Chủ Nhật, 23 tháng 2, 2014
k1126
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Bộ Tư lệnh công binh và Đảng ủy công ty về mọi hoạt động của Công ty và
trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ được giao.
* Các phó giám đốc: Giúp Giám đốc điều hành công ty theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Ban GĐ, chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về các
nhiệm vụ được phân công theo quy định của công ty, nắm bắt tình hình SXKD,
quản lý và chỉ đạo xí nghiệp, phòng, ban theo sự phân công. Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ của mình và đơn vị được phân công theo dõi với giám đốc.
Gồm:
2.2.2. Các phòng ban (khối cơ quan).
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp: Có chức năng tổng hợp, tham mưu cho Ban Giám
Đốc trong việc điều hành quản lý sản xuất kinh doanh và nhiệm vụ quân sự toàn
Công ty. Phòng trực tiếp quản lý và triển khai các họp đồng kinh tế, các hợp tác
kinh doanh, xây dựng giá thành của từng dự án, thanh lý hợp đồng kinh tế của
từng dự án, thực hiện công tác tìm kiếm việc làm (marketing), tổng hợp tình hình
sản xuất kinh doanh hàng tuần, tháng, quý.
- Phòng kỹ thuật trang bị vật tư: Giữ vai trò trong việc nghiên cứu thị trường,
đầu tư mua sắm quản lý trang thiết bị, vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công
công trình.
- Phòng kỹ thuật thi công: Có trách nhiệm chỉ đạo, quản lý, kiểm tra việc thực
hiện, tuân thủ các quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra giám sát khối lượng, chất lượng sản
phẩm. Phòng chịu trách nhiệm chính trong việc nghiệm thu khối lượng, chất
lượng sản phẩm nội bộ, giám sát và chỉ đạo việc đảm bảo an toàn lao động trong
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
thi công của toàn công ty, đặc biệt là công tác an toàn rà phá bom mìn và xử lý
vật liệu nổ.
- Phòng Tài chính Kế toán: Tổ chức thực hiện công tác thống kê kế toán đúng
pháp luật, đúng quy định của Nhà nước và Bộ quốc phòng từ công ty đến các xí
nghiệp thành viên.
- Phòng Tổ chức lao động - tiền lương: Tham mưu cho Đảng ủy và Ban Giám
đốc về kế hoạch đảm bảo quân số, tuyển dụng lao động, đào tạo và sử dụng lao
động trong toàn công ty. Phòng thực hiện và hướng dẫn các đơn vị thành viên
quản lý đội ngũ quân nhân chuyên nghiệp của Bộ Quốc Phòng và quy chế tuyển
dụng lao động của công ty ban hành. Phòng tham gia xây dựng và trình duyệt
đơn giá tiền lương, quỹ lương khối văn phòng công ty và các xí nghiệp thành
viên, các công trường trực thuộc.
- Phòng chính trị tham mưu: Giúp Đảng ủy và Giám đôc công ty xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiên công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn công ty.
Xây dựng, chỉ đạo các tổ chức quần chúng, hoạt động đúng chức năng có hiệu
quả đồng thời tổ chức hướng dẫn chỉ đạo, thực hiện công tác giáo dục chính trị
tư tưởng, công tác tuyên truyền thi đua trong toàn công ty cũng là nhiệm vụ và
quyền hạn chuyên môn của phòng.
- Ban bom mìn: Tham mưu cho Giám Đốc công ty về công tác quản lý hoạt động
kinh doanh, khảo sát, dò tìm và xủ lý bom mìn, vật nổ toàn công ty.
- Ban kiểm toán: Kiểm tra tính phù hợp, hiệu quả của hệ thống kiểm toán nội
bộ, kiểm tra và xác nhận độ tin cậy của hệ thống kinh tế tài chính của báo cáo tài
chính, báo cáo kế toán quản trị trước khi duyệt. Ban còn kiểm tra nhân sự tuân
thủ các nguyên tắc hoạt động quản lý kinh doanh đặc biệt là sự tuân thủ pháp
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
luật, chính sách, chế độ tài chính, kế toán, qua đó phát hiện ra những sơ hở, yếu
kém, gian lận trong quản lý, trong bảo vệ tài sản của công ty. Ban đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý điều hành kinh doanh của công ty.
- Văn phòng công ty: Là nơi quản lý con dấu, lưu trữ công văn tài liệu đúng
nguyên tắc bảo mật tổ chức quản lý và lưu trữ các hồ sơ kỹ thuật, hoàn công của
các công trình trong toàn công ty. Văn phòng quản lý và bảo quản trang thiết bị
văn phòng, nhà xưởng phục vụ cho hoạt động của cơ quan. Đồng thời quản lý
kiểm tra hoạt động của văn phòng miền Trung, Nam.
- Văn phòng đại diện Miền Trung, Nam: Là các văn phòng đại diện không có tư
cách pháp nhân để hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập mà được Giám đốc
công ty ủy quyền thay mặt công ty giao dịch, tiếp thị, tìm kiếm thị trường trong
khu vực. Văn phòng đại diện chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ và tổ chức tốt
nơi ăn nghỉ, phương tiện đi lại cho cán bộ của công ty đi công tác trong khu vực.
* Các xí nghiệp thành viên: Có quyền hạn và nghĩa vụ theo điều lệ của Công ty,
chịu sự quản lý trực tiếp của Công ty về mọi mặt. Xí nghiệp được tự tạo quan hệ
giao dịch để tìm kiếm thị trường, tạo việc làm, tiêu thụ sản phẩm; được ký các
văn bản hợp đồng kinh tế khi Giám đốc công ty ủy quyền; được tuyển lao động
phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của mình và phải thực hiện đúng luật
lao động.
3. Đặc điểm ngành nghề và mô hình quản lý sản xuất kinh doanh
3.1. Ngành nghề kinh doanh
* Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy lợi
và các công trình ngầm, sân bay, cảng sông biển.
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
* Duy tu, tôn tạo, sữa chữa, nâng cấp các công trình bảo tồn, bảo tàng và di tích
lịch sử
* Thi công xây lắp các công trình đường dây và trạm biến áp đến 35 KV.
* Đầu tư phát triển hạ tầng và kinh doanh nhà
* Tư vấn, khảo sát, thiết kế, xây dựng
* Khảo sát, dò tìm và xử lý bom, mìn, vật liệu nổ
* Xây lắp đường cáp quang( các công trình bưu điện – viễn thông)
* Xây lắp hệ thống cấp thoát nước
* Khai thác khoáng sản:
3.2.Mô hình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty
4. Khái quát tình hình thực hiện hoạt động SXKD trong những năm gần
đây.
Bảng 1: Các chỉ tiêu tổng hợp thực hiện năm 2006 - 2007
TT Các chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1 GTSL (Triệu đồng) 350557 433835 385612
2
Doanh thu(Triệu đồng)
- Xây lắp
- Rà phá bom mìn
241358
174611
66764
310458
-212137
- 78312
265495
190208
75287
3
Lợi nhuận trước
thuế(triệu đồng)
13416
20902
19132
5 Quỹ lương(triệu đồng) 36500 45912 39700
6 Lợi nhuận sau thuế 9760 11013 8517
7 Tổng số lao động (người) 1753 2086 1848
8 Tiền lương bình quân 20821 22010 21483
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
(ngìn đồng)
9
NSLD bình quân(triệu
đồng/người)
199975 207975 189393
“Nguồn: Báo cáo thực hiện giai đoạn 2006 – 2010”
Tất cả các chỉ tiêu đều tăng và mang lại hiệu quả cao. Chỉ tiêu doanh thu có
tăng tốc độ nhanh năm 2006 so với 2005 là 28.6% và giảm đi 14.48% ở năm
2007. Bên cạnh đó, chỉ tiêu GTSL năm 2006 tăng so với 2005 là 23.7% nhung
lại giảm xuống trong năm 2007 là 385612 triệu đồng. Tốc độ tăng tiền lương
2006 so với 2005 là 5.7% trong khi đó tốc độ tăng NSLĐ là 4% đã đảm bảo
nguyên tắc về tiền lương. Có thể nhận thấy rằng các chỉ tiêu của năm 2006 đều
tăng lên rất nhiều so với 2005, nhưng đến 2007 thì đều giảm. Điều này phù hợp
với tình hình hoạt động SXKD của Công ty trong những năm gần đây.
5. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch công ty giai đoạn 2008- 2010.
- Nhanh chóng khắc phục các tồn tại đã được đánh giá trong giai đoạn 2004-
2006. Phát triển công ty bền vững trên cơ sở xây dựng, phát triển các đơn vị
thành viên độc lập mạnh, có năng lực trong hoạt động SXKD. Nâng cao vai trò
tham muu của công ty.
- Duy trì phát triển sản xuất, doanh thu hàng năm tăng 10%; lợi nhuận tăng hợp
lý, tỷ suất lợi nhuận trên vốn sở hữu năm sau cao hơn năm trước.
- Lựa chọn, tham gia các dự án phù hợp với năng lực hiện có Công ty, đảm bảo
điều hành, quản lý, tổ chức thi công đúng yêu cầu về chất lượng, tiến độ, hiệu
quả kinh tế.
- Thực hiện đầu tư vào trang thiết bị Công ty bằng cách giao vốn cho các Xí
nghiệp. Đầu tư tài sản phải được thực hiện theo đúng quy định, có hiệu quả.
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Mở rộng ngành nghề kinh doanh mới, đa dạng hóa ngành nghề.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ quốc phòng và kinh tế - quốc phòng được giao.
- Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực cho phù hợp với chiến lược
phát triển công ty giai đoạn 2008-2010.
- Tham gia ban đổi mới doanh nghiệp cổ phần hóa 2 xí nghiệp(như kế hoạch
2007 là xí nghiệp phía Nam và xí nghiệp công trình ngầm đến nay vẫn chưa thực
hiện được và đưa ra khỏi biên chế một số đối tượng không thuộc đối tượng quản
lý với những đơn vị cổ phần hóa theo sự chỉ đạo của Bộ Tiền lương.
II- ĐẶC ĐIỂM NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY.
1. Đặc điểm nguồn nhân lực
1.1. Giới thiệu chung về đội ngũ nhân sự trong công ty
Lực lượng lao động là yếu tố cơ bản quyết định đến sự thành bại của một
doanh nghiệp. Nhận thức sâu sắc về vấn đề này, Công ty Xây Dựng Lũng Lô
luôn quan tâm đến LLLĐ, không ngừng tăng cường cả về số lượng lẫn chất
lượng của nguồn nhân lực. Công ty thường xuyên cử cán bộ, công ty thường
xuyên cử cán bộ, công nhân tham gia các lớp học, khóa học về quản lý, kỹ thuật,
kiểm soát chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của công ty;
khuyến khích và tiếp nhận đội ngũ cán bộ trẻ có tay nghề và tiếp thu được trình
độ khoa học công nghệ hiện đại. Đã xây dựng được đội ngũ cán bộ chỉ huy, cán
bộ ký thuật mạnh có đủ năng lực quản lý, thi công dự án lớn. Đội ngũ CNKT,
thợ lành nghề tăng, có thể đảm đương công việc cao đòi hỏi kỹ, mỹ thuật. Đội
ngũ nhân viên thi công rà phá bom mìn được chú trọng.
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Trong năm qua quân số thường xuyên thay đổi đáp ứng nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh như sau :
Bảng 2: Báo cáo sử dụng nguồn nhân sự năm 2005- 2007
Đv: Người
TT Nội dung
Năm
2005
Năm
2006
Tỉ lệ
tăng,
giảm(%)
Năm
2007
Tỉ lệ tăng,
giảm(%)
1 Tổng quân số 1753 2086 +19% 1848 -11.41%
- Sỹ quan, giữ
chức sỹ quan
106 123 +13.82% 116 -5.69%
- Quân nhân CN 80 71 -11.25% 76 +7.04%
-CNV quốc
phòng
74 72 -2.7% 60 -16.67%
- HĐ dài hạn
506 547 +8.1% 450 -17.73%
- HĐ ngắn hạn
987 1273 +28.98% 1146 -11.08%
2. Theo độ tuổi
- < 30
500 611 +22.2% 462 -24.38%
- 30 - 45
911 1063 +16.68% 1109 +4.32%
- > 45
342 412 +20.47% 277 -47.3%
3. Theo chức năng
- LĐ gián tiếp
71 76 +5.63% 69 -9.21%
- LĐ trực tiếp
1682 2100 +24.85% 1779 -15.23%
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2 Chất lượng, trình
độ chuyên môn,
nghiệp vụ
- ĐH – CĐ 391 406 +3.84% 341 -16%
- Trung cấp 177 164 -7.34% 149 -9.15%
- Lái xe, lái máy
thợ các loại 511 561 +9.78% 527 -6.06%
- LĐ phổ thông 633 955 +50.87% 825 -13.61%
“Nguồn: Phòng TC - LĐ – TL”
* Năm 2006 số lao động tăng gần 19% so với 2005 là vì trong giai đoạn này
Công ty đang tiến hành thi công nhiều dự án, công trình trọng điểm như: Thủy
điện A Vương, Đường Hồ Chí Minh…Nhưng đến năm 2007, số lao động giảm
11.41% so với 2006 là vì trong giai đoạn này Công ty đang từng bước tiến hành
Cổ phần hóa XN thành viên tiến tới theo mô hình “Công ty mẹ - Công ty con”
cho nên Công ty không quản lý trực tiếp số Quân nhân chuyên nghiệp, CNVQP;
thanh lý nhiều HĐLĐ; giảm số lao động phổ thông; giảm tuyển dụng.
* Theo chức năng: Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động là lao động trực
tiếp (năm 2006 là 2100 lao động) do quy mô SXKD lớn và không ngừng được
mở rộng. Từ số liệu trên cho ta thấy tỉ lệ lao động gián tiếp và trực tiếp là: tỷ lệ
trên hợp lý. Lao động gián tiếp có xu hướng giảm và đến năm 2007 số cán bộ
quản lý là 69 người cụ thể như sau: CBQL kinh tế: 48; CBQL kỹ thuật: 15;
CBQL hành chính: 6 người.
* Phân theo hợp đồng lao động: Lao động hợp đồng ngắn hạn chiếm số lượng
đáng kể, năm 2006 là 1273 tăng 28.98% so với 2005 và đến 2007 giảm còn 1146
người. Số lao động này mang tính chất mùa vụ nên rất khó thống kê lại theo một
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
hệ thống nhất định. Con số đó sẽ chỉ có trong bảng lương hàng tháng. Lao động
này có được do tính chất của công việc hay dự án…Còn lao động hợp đồng dài
hạn có thể thấy được tính ổn định, cụ thể tăng không đáng kể từ năm 2005 là 506
đến 2006 là 547 tăng 8.1%. Khi đó việc quản lý không mấy khó khăn nhưng
việc đảm bảo đầy đủ các quyền lợi cho người lao động là việc không dễ dàng.
Ngoài ra khi thực hiện các dự án tại địa phương thì việc luân chuyển cán bộ
CNV là một điều không đơn giản. Hơn nữa việc thuê thêm công nhân mới mang
tinh chất mùa vụ lại gây ra lãng phí lao động hiện có của công ty. Gây khó khăn
cho lãnh đạo công ty.
* Theo độ tuổi: Số lao động trong độ tuổi trên 30 - 45 chiếm tỷ lệ lớn. Đây là
nguồn nhân lực dồi dào, có kinh nghiệm phục vụ cho SXKD của công ty.
* Chất lượng lao động lao động: Lao động có trình độ CMKT tăng, ngày càng
cao góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. Thợ các loại, lao động, nhìn chung
đều tăng. Do đặc trưng của ngành xây dựng là cần nhiều lao động phổ thông để
thi công các công trình. Lực lượng lao động kỹ thuật cao phục vụ lập kế hoạch,
thiết kế công trình, vì thế không cần nhiều so với công nhân. Do tính chất công
việc không ổn định, phân tán, đi xa nên nhiều lúc không sử dụng đúng theo chức
danh nghề nghiệp người lao động, số lao động tuyển theo mùa vụ.
2. Các hoạt động của công tác quản trị nhân lực của Công ty Xây Dựng
Lũng Lô
2.1 Kế hoạch và bố trí nhân lực
2.1.1. Thiết kế và phân tích công việc
Có công việc mới phát sinh, Công ty mới tiến hành làm rõ bản chất mức độ
phức tạp của công việc đó. Phòng TC – LĐ – TL phối hợp với các phòng khác
để xác định bản mô tả công việc. Các phương pháp được dùng phân tích công
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
13
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
việc là phương pháp quan sát, sử dụng bảng hỏi, phỏng vấn. Phòng tổng hợp
thông tin, gửi bản trình lên Giám Đốc phê chuẩn, in thành nhiều bản gửi cho các
phòng ban trong Công ty.
2.1.2. Kế hoạch hóa NNL
Hàng năm, Công ty có kế hoạch rõ ràng về lao động vàoo năm tiếp theo. Kế
hoạch hóa NNL của Công ty gắn bó chặt chẽ với kế hoạch SXKD. Trên cơ sở
SXKD, Công ty tính toán số lao động cần thiết, ước tính số lao động sẽ nghỉ việc
và từ đó đặt kế hoạch bổ sung nguồn nhân lực cho công ty. Phương pháp chủ yếu
để bổ sung nguồn nhân lực cho Công ty là thông qua sự giới thiệu của cán bộ
CNV trong công ty và gửi bản thông báo cho các phòng ban, tuyển dụng trên báo
và ưu tiên con em cán bộ trong ngành. Nhờ đó mà tiết kiệm được thời gian làm
quen công việc, quá trình thực hiện công việc không bị gián đoạn, hạn chế tối đa
các quyết định sai sót trong đề bạt và thuyên chuyển lao động.
2.1.3. Tuyển dụng lao động
* Chế độ tuyển dụng
- Ưu tiên tuyển chọn quân nhân hoàn thành nghĩa vụ ở các đơn vị Công binh
hoặc con em cán bộ trong Binh chủng và các cán bộ trong Binh chủng chuyển ra
ngoài Quân đội nhưng còn sức khỏe lao động.
Riêng đối với lao động đặc thù Quốc phòng, sẽ áp dụng hình thức hợp đồng
lao động đặc biệt. Công ty muốn tuyển dụng hoặc cho thôi việc phải
báo cáo lên Thủ trưởng BTL phê duyệt (trên cơ sở quy hoạch quân số QP).
- Người lao động trong các doanh nghiệp QP tuyển dụng theo hình thức hợp
đồng lao động đặc biệt theo quy định được hưởng mọi chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước và BQP; khi không có đơn hàng QP sản xuất hàng kinh tế
Nguyễn Thị Hà
Lớp Kinh Tế Lao Động 46A
14
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét