, phân loại và đánh
giá TSCĐ.
- Nội dung hạch toán và quản lý TSCĐ trong DN.
- Chuẩn mực kế toán quốc tế và kinh nghiệm của một số nớc trong hạch
toán TSCĐ.
- Thực trạng hạch toán TSCĐ trong các DNXD Việt Nam.
5. Phơng pháp nghiên cứu sử dụng trong luận án

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét