Thứ Hai, 24 tháng 2, 2014

Kế toán vốn bằng tiền ở Công ty thương mại ELACO


5
hữu thực tế được sử dụng cho kinh doanh.
Trong năm gần đây doanh thu của tồn Cơng ty đạt 600 tỷ đồng đây cũng
là bước tiến thành cơng của Cơng ty.
2. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty vật liệu điện và dụng
cụ cơ khí
Cơng tác tổ chức bộ máy của ELMACO bao gồm:
- Phòng kinh doanh (cáp, ngun liệu, vòng bi)
- Phòng kinh doanh ( xuất khẩu, hố chất)
- Các chi nhánh điện, xí nghiệp kinh doanh, phòng tổ chức hành chính,
phòng tài vụ kế tốn và vốn).
- Các xí nghiệp thiết bị điện, nhà máy cáp.
Bộ máy lãnh đạo bao gồm một giám đốc và ba phó giám đốc giúp trực
tiếp cho giám đốc tổ chức các hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Được phân
cơng quản lý có sự giám sát rõ ràng rất chặt chẽ theo chun mơn và gọn nhẹ có
hiệu quả.
Giám đốc là người chịu trách nhiệm chung cho tồn bộ Cơng ty và theo
dõi chỉ đạo các bộ phận. Ba phó giám đốc là người trực tiếp trợ giúp cho giám
đốc tại các bộ phận, phòng, ban.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí. (Trang
bên)
3. Tổ chức cơng tác kế tốn của Cơng ty ELMACO
Cơng việc hạch tốn, kế tốn được tiến hành tập trung tại phòng kế tốn
của Cơng ty, ở các xí nghiệp, phân xưởng khơng có bộ máy kế tốn riêng mà chỉ
có các nhân viên ghi chép theo dõi nghiệp vụ phục vụ u cầu quản lý sản xuất.
Phòng kế tốn Cơng ty chịu trách nhiệm tồn bộ việc phản ánh ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh của
Cơng ty vào sổ sách kế tốn một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời trên cơ sở
các chứng từ ban đầu phát sinh hợp lý hợp pháp được kiểm tra phân loại sử lý
tổng hợp nhằm xác định chính xác và cung ứng đầy đủ các thơng tin kịp thời có
ý nghĩa đáp ứng cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của Cơng ty đồng thời
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

6
phòng kế tốn có trách nhiệm hướng dẫn tất cả các nhiệm vụ trong tồn Cơng ty.
Thực hiện tốt các chế độ ghi chép ban đầu phản ánh đúng đắn nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo pháp lệnh kế tốn qua số liệu kế tốn để giúp đỡ cho lãnh đạo
Cơng ty biết được tình hình sử dụng các loại tài sản vật tư tiền vốn, tình hình,
chi phí và kết quả hoạt động của từng thời kỳ cũng qua đó kế tốn kiểm tra việc
thực hiện các quy định và u cầu của ngành chức naưng như tài chính cục quản
lý vốn, cục thuế, cục thống kê đề ra.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ELMACO. (Trang bên)
b. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty.
Theo chế độ kế tốn hiện hành gồm 4 hình thức kế tốn chủ yếu:
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
- Hình thức kế tốn sổ cái
- Hình thức kế tốn nhật ký chứng từ
- Để phù hợp với thực tiễn của Cơng ty thì Cơng ty quyết định lựa chọn
và đang áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ từ các chứng từ gốc được tập
hợp và phân loại và ghi vào bản kê sau đó định khoản lập chứng từ ghi sổ vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Cuối tháng lập bảng cân đối số phát sinh đối chiếu
kiểm tra sau đó lập báo cáo kế tốn theo quy định của bộ tài chính thơng qua
hình thức kế tốn này em thấy việc áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ ở
Cơng ty là rất hợp lý và theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các chứng từ sổ
sách sẽ rõ ràng giúp cho cơng tác kiểm tra kiểm sốt được thuận tiện nhanh
chóng và phù hợp với khả năng trình độ kế tốn của các nhân viên kế tốn ở
Cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
Trình tự kế tốn ghi sổ ở Cơng ty ELMACO

















Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Chứng từ gốc
Sổ quĩ Sổ chi tiết
Bảng kê chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo kế tốn
Sổ tổng hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
CHƯƠNG II
KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN

1. Kế tốn quỹ tiền mặt
Tiền mặt là số tiền hiện có ở quĩ doanh nghiệp nó bao gồm tiền mặt Việt
Nam (kể cả ngân phiếu, vàng, bạc đá q).
Số tiền mặt tại quỹ được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như tiền
thu và bán hàng chưa nộp, rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chi tiêu,
khách hàng trả nợ hoặc nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh các cổ
đơng để nhận quỹ.
Mục đích chi tiêu quĩ tiền mặt rất đa dạng và phong phú để phục vụ cho
kinh doanh như chi tiền mặt để mua hàng, chi cho chi phí, chi cho đầu tư xây
dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định.
Do đó kế tốn cần phải tổ chức ghi chép phản ánh một cách một chặt chẽ
tình hình thu chi tiền mặt theo từng nguồn, từng mục đích sử dụng để kiểm tra
việc chấp hành các chế độ các thể lệ việc quản lý tiền mặt của nhà nước.
Chỉ phản ánh vào tiền mặt (1111) số tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ vàng,
bạc, đá q do đơn vị và cá nhân khá ký cược, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý hạch
tốn như cá loại tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, đá q trước khi
nhập quỹ phải làm đầy đủ thủ tục về cân, đối số lượng, trọng lượng và giám định
chất lượng, sau đó tiến hành niêm phong và phải có xác nhận của người ký quỹ,
ký cược trên dấu niêm phong.
Khi tiến hành nhập xuất quĩ phải có đủ chứng từ gốc hợp lệ theo qui định
của chứng từ kế tốn. Ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu chi và tính
ra số tiền qui tại mọi thời điểm, riêng đối với vàng bạc đá q nhận ký cược, ký
quỹ phải theo dõi riêng 1 sổ hay một phần sổ thư quỹ là người chịu trách nhiệm
quản lý về xuất nhập tiền mặt tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thường xun kiểm số tiền quĩ thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quĩ của kế tốn nếu có sự chênh lệch thì kế
tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định ngun nhân và kiến nghị biện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

9
pháp xử lý số chênh lệch đó.
a. Chứng từ ban đầu
Kế tốn quĩ tiền mặt được áp dụng các loại: phiếu thu, phiếu chi báo cáo
quĩ.
a1. Phiếu thu.
- Cơng dụng: Dùng để phản ánh tình hình và sự biến động của tất cả các
khoản tiền mặt quĩ của Cơng ty bao gồm tiền mặt Việt Nam (kể cả ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng, bạc đá qúi).
- Phạm vi áp dụng: dùng để thu tiền.
Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 5/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ tài chính

Nợ:
Có 136:
Họ tên người nộp tiền: Chú Việt
Địa chỉ: Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Lý do nộp: Thu theo HĐ 159/7 -> 164/7
Số tiền: 8584341 (viết bằng chữ) tám triệu năm trăm tám tư nghìn tba
trăm bốn mốt đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

Phiếu thu số 500 ngày 20/7/2003 thu tiền hàng nợ của chị Nguyễn Thị
Nhung ở Phủ Lý – Hà Nam với tiền 170513050đ
Nợ 1111: 170513050
Có 131: 170513050
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 20/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ tài chính

Nợ:
Có 131:
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị Nhung
Địa chỉ: Phủ Lý – Hà Nam
Số tiền: 170513050đ (viết bằng chữ) một trăm bảy mươi triệu năm trăm
mười ba nghìn khơng trăm năm mươi đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 5 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

11
Phiếu thu số 501 ngày 25/7/2003 thu tiền hàng nợ của chị Phương ở bộ
phận bán hàng thu theo hố đơn 242/7 -> HĐ 249/7 với số tiền 6623295đ.
Nợ 1111: 6623295
Có 136: 6623295

Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 21/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính

Họ tên người nộp tiền: Chị Tốn
Địa chỉ: Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Lý do nộp: Nộp TTC 219/7.
Số tiền: 10549000đ Mười triệu năm trăm bốn chín nghìn đồng.
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Ngày 21 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

12
Phiếu thu ngày 22/7/2003 thu tiền hàng nợ của chị Khun nộp HV1/7/7-
> 1/9/7 với số tiền: 3.913.560đ
Nợ 136: 3913560
Có 1111: 3913560

Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 22/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính

Họ tên người nộp tiền: Chị Khun
Địa chỉ: Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Lý do nộp: Nộp HV1/7/7 -> 1/9/7.
Số tiền: 3913560đ. Ba triệu chín trăm mười ba nghìn năm trăm sáu mươi
đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 22 tháng 7 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

13
Phiếu thu ngày 23/7/2003 của chị Loan phòng kinh doanh nộp theo hố
đơn 177/7 -> HĐ 179/7 sóo tiền 6017864đ.
Nợ 136: 6017864
Có 1111: 60178804

Cơng ty vật liệu
điện và dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 23/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 –
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm
1995 của Bộ tài chính

Họ tên người nộp tiền: Chị Loan
Địa chỉ: Phòng kinh doanh I
Lý do nộp: Nộp theo HĐ 177/7-> 179/7.
Số tiền: 6017864đ sáu triệu khơng trăm mười bảy nghìn tám trăm sáu tư
đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 23 tháng 7 năm 2003.
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

14
Phiếu thu ngày 24/7/2003 của chị Hương phòng kế hoạch nộp theo hố
đơn 189/7 với số tiền 2219000đ.
Nợ 1111: 2219000
Có 131: 2219000

Cơng ty vật liệu điện và
dụng cụ cơ khí


PHIẾU THU
Ngày 24/7/2003
Mẫu số 01 – TT
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ tài chính
Họ tên người nộp tiền: Chị Hương
Địa chỉ: Cơng ty vật liệu điện và dụng cụ cơ khí
Lý do nộp: Theo HĐ189/7
Số tiền: 2219000đ hai triệu hai trăm mười chín nghìn đồng
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 24 tháng 7 năm 2003.

Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét