Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2014

Quyết định 53/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành

Thạnh Hóa 70.000 50.000 50.000 40.000
B ĐƯỜNG TỈNH
1 Thị xã Tân An 162.000 135.000 135.000 108.000
2 Bến Lức 135.000 108.000 108.000 90.000
3 Đức Hòa 135.000 108.000 70.000 60.000
Riêng ĐT 830 nối dài 108.000 90.000 70.000 60.000
4 Tân Trụ 108.000 90.000 70.000 50.000
5 Châu Thành 108.000 90.000 70.000 50.000
Riêng ĐT 827D (Lộ Thanh
niên)
90.000 70.000 60.000 50.000
6 Thủ Thừa 108.000 90.000 70.000 50.000
7 Cần Đước 135.000 108.000 108.000 60.000
8 Cần Giuộc (kể cả ĐH 11,
HL 12 và HL 19)
135.000 108.000 108.000 65.000
9 Đức Huệ 60.000 40.000 40.000 16.000
10 Thạnh Hóa 60.000 40.000 40.000 35.000
11 Tân Thạnh 50.000 30.000 30.000 21.000
12 Mộc Hóa 50.000 30.000 20.000 12.000
13 Vĩnh Hưng 30.000 20.000 20.000 12.000
14 Tân Hưng 30.000 20.000 20.000 12.000
C ĐƯỜNG HUYỆN 50m đầu
Phường,
Thị trấn

1 Thị xã Tân An
Áp dụng theo giá đất tại
phần II, phụ lục I
2 Bến Lức 108.000 90.000
3 Đức Hòa 108.000 90.000
4 Tân Trụ 70.000
5 Châu Thành 90.000 70.000
6 Thủ Thừa 90.000 70.000
7 Cần Đước 108.000 60.000
8 Cần Giuộc 108.000 65.000
9 Đức Huệ 40.000 16.000
10 Thạnh Hóa 40.000 35.000
11 Tân Thạnh 30.000 21.000
12 Mộc Hóa 20.000 12.000
13 Vĩnh Hưng 20.000 12.000
14 Tân Hưng 20.000 12.000
D CÁC ĐƯỜNG KHÁC 50m đầu
Từ sau mét thứ 50 trở
vào và bên trong
Phường,
Thị trấn

I Các đường có tên bằng chữ hoặc
bằng số và các khu dân cư tập
trung (trừ các QL, ĐT qui định tại
điểm A, B nêu trên)
1 Thị xã Tân An
Áp dụng theo giá đất tại
phần II, phụ lục I
- Phường 1, 2, 3 162.000
- Phường 4, 5, 6, 7, Tân Khánh,
Khánh Hậu và các xã còn lại
135.000 108.000
2 Bến Lức 162.000 135.000
3 Đức Hòa 90.000 70.000
4 Tân Trụ 108.000
5 Châu Thành 90.000 70.000
6 Thủ Thừa 135.000 108.000
7 Cần Đước 135.000 108.000
8 Cần Giuộc 135.000 108.000
9 Đức Huệ 60.000 40.000
10 Thạnh Hóa 60.000 40.000
11 Tân Thạnh 50.000 30.000
12 Mộc Hóa 50.000 30.000
13 Vĩnh Hưng 30.000 20.000
14 Tân Hưng 30.000 20.000
II Các đường chưa có tên và đường
giao thông khác nền đường ≥ 3m,
có trải đá, sỏi đỏ, bêtông hoặc
nhựa
Áp dụng giá đất nông
nghiệp cao nhất trên địa
bàn xã, phường, thị trấn tại
phần II, phụ lục I
Áp dụng theo giá đất tại
phần II, phụ lục I
Phần II:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH
TẠI PHẦN I VÀ PHẦN III
STT ĐƠN VỊ
Đất trồng
cây hàng
năm
Đất trồng
cây lâu năm
Đất rừng
sản xuất
Đất nuôi
trồng thủy
sản
1
THỊ XÃ TÂN AN
- Phường 85.000 85.000 45.000 55.000
- Xã 75.000 75.000 40.000 50.000
2
BẾN LỨC
- Thị trấn Bến Lức và các xã Mỹ Yên,
Long Hiệp, Phước Lợi, Thanh Phú,
Tân Bửu
90.000 90.000 65.000 65.000
- Các xã Nhựt Chánh, Thạnh Đức,
An Thạnh
80.000 80.000 55.000 55.000
- Các xã Lương Hòa, Lương Bình,
Tân Hòa
65.000 65.000 45.000 45.000
- Các xã Bình Đức, Thạnh Lợi,
Thạnh Hòa
50.000 50.000 35.000 35.000
STT ĐƠN VỊ
Đất trồng
cây hàng
năm
Đất trồng
cây lâu năm
Đất rừng
sản xuất
Đất nuôi
trồng thủy
sản
3
ĐỨC HÒA
- Thị trấn Đức Hòa, Thị trấn Hậu
Nghĩa và các xã Đức Hòa Đông, Đức
Hòa Hạ, Hựu Thạnh
60.000 60.000 45.000 45.000
- Các xã Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam,
Đức Lập Thượng, Đức Lập Hạ, Đức
Hòa Thượng, Hòa Khánh Đông
55.000 55.000 40.000 40.000
- Thị trấn Hiệp Hòa và các xã Tân
Mỹ, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh
Tây, Tân Phú, Hiệp Hòa
45.000 45.000 30.000 30.000
- Các xã Lộc Giang, An Ninh Đông,
An Ninh Tây
40.000 40.000 25.000 25.000
4
TÂN TRỤ
- Thị trấn Tân Trụ và các xã Bình
Lãng, Lạc Tấn, Quê Mỹ Thạnh, Mỹ
Bình, An Nhựt Tân, Bình Tịnh
50.000 50.000 40.000 40.000
- Các xã Tân Phước Tây, Bình Trinh
Đông, Nhựt Ninh, Đức Tân
45.000 45.000 30.000 30.000
5
CHÂU THÀNH
- Thị trấn Tầm Vu và các xã Hòa
Phú, Vĩnh Công, Bình Quới,
Dương Xuân Hội, Long Trì, Phú
Ngãi Trị, Hiệp Thạnh
50.000 50.000 30.000 30.000
- Các xã An Lục Long, Phước Tân
Hưng, Thanh Phú Long, Thuận Mỹ,
Thanh Vĩnh Đông
40.000
40.000 30.000 30.000
6
THỦ THỪA
- Thị trấn Thủ Thừa (phía nam) và
các xã Nhị Thành, Bình Thạnh
55.000 55.000 36.000 36.000
- Thị trấn Thủ Thừa (phía bắc) và các
xã Mỹ Phú, Bình An (phía nam), Mỹ
An (phía đông)
50.000 50.000 34.000 34.000
- Các xã Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc và Bình
An (phía bắc), Mỹ An (phía tây từ
Rạch Hàng Bần – Tiền Giang)
35.000 35.000 20.000 20.000
- Long Thuận, Long Thạnh, Tân
Thành, Long Thành, Tân Lập
30.000 30.000 15.000 15.000
7
CẦN ĐƯỚC
- Thị trấn Cần Đước và các xã Long
Khê, Long Định, Long Trạch, Long
Hòa, Long Cang, Long Sơn, Tân
Trạch, Phước Vân
60.000 60.000 45.000 45.000
- Các xã Mỹ Lệ, Tân Lân, Phước
Đông, Tân Ân, Tân Chánh, Phước
Tuy, Long Hựu Đông và Long Hựu
Tây
50.000 50.000 40.000 40.000
8
CẦN GIUỘC
STT ĐƠN VỊ
Đất trồng
cây hàng
năm
Đất trồng
cây lâu năm
Đất rừng
sản xuất
Đất nuôi
trồng thủy
sản
- Thị trấn Cần Giuộc và các xã
Phước Lý, Long Thượng, Tân Kim
65.000 65.000 40.000 40.000
- Các xã Long Hậu, Phước Hậu, Mỹ
Lộc, Trường Bình, Long An, Thuận
Thành và Phước Lâm
55.000 55.000 35.000 35.000
- Các xã Tân Tập, Phước Vĩnh Đông,
Phước Vĩnh Tây, Đông Thạnh,
Phước Lại và Long Phụng
50.000 50.000 35.000 35.000
9
ĐỨC HUỆ
- Thị trấn Đông Thành và xã Bình
Hòa Nam
14.000 16.000 10.000 10.000
- Các xã Mỹ Thạnh Đông, Mỹ Thạnh
Bắc, Bình Hòa Bắc, Mỹ Qúi Tây và
Bình Thành
10.000 12.000 6.000 6.000
- Các xã Bình Hòa Hưng, Mỹ Quí
Đông, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Bình
8.000 9.000 5.000 5.000
10
THẠNH HÓA
- Thị trấn Thạnh Hóa, Tân Đông,
Thuận Nghĩa Hòa
30.000 35.000
30.000
20.000
- Các xã Tân Tây, Thủy Đông
20.000 25.000 20.000 10.000
- Các xã Thạnh Phước, Thạnh Phú,
Thủy Tây
15.000 18.000 15.000 8.000
- Các xã Tân Hiệp, Thuận Bình,
Thạnh An
10.000 15.000 10.000 6.000
11
TÂN THẠNH
- Các xã Tân Hòa, Nhơn Ninh, Tân
Ninh và Tân Thành
21.000 18.000 10.000 10.000
- Các xã Hậu Thạnh Đông, Nhơn
Hòa Lập, Tân Lập
17.000 14.000 8.000 8.000
- Thị trấn Tân Thạnh và các xã Nhơn
Hòa, Tân Bình, Hậu Thạnh Tây, Bắc
Hòa, Kiến Bình
12.000 11.000 8.000 8.000
12 MỘC HÓA 10.000 10.000 8.000 8.000
13 VĨNH HƯNG 10.000 10.000 8.000 8.000
14 TÂN HƯNG 10.000 10.000 8.000 8.000
Phần III:
ĐẤT NÔNG NGHIỆP CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP SÔNG, KÊNH
STT ĐƠN VỊ 50m đầu Từ sau mét thứ 50 trở
vào và bên trong
Phường,
Thị trấn

1 Đức Hòa Áp dụng theo giá đất tại
phần II, phụ lục I
Sông Vàm Cỏ Đông 250.000
Kênh An Hạ 70.000
Kênh Thầy Cai và kênh ranh 364 70.000

Các kênh sườn của kênh An Hạ, kênh
Thầy Cai, kênh ranh 364 và các kênh
nhánh của sông Vàm Cỏ Đông
60.000
2 Châu Thành
Ven sông Vàm Cỏ Tây 50.000
3 Thạnh Hóa
Ven sông Vàm Cỏ Tây


- Các xã Thuận Nghĩa Hòa, Thủy Tây, Thị
trấn Thạnh Hóa
40.000
- Các xã Tân Đông, Tân Tây, Thủy Đông 30.000
- Thạnh Phước, Thạnh Phú 25.000
Ven các kênh Dương Văn Dương, An
Xuyên
30.000
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá
đất tại phần II phụ lục I
4 Mộc Hóa 20.000 12.000
5 Vĩnh Hưng
Sông Vàm Cỏ - Lò Gạch; sông Măng Đa –
Cả Môn, sông Cái Cỏ - Long Khốt; Kênh
28; Kênh Hưng Điền; Kênh Tân Thành –
Lò Gạch
15.000 12.000
6 Tân Hưng
Ven sông Vàm Cỏ 15.000 12.000

Ven các kênh Hồng Ngự, Sông Trăng, 79,
Cái Cỏ, Phước Xuyên, Tân Thành, Lò
Gạch
15.000 12.000
Ven sông, kênh còn lại áp dụng theo giá
đất tại phần II phụ lục I
PHỤ LỤC II
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở (ĐVT: đ/m
2
)
I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
Được xây dựng riêng cho từng huyện, thị và chia ra thành 03 phần như sau:
Phần I: Đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông.
A. Các tuyến đường quốc lộ
B. Các tuyến đường tỉnh
C. Các tuyến đường huyện
D. Các tuyến đường khác
I- Các đường có tên
II- Các đường chưa có tên
Các tuyến đường giao thông nền đường lớn hơn hoặc bằng 3m, có trải đá, sỏi đỏ, bê tông, hoặc nhựa.
E. Các khu dân cư tập trung
Phần II: Đất ở không thuộc quy định tại phần I và phần III.
Phần III: Đất ở có vị trí tiếp giáp sông, kênh.
* GHI CHÚ:
+ Đường giao thông là tên gọi nói chung, bao gồm: Quốc lộ; Đường tỉnh; Đường huyện; Hương lộ; các
đường có tên bằng chữ hoặc bằng số; các đường chưa có tên; lối đi công cộng; hẽm; bờ kênh công
cộng xe gắn máy hai bánh lưu thông được.
+ Nền đường là bề rộng của đường bao gồm mặt đường và lề đường.
+ Đất có vị trí tiếp giáp sông, kênh phạm vi tính được xác định như sau:
. Phía có bờ sông, kênh: Phạm vi tính được xác định từ mép bờ sông, kênh.
. Phía không có bờ sông, kênh: phạm vi tính được xác định từ mép sông, kênh.
II. NHỮNG QUI ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG GIÁ ĐẤT Ở:
1. Phạm vi tính:
a) Trong phạm vi 50 m đầu ven đường giao thông thủy, bộ:
a
1
- Thửa đất ở có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ hoặc thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp
đường giao thông thủy, bộ nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông
thủy, bộ thì được áp dụng theo giá đất tại phần I hoặc phần III, mục I Bảng giá đất ở.
a
2
- Thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ và không cùng chủ sử dụng với thửa
đất có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ được tính bằng 70% đơn giá đất tại phần I hoặc phần III,
mục I Bảng giá đất ở.
b) Từ sau mét thứ 50 trở vào:
b
1
- Đối với Quốc lộ, Đường tỉnh (điểm A, B phần I, mục I Bảng giá đất ở):
- Từ sau mét thứ 50 đến mét thứ 100 được tính bằng 30% đơn giá đất tại phần I, mục I Bảng giá đất ở.
- Từ sau mét thứ 100 trở vào được tính theo đơn giá đất tại phần II, mục I Bảng giá đất ở.
b
2
- Các đường giao thông thủy, bộ còn lại (trừ Quốc lộ, Đường tỉnh) được tính theo đơn giá đất tại phần
II, mục I Bảng giá đất ở.
2. Thửa đất ở áp dụng được nhiều cách tính:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí tiếp giáp nhiều đường giao thông thủy, bộ như qui định tại phần I và
phần III nên có nhiều giá đất khác nhau thì phần diện tích đất trong phạm vi 50m đầu sẽ được xác định
lần lượt theo phạm vi tính có giá đất cao nhất, phần diện tích đất còn lại từ sau mét thứ 50 trở vào (nếu
có) cũng được xác định theo cách tính nêu trên.
- Trường hợp thửa đất ở không có vị trí tiếp giáp đường giao thông thủy, bộ như qui định tại điểm a
2
,
điểm b nêu trên hoặc thuộc nhóm đất ở tại phần II, mục I Bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính có lợi nhất
cho người sử dụng đất.
3. Đối với đất ở tại các giao điểm thuộc đoạn, đường giao thông thủy bộ nào thì tính theo giá đất của
đoạn, đường giao thông thủy bộ đó, trường hợp tại giao điểm chưa rõ vị trí để áp dụng giá đất thì được
xác định theo tim đường hoặc tâm điểm của vị trí định giá (không tính giá trung bình cộng).
4. Giá đất sau khi tính theo qui định tại điểm 1 và điểm 2 nếu thấp hơn giá đất tại phần II thì áp dụng theo
giá đất tại phần II.
1. THỊ XÃ TÂN AN
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ (đ/m
2
)
PHƯỜNG XÃ
PHẦN I: NHÓM ĐẤT Ở CÓ VỊ TRÍ TIẾP GIÁP ĐƯỜNG GIAO THÔNG
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ (đ/m
2
)
PHƯỜNG XÃ
A QUỐC LỘ (QL)
1 QL 1A Ranh TXTA và Thủ Thừa – Ngã 3
Thủ Thừa
1.300.000
Ngã ba Thủ Thừa – QL 62 2.200.000
QL 62 – Hết Trường Lý Tự Trọng 3.000.000
Hết Trường Lý Tự Trọng – Hết ranh
khu Du lịch hồ Khánh Hậu
1.800.000
Hết ranh khu Du lịch hồ Khánh Hậu –
Ranh Tiền Giang và Long An
1.300.000
2 Đường tránh TXTA 1.100.000
3 QL 62 Quốc lộ I A – Hết trường THCS
Thống Nhất
5.000.000
Hết trường THCS Thống Nhất –
Đường tránh Thị xã Tân An
3.800.000
Đường tránh Thị xã Tân An - Cống
Cần Đốt
2.400.000
Cống Cần Đốt – UBND xã Lợi Bình
Nhơn
1.800.000
UBND xã Lợi Bình Nhơn - Ranh
TXTA và Thủ Thừa
1.500.000
B ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

1 ĐT 833 (đường Tổng Uẩn) Quốc lộ I A - Cầu Tổng Uẩn 1.000.000
Cầu Tổng Uẩn – Hết ranh Thị xã 800.000
2 ĐT 834 (đường vào Thủ Thừa) Quốc lộ I A - Hết ranh Thị xã
900.000
C ĐƯỜNG HUYỆN, THỊ

D CÁC ĐƯỜNG KHÁC
I Các đường có tên
* Các đường có tên bằng chữ

1 Bạch Đằng 4.000.000
2 Bùi Thị Đồng (một đoạn đường số
3)

5.000.000
3 Bảo Định Cổng sau Bến xe khách LA – Hùng
Vương
3.200.000
4 Đường số 9 (Bình Quân 1) Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân
1.100.000
5 Đường số 10 (Bình Quân 2) Quốc lộ 1A – Nguyễn Cửu Vân
1.000.000
6 Châu Thị Kim Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn Tạo 4.000.000
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ (đ/m
2
)
PHƯỜNG XÃ
Huỳnh Văn Tạo - Bờ Kênh Phường 3 3.500.000
Bờ kênh Phuờng 3 – Đường 277 2.000.000
Đường 277 – Cầu cây Bần 1.200.000
Cầu cây Bần - Hết ranh Thị xã 800.000
7 Cử Luyện (Đường vào Cty Lương
thực)
Đường cầu sắt cũ – Cao Văn Lầu 1.300.000
Cao Văn Lầu – Bến đò 800.000
8 Cao Văn Lầu 700.000
9 Cách Mạng Tháng Tám Phan Văn Đạt – Nguyễn Huệ
3.500.000
Nguyễn Huệ - Nguyễn Trung Trực 5.000.000
Nguyễn Trung Trực – Hai Bà Trưng 4.200.000
10 Đỗ Trình Thoại Quốc lộ IA - UBND xã Hướng Thọ
Phú
900.000
UBND xã Hướng Thọ Phú – Hết ranh
Thị xã
700.000
11 Huỳnh Văn Gấm 3.000.000
12 Hồ Văn Long 3.000.000
13 Huỳnh Thị Mai Nguyễn Trung Trực - Trương Định
1.800.000
14 Huỳnh Văn Đảnh Nguyễn Đình Chiểu - Nguyễn Thái
Bình
1.800.000
15 Huỳnh Văn Nhứt Phía bên trái tính từ đường Hùng
Vương
1.600.000
Phía bên phải tính từ đường Hùng
Vương
800.000
16 Huỳnh Văn Tạo Nguyễn Đình Chiểu - Châu Thị Kim 1.700.000
17 Huỳnh Việt Thanh 3.000.000
18 Hoàng Hoa Thám 3.000.000
19 Huỳnh Hữu Thống Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn
Nhứt
1.600.000
20 Hai Bà Trưng 4.200.000
21 Hùng Vương Quốc lộ 62 - Quốc lộ IA 7.000.000
Quốc lộ IA – Đường số 2 15.000.000
Đường số 2 (Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển) – Nguyễn Cửu Vân
10.000.000
Nguyễn Cửu Vân – Huỳnh Văn Nhứt 1.600.000
Huỳnh Văn Nhứt – Nguyễn Đình
Chiểu
11.000.000
22 Lộ Dương Cổng 1 Lăng Nguyễn Huỳnh Đức –
Cổng 2
1.000.000
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ (đ/m
2
)
PHƯỜNG XÃ
23 Lý Thường Kiệt 2.400.000
24 Lê Lợi Trương Định - Ngô Quyền 8.500.000
25 Lê Văn Tao 3.700.000
26 Lê Thị Thôi 2.600.000
27 Lãnh Binh Tiến Nguyễn Duy - Nguyễn Trung Trực 8.000.000
28 Lý Công Uẩn Trương Định – Thủ Khoa Huân 4.000.000
29 Mai Thị Tốt Trương Định – Hùng Vương 8.000.000
30 Nguyễn Thái Bình 2.600.000
31 Nguyễn Thanh Cần 2.800.000
32 Nguyễn Đình Chiểu Trần Hưng Đạo - Trương Định 5.200.000
Trương Định – Châu Thị Kim 7.500.000
Châu Thị Kim –Kênh phường 3 5.200.000
Kênh Phường 3 – Hết ranh Thị xã 1.800.000
33 Nguyễn Duy Trương Định - Ngô Quyền 8.500.000
34 Nguyễn Thị Hạnh Huỳnh Văn Gấm - Cống Rạch Mương 1.100.000
Cống Rạch Mương – Hết đường 700.000
35 Nguyễn Thái Học 3.200.000
36 Nguyễn Huệ Hoàng Hoa Thám - Cầu Dây 2.800.000
Cầu Dây – Hết đường 4.200.000
37 Ngô Quyền Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ 5.200.000
38 Nguyễn Văn Rành Nguyễn Đình Chiểu – Sông Bảo Định 1.200.000
39 Phan Văn Đạt Phía trên 3.200.000
Phía bờ sông 2.000.000
40 Nguyễn Thông

Nguyễn Đình Chiểu – Huỳnh Văn
Đảnh
4.200.000
Huỳnh Văn Đảnh – Kênh Phường 3 3.200.000
Kênh Phường 3 – Hết ranh Bệnh viện 1.500.000
Hết ranh Bệnh viện – Hết ranh Thị xã 1.100.000
41 Nguyễn Công Trung Nguyễn Thông - Nguyễn Thái Bình 1.300.000
42 Nguyễn Trung Trực QL 1A – Trương Định 11.000.000
Trương Định – Cách mạng tháng 8 7.000.000
43 Nguyễn Minh Trường Hẽm 112 – Nguyễn Thông 1.100.000
Nguyễn Thông – Nguyễn Đình Chiểu 1.300.000
44 Nguyễn Cửu Vân
Phía bên phải tính từ đường Hùng
Vương
Hùng Vương – Đường vào nhà công
vụ
2.000.000
STT TÊN ĐƯỜNG ĐOẠN TỪ . . . ĐẾN HẾT
ĐƠN GIÁ (đ/m
2
)
PHƯỜNG XÃ
Đường vào nhà công vụ - Hết đường 1.200.000

Phía bên trái tính từ đường Hùng
Vương
Hùng Vương – Đường vào nhà công
vụ
1.000.000
Đường vào nhà công vụ - Hết đường 600.000
45 Phạm Thị Đẩu Hùng Vương - QL 62 3.800.000
46 Phạm Văn Chiêu Quốc lộ 62 - Hết đường 1.100.000
47 Phan Bội Châu 3.000.000
48 Phan Đình Phùng 2.700.000
49 Phan Văn Lại 1.300.000
50 Quyết Thắng Khu phố Quyết Thắng 2 500.000
Khu phố Quyết Thắng 1 300.000
51 Trần Minh Châu Bến đò Chú Tiết - ĐT 833 650.000
52 Thủ Khoa Huân Hai Bà Trưng - bến đò Chú Tiết 4.200.000
53 Trần Hưng Đạo 4.500.000
54 Trần Văn Nam Sông Vàm Cỏ – Nguyễn Thái Bình 1.100.000
Nguyễn Thái Bình – Nguyễn Đình
Chiểu
1.600.000
55 Trương Định Lý Thường Kiệt– Nguyễn Đình Chiểu 5.000.000
Nguyễn Đình Chiểu – Nguyễn Trung
Trực
13.000.000
Nguyễn Trung Trực – Cầu Trương
Định
9.000.000
Cầu Trương Định - Võ Văn Tần 6.500.000
Võ Văn Tần - Quốc lộ I A 7.500.000
56 Trương Công Xưởng Lê Lợi - Nguyễn Đình Chiểu 4.200.000
57 Võ Thị Kế 2.800.000
58 Võ Văn Tần 8.000.000
59 Võ Công Tồn Thủ Khoa Huân – Cách Mạng Tháng
Tám
4.000.000
Cách Mạng Tháng Tám – Trương
Định
5.000.000
60 Sương Nguyệt Anh 3.500.000
61 Nguyễn Thị Bảy Nút giao thông P6 QL 62 – Phan Văn
Lại
1.800.000
Phan Văn Lại – QL 62 1.300.000
62 Võ Ngọc Quận Nguyễn Thị Bảy - Phạm Văn Trạch 1.300.000
63 Phạm Văn Trạch 750.000
64 Đường Xuân Hòa – P6 550.000

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét