Thứ Tư, 26 tháng 2, 2014

Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại công ty công trình đường thủy

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Công ty có nghĩa vụ sử dụng hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh
và các nguồn lực khác mà Công ty đã ký nhận với Tổng Công ty và chịu sự ràng
buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Tổng Công ty.
Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề, chịu trách nhiệm trớc
khách hàng và pháp luật về những sản phẩm của Công ty.
Công ty thực hiện đúng nghĩa vụ đối với ngời lao động.
Công ty thực hiện nộp thuế và các khoản nộp ngân sách cho Nhà nớc theo
đúng quy định của pháp luật.
Công ty thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tài sản, các
quỹ về kế toán, hạch toán, kiểm toán.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Công Trình Đờng
Tthuỷ.
2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty công trình đờng thuỷ.
Công ty Công Trình Đờng Thuỷ là một doanh nghiệp nhà nớc chuyên
ngành xây dựng với ngành nghề kinh doanh đa dạng bao gồm:
- Thi công các công trình : Cầu tàu bến cảng sông và cảng biển, các
công trình bế trọng lực, kè bờ công trình cầu đờng sắt, đờng bộ, các nhà
máy cơ khí và đại tu tàu sông lớn; lắp dựng các loại kho cảng lớn; thi công
đóng móng cọc các công trình thuỷ sông; kiến trúc công trình dân dụng và
nền móng bến bãi, đờng xá, sản xuất các loại vật liệu xây dựng.
- Nhận gia công cơ khí các loại phao neo sông, biển, sửa chữa các loại
ôtô, máy móc thiết bị, tham gia đấu thầu và nhận đấu các công trình trong
và ngoài nớc.
- Làm đại lý và cho thuê các phơng tiện thiết bị: cần cẩu, xà lan. đầu
kéo ôtô máy thi công và mua bán các loại vật liệu xây dựng.
- Thực hiện liên doanh, liên kết với các cơ quan, Xí nghiệp, Công ty,
các cá nhân trong và ngoài nớc.
5
Sơ đồ 1.1: Quy trình công nghệ sản xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
2.2. Quy trình công nghệ và sản phẩm của Công ty Công Trình Đ-
ờng Thuỷ.
Do ngành nghề kinh doanh của Công ty Công Trình Đờng Thuỷ là
chuyên ngành xây dựng. Vì vậy, quy trình công nghệ (quy trình hoạt động)
của một công trình xây dựng thờng gồm các giai đoạn: có thể khái quát
theo mô hình sau:


6
Đấu thầu
- Giấy mời
đấu thầu
- Biên bản
đấu thầu
-.
Ký hợp đồng
- Bảo lãnh thực
hiện hợp đồng
- ứng tiền hợp
đồng.

Thực hiện
hợp đồng
- Khảo sát
mặt bằng
- Rà soát .

Nghiệm
thu giai
đoạn và
thanh
toán
Tổng nghiêm
thu bàn giao
công trình
Thanh lý
hợp đồng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
2.3. Kết quả kinh doanh.
Bảng 1.1: Bảng phân tích một số chỉ tiêu của Công ty trong 2 năm vừa qua.
Chỉ tiêu Năm 2003
Năm
2004
Chênh lệch

%
Doanh thu thuần (1000đ) 79.865.597 85.221.789 5.356.192 6,71
Lợi nhuận thuần (1000đ 590.990 607.194 16.204 2,74
Thuế phải nộp nhà nớc (1000đ) 145.478 151.799 6.321 4,34
Lợi nhuận sau thuế (1000đ) 445.512 455.395 9.883 2,22
Số lợng công nhân viên (ngời) 1.078 1.124 46 4,27
Thu nhập bình quân tháng(VNĐ/
ngời)
822.480 891.870 69.390 8,44
Qua bảng trên ta thấy, doanh thu thuần năm 2004 tăng so với năm 2003 là
5.356.192.000đ tơng ứng 6.71%. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những nỗ lực
trong việc giành đợc nhiều các hợp đồng xây dựng các công trình. Sở dĩ đạt đợc
điều đó là nhờ ở uy tín của Công ty về chất lợng các công trình đã hoàn thành. Lợi
nhuận thuần năm 2004 tăng so với năm 2003 là 16.204.000đ tơng ứng 2,74%, mức
tăng thấp. Ta thấy tốc độ tăng của doanh thu cao hơn tốc độ tăng của lợi nhuận tr-
ớc thuế. Điều này có thể giải thích đợc bởi vì năm 2004 là một năm có nhiều biến
động về thị trờng cung cấp vật t gây khó khăn cho toàn ngành xây dựng. Hơn nữa,
do hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay, nhất là vay vốn để đầu t thiết bị
phục vụ cho lĩnh vực xây lắp, lãi vay phải trả lớn nên mặc dù kinh doanh có lãi nh-
ng còn rất thấp. Lợi nhuận sau thuế tăng 9.883.000đ tơng ứng 2,22%. Số lợng công
nhân viên tăng 46 ngời đó cũng là một tất yếu khách quan khi Công ty mở rộng
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
quy mô sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận tăng nên thu nhập bình quân của cán bộ
công nhân viên trong Công ty cũng đợc cải thiện tăng từ 822.480đ lên 891.870đ t-
ơng ứng với 8,44%. Qua sự phát triển trên cho thấy hớng đi hoàn toàn đúng đắn và
có lợi. Để đạt đợc mục tiêu dề ra năm 2005 công ty sẽ tiếp tục đầu t chiều sâu mua
sắm mới tài sản cố định nhằm đổi mới công nghệ, tăng ngân sách lao động đáp
ứng nhu cầu của thị trờng trong năm 2005 Công ty sẽ nỗ lực sản xuất kinh doanh
nh tìm hiểu thị trờng, tiếp cận công nghệ mới, tăng vòng quay của vốn tiết kiệm
chi phí, nâng cao chất lợng và trình độ cán bộ công nhân viên, nâng cao chất lợng
sản phẩm truyền thống mở rộng thị trờng tiêu thụ để phấn đấu đạt kế hoạch sản
xuất kinh doanh đề ra năm 2005.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công Trình Đ -
ờng Thuỷ.
Công ty Công Trình Đờng Thuỷ là một doanh nghiệp Nhà nớc hạch
toán độc lập, là thành viên của Tổng công ty Xây Dựng Đờng Thuỷ hoạt
động theo phân cấp của điều lệ Tổng Công ty và điều lệ của Công ty.
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng. Mỗi phòng ban thực hiện một chức năng khác nhau và đợc quản lý
và điều hành bởi Giám đốc Công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của Tổng
Công ty Xây Dựng Đờng Thuỷ. Ngoài ra còn có các phó giám đốc phụ
trách giúp việc cho giám đốc. Các công trờng trực thuộc hoạt động kinh tế
theo chế độ hạch toán phụ thuộc, tất cả các hoạt động kinh tế đều phải
thông qua Công ty. Mỗi công trờng đều có một chỉ huy trởng và 2 chỉ huy
phó do Công ty bổ nhiệm quản lý chung và chịu trách nhiệm trớc Công ty.
Tổ chức bộ máy của Công ty gồm có:
+ Bộ phân quản lý gồm có:
- Giám đốc Công ty.
- Phó Giám đốc Kế hoạch - Thị trờng.
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Phó Giám đốc Kỹ thuật - Thi công.
- Phó Giám đốc kiêm Giám đốc Chi nhánh.
+ Bộ phận nghiệp cụ có:
- Phòng Kế hoạch - Thị trờng.
- Phòng Thiết bị - Vật t.
- Phòng tổ chức Lao động - Tiền lơng.
- Phòng Kỹ thuật - Thi công.
- Phòng Quản lý - Dự án.
- Phòng Hành chính - Y tế.
+ Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc có:
- Xí nghiệp Công Trình 4.
- Xí nghiệp Công Trình 6.
- Xí nghiệp Công Trình 10.
- Xí nghiệp Công Trình 12.
- Xí nghiệp Công Trình 18.
- Xí nghiệp Công Ttrình 20.
- Xí nghiệp Công Trình 75.
- Công trờng có thời gian hoạt động xác định.
+ Chi nhánh công ty tại Miền Nam.
Có thể khái quát mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo
sơ đồ sau:.
9
Giám đốc công
ty
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty Công Trình Đờng
Thuỷ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình vận đụng chế độ
kế toán của Công ty Công trình Đờng Thuỷ.
10
Phó giám đốc
Kỹ thuật thi
công
Phó giám đốc
kế hoạch thị
trờng
Phòng giám
đốc thiết bị
Phó giám đốc
kiêm giám đốc chi
nhánh Miền Nam
Phòng
kế toán -
tài chính
Phòng
kỹ
thuật
thi công
Phòng tổ
chức lao
động tiền
lơng
Phòng
quản lý
thiết bị
vật t
Phòng
kế hoạch
- thị tr-
ờng
Phòng
hành
chính-
y tế
XN
CT
4
XN
CT
6
XN
CT
8
XN
CT
10
XN
CT
12
XN
CT
18
CT có thời
gian hoạt
động xác
định
XN
CT
20
Phòng
quản
lý - dự
án
XN
CT
75
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công Trình Đ-
ờng Thuỷ
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức theo mô hình trực tuyến,
hạch toán phân tán.
Phòng kế toán của Công ty Công Trình Đờng Thuỷ gồm 6 ngời, mỗi
ngời đảm nhiệm một công việc cụ thể gắn với trách nhiệm công việc và
trách nhiệm cá nhân mỗi ngời. Cụ thể:
- Kế toán trởng(trởng phòng kế toán): Chịu trách nhiệm trớc cấp
trên và Giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của Công ty, có nhiệm vụ
tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị. Đồng thời, cũng có nhiệm
vụ quan trọng trong việc thiết kế phơng án tự chủ tài chính, đảm bảo khai
thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của Công ty nh việc tính toán
chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí, tăng lợi
nhuận cho Công ty.
- Kế toán tổng hợp (kiêm phó phòng kế toán): Là ngời ghi chép,
tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập hợp chi phí, tính giá thành, xác định
kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đồng thời vào Sổ Cái lên bảng
thống kê tài sản. Ngoài ra kế toán tổng hợp còn theo dõi tình hình công nợ
phải thanh toán với các bạn hàng (kết hợp với kế toán thanh toán)
- Kế toán thanh toán, tiền lơng: Chịu trách nhiệm theo dõi và hạch
toán các khoản thanh toán công nợ với Ngân sách Nhà nớc, với các thành
phần kinh tế, các cá nhân cũng nh trong nội bộ Công ty. Đồng thời thanh
toán tiền lơng cho cán bộ công nhân viên chức theo chế độ hiện hành của
Nhà nớc
- Kế toán chi phí, giá thành : Thực hiện công việc tập hợp chi phí và
tính giá thành các công trình hoàn thành.
- Kế toán ngân hàng, thủ quỹ: Chịu trách nhiệm về các công việc có
liên quan đến ngân hàng, quỹ tiết kiệm, tín dụng, thu hồi vốn từ các khoản
nợ và cũng là ngời quản lý và giám sát lợng tiền của Công ty.
11
Sơ đồ 1.3: Mô hình bộ máy kế toán của Công ty Công Trình Đ-
ờng Thuỷ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
- Kế toán vật t kiêm tài sản cố định: Theo dõi sự biến động, tình hình
nhập, xuất, tồn của các loại vật t. Đề ra các biện pháp tiết kiệm vật t dùng
vào thi công, khắc phục hạn chế các trờng hợp hao hụt, mất mát. Đồng
thời, theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, tính và phân bổ khấu
hao tài sản cố định cho các đối tợng sử dụng theo tỷ lệ quy định. Có thể
khái quát mô hình bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
4.2 Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công
Trình Đờng Thuỷ.
Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty Công Trình Đờng Thuỷ là :
Quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998
12
Kế toán trởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
chi phí
giá
thành
Các nhân
viên kế
toán xí
nghiệp
Thủ quỹKế toán
vật t
kiêm
TSCĐ
Kế toán
tiền lơng và
thanh toán
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
Niên độ kế toán mà Công ty áp dụng là theo năm tài chính từ 01/01
đến 31/12 hàng năm.
Phơng pháp tính thuế GTGT là : Phơng pháp khấu trừ.
Thuế GTGT đợc khấu trừ = thuế GTGT đầu ra - thuế GTGT đầu vào
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho là: Phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
Phơng pháp tính khấu haoTSCĐ : Phơng pháp đờng thẳng.
Phơng pháp xác định giá trị vật t: Phơng pháp giá thực tế đích danh.
a. Chứng từ kế toán
Trong quá trình hạch toán kế toán Công ty sử dụng các chứng từ
(quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 26/12/1998) sau:
Danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán
STT Tên chứng từ
Số hiệu chứng
từ Dạng
1 2 3 4
I- Lao động tiền lơng
1 Bảng chấm công 01 - lđtl BB
2 Bảng thanh toán tiền lơng 02 - lđtl BB
3 Phiếu nghỉ hởng báo hiểm xã hội 03 - lđtl BB
4 Bảng thanh toán bảo hiểm xãhội 04 - lđtl BB
5 Bảng thanh toán tiền thởng 05 - lđtl BB
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
trình hoàn thành 06 - lđtl HD
7 Phiếu báo làm thêm giờ 07 - lđtl HD
8 Hợp đồng giao khoán 08 - lđtl HD
13
Mức khấu hao
trung bình quân
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel (: 0918.775.368
9 Biên bản điều tra tai nạn lao động 09 - lđtl HD
II- Hàng tồn kho
10 Phiếu nhập kho 01 - VT BB
11 Phiếu xuất kho 02 - VT BB
12
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội
bộ 03 - VT BB
13 Phiếu xuất vật t theo hạn mức 04 - VT HD
14 Biên bản kiểm nhiệm 05 - VT HD
15 Thẻ kho 06 - VT BB
16 Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ 07 - VT HD
17
Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm,
hàng hóa 08 - VT BB
III - Bán hàng
18 Hoá đơn (GTGT) 01GTGT - 3LL BB
19 Hoá đơn (GTGT) 02GTGT - 2LL BB
20 Phiếu kê mua hàng 13 - BH BB
21 Bảng thanh toán đại lý ký gửi 14 - BH HD
22 Thẻ quầy hàng 15 - BH HD
IV - Tiền tệ
23 Phiếu thu 01 - TT BB
24 Phiếu chi 02 - TT BB
25 Giấy đề nghị tạm ứng 03 - TT HD
26 Thanh toán tiền tạm ứng 04 - TT BB
27 Biên lai thu tiền 05 - TT HD
28
Bảng kiểm kê ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý 06 - TT HD
29 Bảng kiểm kê quỹ 07a - TT BB
30 Bảng kiểm kê quỹ 07b - TT BB
V - Tài sản cố định
31 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 - TSCĐ BB
32 Thẻ TSCĐ 02 - TSCĐ BB
33 Biên bản thanh lý TSCĐ 03 - TSCĐ BB
34
Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa tài
sản cố định 04 - TSCĐ HD
35 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 05 - TSCĐ HD
VI - sản xuất
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét