Thứ Tư, 19 tháng 2, 2014

Công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Long Minh

3.2. Các phòng ban
- Giám đốc Công ty: Giám đốc Công ty là người chịu trách trước
Nhà nước về toàn bộ hoạt động của Công ty đồng thời cũng là người
đại diện quyền lợi của cán bộ công nhân viên trong Công ty theo luật
định, giám đốc là người phụ trách chung trực tiếp chỉ đạo các việc sau.
+ Tổ chức nhân sự, để bạt cán bộ, quyết định về tiền lương tiền
thưởng và sử dụng các quỹ của công ty.
+ Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về
phát triển kinh doanh trong và ngoài nwocs.
+ Quản lý về xây dựng cơ bản và đổi mới điều kiện làm việc, điều
kiện kinh doanh.
+ Ký kết hợp đồng kinh doanh.
+ Ký duyệt phiếu thu, chi theo quy định kế toán.
+ Ký văn bản – công văn
+ Chỉ đạo hoạt động kinh doanh ở các phòng ban.
- Phòng tổ chức lao động tiền lương. Có chức năng nghiên cứu và
xây dựng các phương án tổ chức sản xuất hợp lý trên cơ sở nhiệm vụ kế
hoạch sản xuất kinh doanh được giao. Triển khai việc ký kết hợp đồng
lao động thực hiện đầy đủ chính sấch Nhà nước thoả ước lao động và
nội quy kỷ luật ban hành.
+ Lập kế hoạch lao động tiền lương quan lý lao động sử dụng quỹ
tiền lương được quyết định mức khoán sản phẩm đối với bộ phận giao
hàng chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty.
51
Ghi chú:
Quản hệ chỉ đạo trực tiếp tuyến chức năng
5
- Phòng hành chính: có chức năng lập kế hoạch chỉ tiêu về hành
chính, mua sắm trang thiết bị chế độ sử dụng văn phòng phẩm theo
tháng, năm, quỹ. Bảo quản lưu trữ tài liệu công văn giấy tờ của công ty.
Phục vụ hoạt động tiếp khác đi đến liên hệ công tác theo dõi các văn
bản, công văn đi đến các bộ phận công tác.
Lưu tâm đến đến công tác vệ sinh công nghiệp và tiết kiệm chi
phí điện điện thoại, fax địên sinh hoạt và công tác như kế hoạch đề ra.
- Phòng kế toán tài chính: Xây dung kế hoạch tài chính dài hạn,
ngắn hạn, quản lý các nguồn vốn, bảo toàn vốn xây dựng kinh doanh,
xây dựng kế hoạch trả nợ vốn vay với các ngân hàng đơn vị tín dụng.
Thực hiện nghiêm túc pháp định kế toán thống kê, điều lệ tổ chức
kế toán, kiểm toán. Tích cực đối chiếu thu hồi công nợ dứt điểm với các
đơn vị bạn đặc biệt là các khoản nợ khó đòi. Quản lý tiền mặt, ngân
phiếu.
- PHòng kế hoạch – kỹ thuật kinh doanh : lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh của công ty theo quý – tháng – năm, lập kế hoạch mua sản
phẩm vật tư phụ ting, tổ chức đáp ứng kịp thời nhu cầu trong kinh
doanh.
Tổng hợp báo cáo phân tích các số liệu thống kê một cách chính
xác kịp thời giúp lãnh đạo điều hành quản lý tốt công việc.
Tổ chức kinh doanh tiêu thụ các sản phẩm của công ty. Thực hiện
hoàn tất các thủ tục với các hợp đồng uỷ thác nhập khẩu đang thực hiện.
- PHòng bảo hành: phòng này có nhiệm vụ rất quan trọng bởi nó
là dịch vụ, sau bán của công ty. Giúp khách hàng sử dụng sản phẩm
đồng thời đáp ứng kịp thời về những sai sót của sản phẩm.
- Phòng giao hàng: Mang hàng tới tận tay các đơn vị mua hàng.
- Kho: Dùng chứa các linh kiện nhập về hay hàng tồn.
51 6
II. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.
1. Bộ máy quản lý kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên
Kế toán viên
Kế toán công nợ
Quan hệ chỉ đạo
Ghi chú:
- Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ trước giám đốc chỉ đạo
chung, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của doanh nghiệp.
- Kế toán viên: thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết cuối tháng khoá sổ
tính tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phats sinh trong tháng trên số dư sổ cái
các tài khoản.
- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ quản lý tiền bên nợ của mình hay bên nợ
khách hàng.
2. Hình thức sổ kế toán.
+ Là một đơn vị tư nhân, công tác kế toán hiện nay ở công ty được áp
dụng theo chế độ kế toán được bộ tài chính quy định.
Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ
ghi sổ trong nhiều năm qua đã ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn phù
51 7
hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế
toán công ty.
Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế toán
viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản
lý. Các hoạt động tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại
để ghi vào các số chứng từ ghi sổ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các chứng
từ ghi sổ để vào sổ các tài khoản.
* Trình tự ghi sổ:
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ khoán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng Tổng hợp số liệu chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
51 8
III.CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
1. Hình thức vận dụng kế toán "chứng từ ghi sổ".
Đặc điểm hình thức kế toán này là mọi nghiệp vụ kinh tế chỉ căn cứ vào
chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ.
Các sổ kế toán sử dụng trong hình thức này:
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian phát sinh của chúng .
Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo tài khoản kế toán.
Các sổ chi tiết thường mở bao gồm: sổ TSCĐ, sổ chi tiết vật liệu hàng
hoá sản phẩm, các thẻ kho, thẻ quầy hàng, sổ chi phí sản xuất kinh doanh, sổ
chi tiết doanh thu, sổ chi tiết thanh toán với người mua người bán, sổ chi tiết
tiền vay.
51
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
9
PHẦN II: CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH LONG MINH NĂM 2004.
I. SỔ DƯ ĐẦU KỲ CÁC TÀI KHOẢN.
SHTK Tên tài khoản Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 36073169
112 Tiền gửi ngân hàng 136.132.035
131 Phải thu khách hàng 118150825
331 Trả trước cho người bán 53876039
Chi phí chờ kết chuyển 32892670
142 Thuế GTGT được khấu trừ 53392318
156 Hàng hoá 952981157
211 Tài sản cố định 70748320
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 22648771
331 Phải trả người bán 911953738
334 Thuế TNDN 1028878
411 Nguồn vốn CSH 500.000.000
Lợi nhuận chưa phân phối 20673199
Tổng cộng 1.454.246.533 1.454.246.533
51 10
Tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng"
Tên khách hàng Số tiền
1. Công ty PTCN và TM Ba đình 1.767.090
2. Công ty máy tính truyền thông CMC 853.195
3. Công ty TM và CN tin học số 1 1.898.931
4. Công ty HIPT 3.000.000
5. Công ty tin học Tuấn thành 8.005.990
6. Công ty UDPTCN và hệ thống Vitec 71.256.922
7. Công ty CN tin học ISA 17.824.318
8. Công ty tin học xây dựng 1.029.127
9. Cảng vụ đường thuỷ nội địa KVI 12.512.252
Tổng cộng 118.150.825

Tài khoản 331: "Phải trả người bán"
Tên khách hàng Dư nợ Dư có
1. Công ty TMDV
Hoàng Long
642.950.720
2. Công ty Trường
thông
269.003.018
3. Peonets technoahagy
Coeporation
36.180.800
4. RepofecCo…Ltd 17.695.239
Tổng cộng 53.876.039 911.953.738
51 11
Tài khoản 156: Hàng hoá tồn kho.
STT Tên loại Sẩ
LưẻN
G
Số tiền
1 Notebook Toshiba 1100A.210 1 18.463.200
2 Notebook Toshiba 2400A.740 1 29.922.750
3 Card 3C 950 TX 16 4.992.380
4 Card PCMCIA Xircom 1 730.000
5 Card Wic 2A1S 1 6.067.200
6 Wic1T 1 4.332.600
7 Card3C 2 596.477
8 Card mạng 10MB1p 253 17.857.934
9 Caard 10/100MB 538 24.940.332
10 Card RPPCMCIA 3 1.752.000
11 Card mang 10M 1651k2p 49 5.194.545
12 Hub 12p10/100b3c 1 2.885.800
13 Switch hub 12p 24 11.202.177
14 Hub 24p 10 4.752.550
15 Hub 18p10p 4 2.271.800
16 Switch 3300-24p 1 8.302.852
17 Fax Modem 56k, EXT 1 1.150.234
18 Fax modem 56k, EXT 17 7.454.385
19 Fax Modem 56KINT 1 203.347
20 Fax int 56K 199 199 6.824.011
21 Fax Modem 56K EXT 631 69.176.114
22 Fax MD 56K Int 12 1.813.851
23 Cable AMP 12 6.797.464
24 Cable AMP (1 cuộn = 305 305 566.456
25 Cable AT & T 216 29.507.000
26 ACable PG 58m 24 65.435
27 Cable RJ45 1 769.700
28 CDRom 50a^ 1 599.162
29 ổ CDWR 5 12.867.850
30 CD Writer 1 1.356.000
51 12
31 Đầu ghi CDRW drive PX-W 5 979.740
32 Mouse 40 1.876.609
33 KeyBoard 13 1.130.082
34 Connector BNC 5 24.613
35 Connector UIP - RJ45 1,315 3.260.717
36 Cisco 1538 24 2.040.000
37 CisCO 3640 1 48.422.400
38 CisCo 10/100 1 19.113.650
39 Cisco Catalyst 2950 24 Switch 3 37.452.688
40 Rav 32 MB for Notebook 5 3.890.000
41 Ram 64MB for Notebook 1 1.139.446
42 Dmin 128 MD for NB 8 3.836.884
43 HDD for Notebook 1 1.160.700
44 Bộ outlet - wall aplate 1PAMP 834 47.865.805
45 Bộ outlet - wall apalate 2P AMP 921 115.078.005
46 ÂMP Modula Jack 172 7.909.841
47 1 Port faceplate in conable 826 9.362.309
48 2 port faceplate iconable 511 5.880.931
49 Blant inserf - Đế Wall plate 27 70.979
50 Auface APM patch panel 24p 9 9.920.906
51 APM patch panel 48p 3 5.903.550
52 Surface - đế wall plate AMP 250 2.002.667
53 Valy 193 20.596.544
54 Pmint server 3p10/100 1 1.530.000
55 Fax EX ternal 1 54.955.196
56 Fax Internal 3.329 153.701.498
57 Hub switch RP 16P - 1916F 79 4.947.588
58 Hub switch RPâ 16p - 1716 58 6.064.574
59 Hubswitch RP 18p 50 2.813.407
60 Hub switch RP 24p - 1049 30 2.338.878
61 Hub switch RP 24p - 1924F 25 2.622.518
62 Card PCMCIA 15 644.319
63 Car RP 10/100 490 9.213.694
64 Card RP 10/100 1,200 27.259.788
51 13
65 Card RP 10b 460 5.838.489
66 Hubswitch RP 5p - 1705F 2 292.300
67 Hubswitch RP5p - 1305F.S 1 312.306
68 Hubswitch RP 8p - 1657K 18 765.512
69 Hubswitch RP 8p-1708k 186 10.837.722
70 Card 10/100E thenet 150 4440.000
71 Sprakee M16 1 295.806
72 Speaku M108 2 848.700
73 Terminaterr 4 46.157
74 Cable inconable 13 189.875
75 Printer HPLaseelet 1100 1 5.513.000
76 Màn chiếu Pusireen 1 3.530.875
77 Khuôn in 1 363.637
78 Kìm 6 148.170
79 Bootrom 120 1.064.400
80 AMPWining block 100paie 5 882.452
81 AMP Wining block 50 pair 5 402.043
82 Bộ chuyển UTP 2 461.100
83 Plug boot colau 400 1.230.000
84 Kìm mạng 2 450.000
85 Màn hình Notebook Tosahiaba 1 3.708.145
86 Tổng đài KXTA616 2 13.112.334
Cộng 17,625 952.981.157
51 14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét