Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2014

Tìm hiểu về công tác quản lý và hạch toán thuế Giá trị gia tăng trong doanh nghiệp ở Việt Nam

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
3.2. Nhợc điểm thuế GTGT
-Nhợc điểm lớn của VAT cũng nh các loại thuế gián thu khác là không
mang tính luỹ tiến so với thu nhập nên không đảm bảo công bằng giữa các
tầng lớp dân c. Ví dụ ở Pháp, nếu thuế VAT có thuế suất 10% các hộ ngời
nghèo phải nộp đến 14,20% tổng thu nhập hàng năm, trong khi các hộ giàu
chỉ nộp 3% tổng thu nhập.
-Việc hạch toán và quản lý thuế GTGT là tơng đối phức tạp, phải có
hoá đơn chứng từ mua vào, bán ra để khấu trừ thuế và hoàn thuế.
Tuy vậy, VAT vẫn là loại thuế gián thu tiến bộ nhất hiện nay và thay
thế thuế GTGT cho thuế Doanh thu là cần thiết và khách quan.
II. Tổ chức hạch toán Thuế GTGT
Sau khi thuế GTGT ra đời, Bộ tài chính đã kịp thời cho ra Thông t hớng
dẫn kế toán thuế GTGT: Thông t 100/1998, thông t 180/1998, Thông t
91/2002,Thông t 89/2002. Đây là bớc đổi mới đáng kể trong lĩnh vực kế toán
chứng tỏ kế toán Việt Nam đang tiến gần với kế toán quốc tế.
1. Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán.
1.1. Hoá đơn sử dụng.
ở Việt Nam quy định 2 phơng pháp tính thuế GTGT: Phơng pháp khấu
trừ và phơng pháp trực tiếp. Cho nên, ứng với hai phơng pháp này, Bộ Tài
chínhđã cho ra hai loại hóa đơn.
- Tổ chức cá nhân đợc tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ sử dụng
hoá đơn GTGT loại 2 liên, 3 liên ký hiệu 01GTGT hoặc hoá đơn tự in.
- Tổ chức cá nhân đợc tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì sử
dụng hoá đơn bán hàng loại 2 liên, 3 liên ký hiệu 02GTGT, hoặc hoá đơn tổ
chức, cá nhân tự in.
Cụ thể nh sau:
* Nếu tổ chức, cá nhân tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì
trên hoá đơn GTGT ghi rõ giá bán cha thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán
(giá bán + Thuế GTGT). Hoá đơn GTGT do ngời bán hàng lập khi bán hàng
hoặc cung ứng dịch vụ thu tiền. Hoá đơn GTGT có 2 loại:
Loại 1: Sử dụng cho đơn vị tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ,
bán hàng hoá, dịch vụ với số lợng lớn, mẫu số 01 GTGT-3LL. Hoá đơn lập
5
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
thành 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, trong đó: Liên 1: Lu tại quyển, Liên 2:
Giao cho khách hàng, Liên 3: Dùng để luân chuyển hàng hoá, dịch vụ.
Loại 2: Sử dụng cho đơn vị tính thế GTGT theo phơng pháp khấu trừ,
bán lẻ hàng hoá, dịch vụ với số lợng nhỏ. Hoá đơn có mẫu số 01-GTGT-2LL,
đợc thành lập thành 2 liên, đặt giấy than viết 1 lần, Liên 1: Lu tại quyển, liên
2:giao cho khách hàng.
Trờng hợp mua, bán lẻ hàng hoá, dịch vụ cho ngời tiêu dùng giá trị
thấp dới 100.000đ thì không bắt buộc phải cấp hoá đơn, nếu ngời mua hàng
yêu cầu lập thì vẫn phải lập và giao hoá đơn theo đúng quy định. Hàng bán lẻ
có giá trị thấp dới quy định tuy không phải lập hoá đơn nhng phải lập bản kê
bán lẻ theo quy định hiện hành.
*Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì sử dụng hoá
đơn bán hàng. Trên hoá đơn ghi tổng giá thanh toán. Hoá đơn này do ngời
bán hàng lập khi bán hàng hoá, dịch vụ thu tiền.
1.2. Sổ sách kế toán sử dụng:
- Đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp sử dụng sổ
+ Sổ theo dõi thuế GTGT (Mẫu số S01 - DN)
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào bán ra.
- Đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ sử dụng sổ
+ Sổ theo dõi chi tiết thuế GTGT đợc hoàn lại. (Mẫu số S02- DN)
+ Sổ chi tiết thuế GTGT đợc miễn giảm (Mẫu số S03-DN)
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào bán ra.
Ngoài ra, chế độ kế toán còn bổ sung:
- Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chứng từ, TK133 và TK3331 đợc theo dõi phản ánh trên nhật ký chứng từ số
10.
Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán nhật ký sổ
cái, thì nhật ký sổ cái đợc mở thêm 4 cột để phản ánh tài khoản 133 và tài
khoản 3331.
- Đối với những doanh nghiệp áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung hoặc chứng từ ghi sổ thì TK3331, TK133 đợc theo dõi trên sổ cái mở
cho từng tài khoản.
6
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2. Phơng pháp hạch toán thuế GTGT
2.1. Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
2.1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Để hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phơng pháp khấu trừ, kế toán sử
dụng TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ, kết cấu của tài khoản này nh sau:
Bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ.
- Kết chuyển số thuế giá trị gia tăng đầu vào không đợc khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng mua đã trả lại, đợc giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.
Số d bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn đợc khấu trừ, số thuế GTGT đầu
vào đợc hoàn lại nhng ngân sách Nhà nớc cha hoàn lại.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2 là:
TK 1331- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ.
TK 1332- Thuế GTGT đợc khấu trừ của tài sản cố định.
* Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
Khi mua vật t, hàng hoá, dịch vụ, tài sản cố định dùng vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, kế
toán ghi:
Nợ TK liên quan ( 151, 152, 153, 156, 211, 213, 611, 627, 641,
642 ) : Gía mua cha có thuế GTGT.
Nợ TK 133 ( 1331) : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112, 311 : Tổng giá thanh toán phải trả cho ngời
bán, ngời cung cấp.
Khi mua hàng hoá giao bán ngay (thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng ( không qua nhập kho), kế toán ghi:
Nợ TK 632 : Gía vốn hàng bán (giá mua cha có thuế GTGT đầu vào).
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
7
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán.
Khi trả lại hàng cho ngời bán, kế toán phải ghi giảm thuế GTGT đầu vào
(nếu có):
Nợ TK 111, 112, 331: Gía thanh toán của hàng trả lại cho ngời bán.
Có TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
Có TK 152, 153 : Gía cha có thuế GTGT.
Trờng hợp mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
thuộc diện chịu thuế GTGT, phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ đợc
khấu trừ:
Nợ TK 133 ( 1331, 1332) : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 3331 ( 33312) : Thuế GTGT phải nộp.
Trờng hợp mua vật t, dịch vụ sử dụng cho sản xuất các mặt hàng, dịch vụ
chịu thuế GTGT và các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT: Về
nguyên tắc phải hạch toán riêng số dùng để sản xuất các mặt hàng chịu thuế
GTGT (đợc khấu trừ). Đối với thuế GTGT đầu vào của số vật t, dịch vụ dùng để
sản xuất các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế GTGT đợc tính vào giá trị vật
t, dịch vụ mua ngoài hoặc đối tợng có liên quan. Trờng hợp không tách đợc thì
toàn bộ số GTGT đầu vào đợc tập hợp hết vào tài khoản 133. Cuối kỳ, phải phân
bổ cho từng đối tợng dựa vào doanh thu từng loại.
Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 156, 611, 627, 641, 642 ) : Gía mua
cha có thuế GTGT.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 331, 111, 112, 311 : Tổng giá thanh toán phải trả cho ngời
bán, ngời cung cấp.
2.1.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra
Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, kế toán sử dụng TK 3331 Thuế giá
trị gia tăng phải nộp. Tài khoản này áp dụng chung cho đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế và đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp.
Kết cấu của TK 3331 nh sau:
Bên Nợ:
8
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đã khấu trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng đợc giảm trừ.
- Số thuế giá trị gia tăng đã nộp vào ngân sách Nhà nớc.
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ.
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của hàng hoá, dịch vụ dùng để
trao đổi, biếu, tặng, sử dụng nội bộ.
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của thu nhập hoạt động tài chính, thu
nhập bất thờng.
- Số thuế giá trị gia tăng còn phải nộp của hàng hoá nhập khẩu.
Số d bên Có: Số thuế giá trị gia tăng còn phải nộp cuối kỳ.
Số d bên Nợ: Số thuế giá trị gia tăng đã nộp thừa vào Ngân sách Nhà nớc.
Tài khoản 3331 có hai tài khoản cấp 3:
TK 33311- Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ.
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
*Phơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
Phản ánh thuế GTGT phải nộp khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK liên quan ( 111, 112, 131 ) : Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331 ( 33311) : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 511, 512 : Doanh thu bán hàng.
Đối với trờng hợp hàng bán bị trả lại (thuộc đối tợng chịu thuế giá trị gia
tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế), kế toán ghi:
Nợ TK 531: giá cha có thuế của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331: Giảm thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112, 131 : Gía thanh toán của hàng bán bị trả lại.
Trờng hợp cung cấp dịch vụ thu tiền trớc: Ghi nhận doanh thu là toàn bộ
số tiền thu đợc cha có thuế GTGT và thuế GTGT phải nộp:
9
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK liên quan (111, 112 ) : Tổng số tiền đã thu.
Có TK 3331 (33311) : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 338 (3387) : Doanh thu cha thực hiện.
Trờng hợp phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt
động bất thờng ( thu cho thuê TSCĐ, thu thanh lý, nhợng bán TSCĐ, thu về bán
bất động sản ) :
Nợ TK liên quan (111, 112, 131 ) : Tổng giá thanh toán.
Có TK 333(33311) : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 515 : Thu nhập hoạt động tài chính.
Có TK 711 : Thu nhập hoạt động bất thờng.
Khi nhập khẩu vật t, thiết bị, hàng hoá, hạch toán số thuế GTGT phải nộp
của hàng nhập khẩu:
+ Trờng hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, số
thuế GTGT hàng nhập khẩu đợc khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 3331 (33312) : Thuế GTGT phải nộp.
+ Trờng hợp nhập khẩu hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc chịu thuế GTGT
theo phơng pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chơng trình dự
án, văn hoá, phúc lợi, số thuế GTGT hàng nhập khẩu không đợc khấu trừ, kế
toán ghi:
Nợ TK 152, 156, 211.
Có TK 3331 (33312) : Thuế GTGT phải nộp.
Khi nộp thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nớc, kế
toán ghi:
Nợ TK 3331 (33312) : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112.
2.1.3. Quyết toán thuế GTGT
- Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ và số
10
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
- Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nớc:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112.
* Nếu số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra
phát sinh trong kỳ thì chỉ đợc khấu trừ số thuế GTGT đầu vào bằng (=) số thuế
GTGT đầu ra. Số thuế GTGT đầu vào còn lại đợc khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế
sau hoặc đợc xét hoàn thuế.
Trờng hợp đợc hoàn lại thuế GTGT (khi số thuế GTGT đầu vào đợc khấu
trừ của 3 tháng liên tục lớn hơn số thuế GTGT đầu ra các tháng tơng ứng, thuế
GTGT của TSCĐ khấu trừ 3 tháng liên tục cha hết):
Nợ TK liên quan (TK 111, 112): Số đã nhận.
Có TK 133: Số đầu vào đợc hoàn lại.
Có TK 3331: Số nộp thừa đợc hoàn lại.
Trờng hợp đợc giảm thuế :
Nợ TK 3331: Trừ vào số phải nộp.
Nợ TK 111, 112: Số đợc giảm đã nhận.
Có TK 711: Số thuế GTGT đợc giảm trừ.
* Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ đợc khái quát thành sơ
đồ nh sau:
Sơ đồ 1. Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
TK 331, 111, 112 TK 151, 152, 211 TK 511, 515, 711 TK 131, 111, 112
Gía mua vật t Doanh thu bán hàng
hàng hoá, TS cha và thu nhập
có thuế GTGT hoạt động khác

TK 133 TK 3331
11
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Thuế GTGT đầu Kết chuyển số thuế Tổng giá
vào đợc khấu trừ GTGT khấu trừ thanh toán
trong kỳ gồm cả
thuế GTGT
Thuế GTGT đợc Thuế GTGT
hoàn lại bằng tiền đầu ra phải
TK 711 TK 111, 112 nộp trong kỳ

Thuế GTGT Nộp thuế GTGT
đợc miễn giảm cho Ngân sách
nhận lại bằng tiền

Thuế GTGT đợc miễn giảm
trừ vào số phải nộp
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp
2.2. Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, khi
mua hàng hoặc bán hàng (trừ nhập khẩu hàng hoá), kế toán không phải xác
định thuế GTGT đợc khấu trừ hay phải nộp. Cuối kỳ, căn cứ vào giá trị gia tăng
của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT và thuế suất từng loại để xác định số
thuế GTGT phải nộp của từng hoạt động. Cụ thể:
Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu và trị giá hàng nhập khẩu:
Nợ TK liên quan ( 151, 152, 153, 156, 211 ) : Gía thực tế hàng nhập
khẩu ( giá CIF + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT + Chi phí tiếp nhận ).
Có TK 333 (3333. TNK) : Thuế nhập khẩu.
Có TK 3331 (33312) : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp.
Có TK 331, 111, 112 : Gía mua và chi phí thu mua hàng nhập khẩu.
12
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 642 (6425).
Có TK 3331(33311).
Phản ánh thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và hoạt động bất
thờng:
Nợ TK liên quan ( 635, 811 ).
Có TK 3331( 33311).
Phản ánh số thuế GTGT đã nộp:
Nợ TK 3331 ( 33311, 33312 )
Có TK liên quan ( 111, 112, 311 ).
Phản ánh số thuế GTGT đợc giảm trừ:
Nợ TK 3331 : Trừ vào số phải nộp trong kỳ.
Nợ TK 111, 112 : Nhận số giảm trừ bằng tiền.
Có TK 711 : Số thuế GTGT đợc giảm trừ.
* Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp đợc khái quát thành sơ
đồ nh sau:
Sơ đồ 2. Hạch toán thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp
TK 331, 111, Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu
TK 151, 152, 211 TK 3331 TK 6425

13
Thuế
GTGT
phải
nộp
trong
kỳ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Gía mua vật t, hàng hoá
bao gồm cả thuế GTGT HĐ
SXKD
TK 711 TK 111, 112
TK 811, 635
Thuế GTGT đợc miễn giảm Nộp thuế GTGT
cho Ngân sách HĐ TC và
HĐ BT

Thuế GTGT đợc miễn giảm
trừ vào số phải nộp

3. So sánh kế toán thuế GTGT của Việt Nam với kế toán thuế GTGT
của Pháp
3.1. Tài khoản sử dụng:
- Hệ thống tài khoản phản ánh thuế của Pháp:
+Đối với các loại thuế không phải VAT (ở Pháp gọi là TVA) nh thuế
tài sản, thuế tài nguyên, trớc bạ đợc xây dựng một tài khoản riêng: TK63 :
"Thuế phí và các khoản đảm phụ phải nộp"
+ Đối với thuế GTGT, ở Pháp chia làm 2 loại:
* Thuế GTGT không thu hồi đợc gọi là thuế doanh thu (đợc hạch toán
TK63)
* Thuế GTGT thu hồi đợc (tức là sẽ đợc khấu trừ )loại thuế này không
đợc ghi vào chi phí thuế.
Khi mua hàng hạch toán thuế vào TK 4456-TVA trả hộ Nhà nớc
Khi bán hàng hạch toán thuế vào TK4457- TVA thu hộ Nhà nớc.
Khi xác định số thuế TVA phải nộp hạch toán vào TK4455-TVA phải
nộp Nhà nớc.
Nh vậy, chỉ xét riêng việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán Pháp
đã tiến bộ hơn Việt Nam vì xây dựng cụ thể hơn. Do đó, ở Việt Nam, để
công tác hạch toán thuế thêm rõ ràng nên xây dựng thêm 1 tài khoản phản
ánh thuế GTGT phải nộp thay vì dùng TK3331 vừa phức tạp lại không đúng
bản chất.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét