Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014

Văn hóa ẩm thực truyền thống của người Thái ở Mai Châu - Hòa Bình với sự phát triển du lịch

Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 5
CHNG 1: VN HểA M THC TRONG PHT TRIN DU LCH
V KHI QUT V TC NGI THI MAI CHU - HềA BèNH
1.1. Văn hóa ẩm thực trong phát triển du lịch
1.1.1. Khái niệm, định nghĩa về du lịch
Có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về du lịch. ở mỗi hoàn cảnh (thời
gian, khu vực) khác nhau, d-ới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi ng-ời
có một cách hiểu về du lịch khác nhau.
Đầu tiên, theo Ausher thì du lịch là nghệ thuật đi chơi của các cá nhân,
viện sĩ Nguyễn Khắc Viện thì lại quan niệm rằng du lịch là sự mở rộng không
gian văn hóa của con ng-ời. Trong các từ điển tiếng Việt thì du lịch đ-ợc giải
thích là đi chơi cho biết xứ ng-ời. [6,7]
PTS Trần Nhạn trong Du lịch và kinh doanh du lịch cho rằng Du lịch
là quá trình hoạt động của con ng-ời rời khỏi quê h-ơng đến một nơi khác với
mục đích chủ yếu là đ-ợc thẩm nhận những giá trị vật chất và tinh thần đặc
sắc, độc đáo, khác lạ với quê h-ơng, không nhằm mục đích sinh lời đ-ợc tính
bằng đồng tiền.
Đối với Azar thì tác giả nhận thấy du lịch là một trong những hình thức
di chuyển tạm thời từ vùng này sang vùng khác, từ một n-ớc này sang n-ớc
khác nếu không gắn với sự thay đổi nơi c- trú hay nơi làm việc. [6,8]
Kaspar đ-a ra định nghĩa: du lịch là toàn bộ quan hệ và hiện t-ợng xảy
ra trong quá trình di chuyển và l-u trú của con ng-ời tại nơi không phải là
nơi ở th-òng xuyên hoặc nơi làm việc của họ. [6,9]
Trên đây là những khái niệm, định nghĩa về du lịch thiên về tiếp cận xã
hội, d-ới con mắt các nhà kinh tế, du lịch không chỉ là hiện t-ơng xã hội đơn
thuần mà nó phải gắn chặt với các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên mỗi học giả
có những nhận định khác nhau.
Nhà kinh tế học Kalfiotis thì cho rằng, du lịch là sự di chuyển tạm thời
của cá nhân hay tập thể từ nơi ở đến nơi khác nhằm thoả mãn nhu cầu tinh
thần, đạo đức, do đó tạo nên các hoạt động kinh tế. [6,9]
Các nhà kinh tế du lịch thuộc tr-ờng Đại học kinh tế Praha, mà đại diện
là Mariot coi tất cả các hoạt động, tổ chức, kĩ thuật và kinh tế phục vụ các
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 6
cuộc hành trình và l-u trú của con ng-ời ngoài nơi c- trú với nhiều mục đích
ngoài mục đích kiếm việc làm và thăm viếng ng-òi thân là du lịch. [6,10]
Theo Hội đồng trung -ơng về du lịch Cộng hoà Pháp 1978, tiêu chí chính
để phân biệt giữa hoạt động du lịch và giải trí đơn thuần là di chuyển từ 24
tiếng trở lên và động cơ tìm sự vui vẻ.
Trong giáo trình Thống kê du lịch, Nguyễn Cao Th-ờng và Tô Đăng
Hải chỉ ra rằng du lịch là một ngành kinh tế xã hội, dịch vụ, có nhiệm vụ phục
vụ nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ ngơi có hoặc không kết hợp với các hoạt
động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác.
Với mục đích quốc tế húa, tại hội nghị Liên Hợp Quốc về du lịch họp ở
Roma năm 1963, các chuyên gia đã đ-a ra định nghĩa nh- sau về du lịch: Du
lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện t-ợng và các hoạt động kinh tế bắt
nguồn từ các hành trình và l-u trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở
th-ờng xuyên của họ hay ngoài n-ớc họ với mục đích hoà bình.Nơi họ đến l-u
trú không phải là nơi làm việc của họ.
Nói tóm lại du lịch có thể đ-ợc hiểu nh- sau:
1. Sự di chuyển và l-u trú qua đêm tạm thời trong thời gian rảnh rỗi của cá
nhân hay tập thể ngoài nơi c- trú nhằm mục đích phục hồi sức khỏe,
nâng cao nhận thức về thế giới xung quanh, có hoặc không kèm theo
việc tiêu thụ một giá trị tự nhiên, kinh tế, văn hóa và dịch vụ do các cơ
sở chuyên nghiệp cung ứng.
2. Một lĩnh vực kinh doanh các dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu nảy sinh
trong quá trình di chuyển và l-u trú qua đêm tạm thời trong thời gian
rảnh rỗi của cá nhân hay tập thể ngoài nơi c- trú với mục đích phục
hồi sức khoẻ, nâng cao nhận thức tại chỗ về thế giới xung quanh.
1.1.2. Khái niệm, định nghĩa về văn hóa
Từ văn hóa có rất nhiều ý nghĩa. Trong tiếng Việt, văn hóa đ-ợc dùng
theo nghĩa thông dụng để chỉ học thức (trình độ văn hóa), lối sống (nếp sống
văn hóa), theo nghĩa chuyên biệt để trình độ phát triển của một giai đoạn (văn
hóa Đông Sơn) Trong khi theo nghĩa rộng thì văn hóa bao gồm tất cả, từ
những sản phẩm tinh vi hiện đại cho đến tín ng-ỡng, phong tục, lối sống, lao
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 7
động Chính với cách hiểu rộng này, văn hóa mới là đối t-ợng đích thực của
văn hóa học.
Tuy nhiên, ngay cả với cách hiểu rộng này trên thế giới cũng có hàng
trăm định nghĩa khác nhau. ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu những định nghĩa
khái quát và gần gũi nhất.
Theo Tylor thì văn hóa là một tổng thể phức tạp bao gồm tri thức, tín
ng-ỡng, nghệ thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục và cả những năng lực thói
quen mà con ng-ời đạt đ-ợc trong xã hội.
Cũng định nghĩa văn hóa theo hình thức miêu tả, Hồ Chí Minh định
nghĩa văn hóa nh- sau: vì lẽ sinh tồn cũng nh- mục đích của cuộc sống, loài
ng-ời mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật,
khoa học, tôn giáo, văn học nghệ thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng
ngày về mặt ăn ở và các ph-ơng thức sử dụng. Toàn bộ những sáng tạo và
phát minh đó là văn húa.
Trên đây là những định nghĩa miêu tả về văn hóa, về định nghĩa nêu đặc
tr-ng thì có các định nghĩa tiêu biểu sau: Văn hóa là cái tự nhiên đ-ợc biến
đổi từ bàn tay con người.
Theo Trần Ngọc Thêm, tác giả của Giáo trình cơ sở văn hóa Việt Nam
thì định nghĩa nh- sau: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất
và tinh thần do con ng-ời sáng tạo ra và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực
tiễn, trong sự t-ơng tác giữa con ng-ời với môi tr-òng tự nhiên và xã
hội.
Còn theo như Federico Mayor thì văn hóa bao gồm tất cả những gì làm
cho dân tộc này khác với mọi dân tộc khác.
1.1.3. Văn hóa ẩm thực
Mỗi một dân tộc khác nhau có những khẩu vị và cách thức chế biến khác
nhau tạo ra những món ăn khác nhau và tạo ra các tinh hoa ẩm thực của mình.
Món ăn thức uống của mỗi dân tộc thực sự là một sáng tạo độc đáo của dân
tộc đó. Và trở thành văn hóa truyền thống phản ánh trình độ văn hóa, văn
minh dân tộc, trình độ phát triển sản xuất, trình độ kĩ thuật của xã hội trải qua
các thế hệ.
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 8
Ngày nay, ẩm thực không chỉ đơn giản là việc ăn và uống đơn giản theo
đúng nghĩa đen của nó là thoả mãn nhu cầu đói và khát mà ẩm thực đã v-ơn
tới là một nghệ thuật, nghệ thuật của văn hóa th-ởng thức và đánh giá.
ẩm thực vốn là từ gốc Hán Việt, ẩm có nghĩa là uống, thực có nghĩa là
ăn. ẩm thực nói tóm lại là chỉ hoạt động ăn uống. ẩm thực với tính chất đúng,
là một sản phẩm vật chất thoả mãn nhu cầu đói và khát. Với các nguyên tắc cả
thế giới đều chấp nhận ăn để mà sống chứ không phải sống để mà ăn. Dưới
góc độ thẩm mỹ, chúng lại là tác phẩm nghệ thuật theo nguyên tắc ăn ngon,
mặc đẹp. Và dưới góc độ văn hóa, chúng biểu hiện bản sắc, sắc thái riêng
biệt của một dân tộc. Nói nh- GS. Trần Quốc Vượng thì cách ăn uống là
cách sống, là bản sắc văn hóa hay truyền thống ẩm thực là một sự thực văn
hóa của các vùng,miền Việt Nam.
Con ng-òi sống trong quan hệ chặt chẽ với thiên nhiên, do đó cách thức
ứng xử với môi tr-ờng tự nhiên để duy trì sự sống, sự tồn tại thông qua việc
tìm cái ăn, cái uống từ săn bắt, hái lượm có trong tự nhiên. Và vì thế ăn uống
là văn hóa, chính xác hơn đó là văn hóa tận dụng môi trường tự nhiên.
Trong kho tng vn húa m thc, Vit Nam l quờ hng ca nhiu mún
n ngon, t nhng mún n dõn dó trong ngy thng n nhng mún n cu
k phc v l hi v cung ỡnh u mang nhng v riờng. Mi vựng min
trờn t nc li cú nhng mún n khỏc nhau v mang ý ngha riờng bit to
nờn bn sc ca tng dõn tc. Nú phn nh truyn thng v c trng ca mi
cộng đồng dân c- sinh sng tng khu vc.
Vỡ vy tỡm hiu v m thc ca mt s dõn tc trong cng ng cỏc dõn
tc Vit Nam khụng ch bit v c im cỏc mún n m thụng qua ú còn
hiu v tớn ngng, vn húa v nhng nột c sc tiờu biu ca mi tộc
ng-ời.
Nhìn chung thì văn hóa ẩm thực của ng-ời Việt Nam nói chung và ng-ời
Thái nói riêng có các tính nh- sau:
Tính hoà đồng đa dạng: Ngi Vit Nam d dng tip thu vn húa m
thc ca cỏc dõn tc khỏc, vựng min khỏc t ú ch bin thnh ca mỡnh.
õy cng l im ni bt ca m thc nc ta t Bc chớ Nam.
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 9
Tính ít mỡ: Cỏc mún n Vit Nam ch yu lm t rau, qu, c nờn ớt m,
khụng dựng nhiu tht nh cỏc nc phng Tõy, cng khụng dựng nhiu du
m nh mún ca ngi Hoa.
Tính đậm đà h-ơng vị: Khi ch bin thc n ngi Vit Nam thng dựng
nc mm nờm, li kt hp vi rt nhiu gia v khỏc nờn mún n rt m
. Mi mún khỏc nhau u cú nc chm tng ng phự hp vi hng v.
Tính tổng hoà nhiều chất nhiều vị: Cỏc mún n Vit Nam thng bao
gm nhiu loại thc phm nh tht, tụm, cua cựng vi cỏc loi rau, u, go.
Ngoi ra cũn cú s tng hp ca nhiu v nh chua, cay, mn, ngt, bựi bộo
Tính ngon và lành: Cm t ngon lnh ó gúi ghộm c tinh thn n ca
ngi Vit. m thc Vit Nam l s kt hp gia cỏc mún, cỏc v li to
nờn nột c trng riờng. Nhng thc phm mỏt nh tht vt, c thng c
ch bin kốm vi cỏc gia v m núng nh gng, rau rm ú l cỏch cõn
bng õm dng rt thỳ v, ch cú ngi Vit Nam mi cú
Tính dùng đũa: Gp l mt ngh thut, gp sao cho khộo, cho cht ng
ri thc n ụi a Vit cú mt trong mi ba cm gia ỡnh, ngay c khi quay
nng, ngi Vit cng ớt dựng na xiờn thc n nh ngi phng Tõy.
Tính cộng đồng: Tớnh cng ng th hin rt rừ trong m thc Vit Nam,
bao gi trong ba cm cng cú bỏt nc mm chm chung, hoc mỳc riờng ra
tng bỏt nh t bỏt chung y.
Tính hiếu khách: Trc mi ba n ngi Vit thng cú thúi quen mi.
Li mi th hin s giao thip, tỡnh cm, hiu khỏch, mi quan tõm trõn trng
ngi khỏc
Tính dọn thành mâm: Dọn nhiều món cùng lúc trong bữa ăn là nét đặc
tr-ng trong văn hóa ăn uống của ng-ời Việt Nam. Ngi Vit cú thúi quen
dn sn thnh mõm, dn nhiu mún n trong mt ba lờn cựng mt lỳc ch
khụng nh phng Tõy n mún no mi mang mún ú ra.
Văn hóa ẩm thực thì gắn liền với con ng-ời và khẩu vị lâu đời của c- dân
bản địa th-ờng khó có thay đổi lớn. Chính vì vậy nó trở thành truyền thống ẩm
thực của ng-ời Việt Nam nói chung và của ng-ời Thái ở Mai Châu - Hòa Bình
nói riêng.
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 10
1.2. Khái quát về tộc ng-ời Thái ở Mai Châu - Hòa Bình
1.2.1. Vài nét về huyện Mai Châu tỉnh Hòa Bình
1.2.1.1. Điều kiện tự nhiên
Mai Châu là một huyện vùng cao, nằm ở phía tây bắc Hoà Bình, có toạ
độ địa lý 20
0
20-20
0
45 vĩ bắc và 104
0
31-105
0
16 kinh đông. Mai Chõu l
huyn cc tõy ca tnh, phớa bc giỏp tnh Sn La, phớa nam giỏp tnh Thanh
Húa, phớa bc giỏp huyn Bc, phớa ụng giỏp huyn Tõn Lc.
Theo thống kê năm 2002, huyện Mai Châu có tổng diện tích tự nhiên là
519 km
2
(chiếm 11,1% tổng diện tích toàn tỉnh), diện tích đất nông nghiệp là
5.033,24 ha, chiếm 9,71%, diện tích đất lâm nghiệp là 35.505,15 ha, chiếm
68,46%, phần còn lại là đất ở, đất chuyên dụng, đất ch-a sử dụng và sông
suối, núi đá chiếm 21,83%.
a hỡnh Mai Chõu khỏ phc tp, b chia ct nhiu bi h thng khe, sui
v nỳi cao. Theo c im a hỡnh, cú th chia thnh hai vựng rừ rt:
- Vựng thp phõn b dc theo sui Xia, sui Mựn v quc l 15, cú din
tớch gn 2.000 ha, a hỡnh tng i bng phng, t ai mu m.
- Vựng cao ging nh mt vnh ai bao quanh huyn, gm 8 xó vi
tng din tớch trờn 400km
2
, cú nhiu dóy nỳi, a hỡnh cao v him tr. cao
trung bỡnh so vi mc nc bin khong 800 - 900m, im cao nht l
1.536m (thuc a phn xó P Cũ), im thp nht l 220m (th trn Mai
Chõu). dc trung bỡnh t 30
0
n 35
0
. Nhỡn tng th, a hỡnh Mai Chõu
thp dn theo chiu t tõy bc xung ụng nam.
v trớ ca ngừ ca vựng Tõy Bc, khớ hu ca vựng Mai Chõu chu nh
hng rừ rt ca ch giú mựa tõy bc, mang sc thỏi riờng ca khớ hu
nhit i nỳi cao, bc x ca vựng tng i thp, s gi núng trong ngy vo
mựa hố l 5 - 6 gi, mựa ụng l 3 - 4 gi, đ m trung bỡnh nm t 82%.
Khớ hu Mai Chõu mt nm cú hai mựa rừ rt. Mựa ma kộo di t thỏng 5
n thỏng 10, lng ma tp trung nhiu nht t thỏng 7 n thỏng 9, bỡnh
quõn cú 122 ngy ma/nm, cao nht l 146 ngy, chu nh hng nhiu ca
bóo lc v giú Lo. Trong mựa ma cú giú nam luụn b sung m v hi
nc, cng giú tng i mnh. Mựa khụ kộo di t thỏng 11 nm trc
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 11
n thỏng 4 nm sau vi khớ hu khụ hanh, m xung thp, cú ngy cú
sng mui, sng mự v ma phựn giỏ rột. Bin ng nhit trong ngy
cao. Hng giú thnh hnh l giú mựa ụng bc.
Lp t Mai Chõu ch yu gm cỏc loi t v t mựn. Ch riờng
hai nhúm t ny ó chim ti 92,02% din tớch t nhiờn. t cú kt cu tt,
phỡ nhiờu t nhiờn tng i cao. Tuy nhiờn, do dc ln, phõn b a hỡnh
chia ct mnh, t cú thnh phn c gii nh nờn kh nng b ra trụi cao.
Đt ai Mai Chõu c hỡnh thnh trờn nn ỏ c hoc tr, phỏt sinh
trờn cỏc loi ỏ trm tớch bin cht (phin thch, sa thch, ỏ vụi mỏcma trung
tớnh). Mt s ni, do khai thỏc quỏ lõu nờn t ó b xúi mũn tr si ỏ. Bờn
cnh cỏc loi t i nỳi, trờn lónh th Mai Chõu cũn cú mt s loi t feralớt
bin i do trng lỳa nc v t phự sa.
Mai Chõu cú ngun ti nguyờn rng khỏ phong phỳ, ch yu l cỏc kiu
rng t nhiờn vi nhiu loi cõy nhit i, gm cỏc loi g quý (lỏt hoa,
sn ), cỏc loi cõy c sn cú giỏ tr (sa nhõn, song ), cỏc loi tre, na,
lung Tuy nhiờn, do quỏ trỡnh khai thỏc khụng cú k hoch kộo di, thiu t
chc, qun lý, thờm vo ú l vic t phỏ rng lm nng ó dn n hu
qu l hin nay ngun ti nguyờn rng ni õy ó nhanh b cn kit. Quỏ trỡnh
cht phỏ thiu t chc, phỏt nng lm ry ca b con ó to ra nhng trng
c nghốo, che ph thp, hu dit mụi trng sinh sng ca cỏc loi ng
vt. Hin nay, cỏc loi ng vt rng nh ln, gu, kh, vn, hong, g lụi,
rn trong cỏc thm rng hin cũn Mai Chõu rt him, nu cú thỡ s lng
ớt, sng tp trung trong cỏc khu rng cm. n nm 2002, theo s liu thng
kờ, ton huyn ch cũn 35.507,91 ha rng vi tr lng g khong 2.615 m
3
.
Mai Chõu cú h thng sụng, sui khỏ dy c, l ngun cung cp nc
phong phỳ phc v sn xut v sinh hot ca nhõn dõn. Ngoi hai con sụng
ln chy qua l sụng v sụng Mó, Mai Chõu cũn cú 4 con sui ln l
sui Xia di 40 km, sui Mựn di 25 km, sui Bói Sang di 10 km v sui Cũ
No di 14 km cựng vi nhiu khe, lch, mch nc, h thng cỏc ao, h t
nhiờn v nhõn to.
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 12
Tuy nhiờn, do a hỡnh cú dc ln nờn kh nng tr nc ca h
thng sụng, sui Mai Chõu kộm. Vo mựa khụ, mt s xó thng lõm vo
tỡnh trng thiu nc trm trng nh Noong Luụng, Thung Khe. Ngc li,
chớnh vỡ mt rng v a th dc ó to iu kin hỡnh thnh l quột cú sc tn
phỏ ghờ gm sau cỏc trn ma ln trong mựa l.
H thng nỳi ỏ ca Mai Chõu l ngun ỏ nguyờn liu di do cung cp
cho ngnh xõy dng cng nh cỏc ngnh sn xut vt liu xõy dng. Mt s
xó vựng cao nh Pự Bin, Noong Luụng, N Mốo cũn ri rỏc cú vng sa
khúang vi tr lng khụng ln.
c thiờn nhiờn u ói, cnh quan mụi trng Mai Chõu rt p, vi
nỳi non hựng v, thm rng c bo v luụn gi mu xanh ti.
Ngoi ra, Mai Chõu t lõu ó ni ting vi nhng di tớch, danh thng l
im thu hỳt ụng o khỏch du lch nh: hang Khoi, hang Lỏng, bn Lỏc
(Ching Chõu), bn Bc (Xm Khòe), xúm Hang Kia (Hang Kia), Hang
Khoi nm nỳi Khoi, thuc a phn xúm Sun, xó Xm Khòe. õy l mt
di tớch kho c hc, l di ch thuc nn vn húa Ho Bỡnh. Ngoi cỏc di vt,
trong hang cũn cú du tớch ca bp v m tỏng. Niờn i ca hang Khoi c
xỏc nh cỏch ngy nay khong 11.000 - 17.000 nm. Di tớch ny ó c B
Vn húa - Thụng tin cp bng cụng nhn di tớch kho c hc vo nm 1996.
Hang Lỏng nm nỳi Chua Luụng, thuc Bn Lỏc, xó Ching Chõu, c
phỏt hin v khai qut vo nm 1976.
1.2.1.2. Điều kiện dân c- xã hội
Mai Chõu l ni tp trung sinh sng ca nhiu dõn tc. Nm 2002, dân
số trung bình là 48.570 ng-òi (chiếm 6,1% dân số toàn tỉnh), mt dõn s
trung bỡnh l 93 ngi/km
2
(bằng 0,54 lần mật độ dân số toàn tỉnh). Trong ú,
ngi Thỏi chim a s (60,2%), dõn tc Mng chim 15,07%, ngi Kinh
chim 15,56%, ngi Mụng chim 6,91%, ngi Dao chim 2,06%, cũn li l
ng bo cỏc dõn tc khỏc chim t l rt nh.
Ngoi th trn Mai Chõu tp trung ụng dõn c, l trung tõm kinh t,
chớnh tr, vn húa ca huyn, hin nay huyn cng ó hỡnh thnh nhng t
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 13
im dõn c theo hng ụ th húa nh: Co Lng (Vn Mai), ng Bng
(ng Bng) , nhng khu dõn c ny phõn b ch yu dc theo quc l 15
v l nhng ht nhõn góp phần làm chuyển biến chuyn bin tớch cc cho
kinh t, vn húa, xó hi ca huyn Mai Chõu.
S ngi trong tui lao ng ca ton huyn l 25.795 ngi, chim
54,34% dõn s, trong ú lao ng nụng nghip chim ti 95,28% tng s lao
ng (24.577 ngi), vỡ vy nng sut lao ng thp, tỡnh trng thiu vic lm
cũn nhiu.
Cụng tỏc dõn s - k hoch húa gia ỡnh c trin khai hiu qu, t l
tng dõn s hng nm u mc di 1%. Tuy nhiờn, mt s xó vựng sõu,
do phong tc tp quỏn nờn t l tng dõn s vn mc cao (1,96 - 1,97%).
Vi th mnh l sn xut nụng nghip, hin nay huyn Mai Chõu cú din
tớch t nụng nghip l 5.033,81 ha, trong ú, t trng cõy ngn ngy chim
83,02% din tớch t nụng nghip, t vn tp chim 11,33%, t trng cõy
lõu nm chim 4,17%. Giỏ tr sn xut ca ngnh trng trt nm 2001 t
45,75 t ng, chim n 37,26% tng giỏ tr sn xut trờn a bn.
Trong trng trt thỡ cõy lỳa chim ch yu v din tớch v sn lng.
Nm 2001, sn xut lng thc t 32,93 t ng, tc tng trng t
6,09%/nm.
Cõy cụng nghip v cõy n qu l th mnh kinh t ca huyn, nhng
vn cha thc s c chỳ trng phỏt trin. Din tớch trng mớa nm 2000 t
39 ha, chố l 233 ha, cỏc loi cõy n qu l 800 ha, nhng nng sut cũn thp.
Ngnh chn nuụi Mai Chõu ch yu phỏt trin theo quy mụ h gia
ỡnh. Cỏc loi gia sỳc thng c nuụi l trõu, bũ, ln theo phng thc
chn th t nhiờn l chớnh, cha thc s cú s u t, thõm canh. Nm 2002,
tng n trõu cú 6.117 con, n bũ cú 4.538 con v n ln cú 22.998 con.
Chn nuụi ln ch yu tn dng sn phm tha ca con ngi, ch phc v
cho nhu cu ca dõn trong huyn ch cha tr thnh hng húa.
Thi gian va qua, Mai Chõu, vic khai thỏc rng cha tht hp lý ó
dn n ngun ti nguyờn ny ngy mt cn kit. My nm gn õy, cụng tỏc
Vn húa m thc truyn thng ca ngi Thỏi Mai Chõu - Hũa Bỡnh
vi s phỏt trin du lch

Sinh viờn: Nguyn Cụng Lý - Lp: VH1002 14
chm súc v bo v rng luụn c phỏt trin, hin tng cht phỏ rng lm
nng ry c bn ó c ngn chn cho nờn thm rng Mai Chõu ó v
ang c phc hi dn.
Tớnh chung trong ton huyn Mai Chõu, nm 2002, ngnh thủy sn cú
54,61 ha mt nc nuụi trng. Ton b din tớch trờn ó c s dng nuụi cỏ
nhng mc thõm canh cha cao nờn cho sn lng thp.
Cho n nay, ngnh sn xut cụng nghip v tiu th cụng nghip Mai
Chõu vn cha thc s c phỏt trin, cha ỏp ng yờu cu t ra ca
huyn trong thi k cụng nghip húa, hin i húa. Theo s liu thng kờ nm
2002 ca Cc Thng kờ Hòa Bỡnh, ton huyn cú 234 c s sn xut, hu ht
l nhng c s nh vi trang thit b lc hu, sn xut ch yu phc v th
trng trong huyn. Tng giỏ tr sn xut nm 2000 t 4,47 t ng. Cỏc sn
phm ch yu l vt liu xõy dng (gch, ỏ, vụi ), sn phm th cm
Trờn a bn Mai Chõu hin ó cú Trm bo v thc vt, Trm thỳ y,
Trung tõm dch v nụng nghip Cỏc loi hỡnh dch v ny ó m bo cung
cp cỏc nhu cu thit yu ca nhõn dõn trong huyn.
Du lch c coi l th mnh ca huyn Mai Chõu vi mt s a danh du
lch vn húa ni ting khụng ch trong nc m c i vi du khỏch nc
ngoi nh bn Lỏc (Ching Chõu), bn Cm (Vn Mai), bn Pom Cong (th
trn Vóng) Vi 800 ha din tớch mt nc, h sụng l mt danh lam thng
cnh p, cú th thu hỳt nhiu khỏch du lch n vi Mai Chõu.
1.2.2. Tổng quan về tộc ng-ời Thái ở Mai Châu - Hoà Bình
Mai Chõu l ni tp trung sinh sng ca nhiu dõn tc. Nm 2002, dân số
trung bình là 48.570 ngi (chiếm 6,1% dân số toàn tỉnh), mt dõn s
trung bỡnh l 93 ngi/km2 (bằng 0,54 lần mật độ dân số toàn tỉnh). Trong
ú, ngi Thỏi chim a s (60,2%).
Tờn t gi: Tay hoc Thay
Tờn gi khỏc: Ty, Ty Khao (Thỏi Trng), Ty m (Thỏi en), Ty
Mi, Ty Thanh (Man Thanh), Hng Tng (Ty Mng), Pu Thay, Th
Bc, Tay D, Th.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét