Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần du lịch An Giang

MỤC LỤC
***
Trang
MỤC LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH, BẢNG
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chương 1: MỞ ĐẦU 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 1
1.3. Phương pháp và nội dung nghiên cứu 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài 2
1.5. Kết cấu nội dung của đề tài 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
2.1. Khái niệm chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh 4
2.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh 4
2.1.2. Khái niệm về quản trị chiến lược 4
2.2. Quy trình xây dựng chiến lược 4
2.3. Phân tích môi trường hoạt động của công ty 6
2.3.1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô 6
2.3.2. Phân tích ảnh hưởng của môi truờng tác nghiệp 7
2.3.3. Phân tích môi trường kinh doanh nội bộ của công ty 8
2.4. Các công cụ để xây dựng phương án và lựa chọn chiến lược 10
2.4.1. Các công cụ để cung cấp thông tin để xây dựng chiến lược 11
2.4.1.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong 11
2.4.1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài 12
2.4.1.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh 12
2.4.2. Các công cụ để lựa chọn chiến lược 12
2.4.2.1. Ma trận SWOT 12
2.4.2.2. Ma trận bên trong – bên ngoài 13
2.4.2.3. Ma trận chiến lược chính 14
2.4.2.4. Ma trận QSPM 15
2.5. Các nghiên cứu trước 15
Chương 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY 16
3.1. Các thông tin chung về công ty cổ phần Du Lịch An Giang 16
3.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty Cổ phần Du Lịch An Giang 16
3.3. Kết quả hoạt động thời gian qua 18
Chương 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH AN GIANG 19
4.1. Phân tích các yếu tố nội bộ 19
4.1.1. Yếu tố về quản trị 19
4.4.2. Yếu tố về nhân sự 20
4.1.3. Yếu tố về marketing 21
4.1.4. Tài chính - kế toán 22
4.1.5. Sản xuất tác nghiệp – quản trị chất lượng 24
4.1.6. Nghiên cứu và phát triển 24
4.1.7. Hệ thống thông tin 24
4.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường ngành 25
4.2.1. Khách hàng 26
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh hiện tại 26
4.2.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn 31
4.2.4. Các sản phẩm, dịch vụ thay thế 31
4.2.5. Nhà cung cấp 31
4.3. Phân tích ảnh hưởng của môi trường vĩ mô 32
4.3.1. Ảnh hưởng kinh tế 32
4.3.2. Ảnh hưởng xã hội – văn hóa – dân số 32
4.3.3. Địa lý và điều kiện tự nhiên 33
4.3.4. Chính trị - pháp luật 33
4.3.5. Khoa học – công nghệ 34
Chương 5: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
DU LỊCH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2006 – 2010 35
5.1. Xây dựng các mục tiêu chiến lược 35
5.1.1. Căn cứ xác định mục tiêu 35
5.1.1.1. Triển vọng của ngành 35
5.1.1.2. Một số chỉ tiêu dự báo của ngành 37
5.1.2. Mục tiêu của công ty CP Du Lịch An Giang 38
5.2. Xây dựng chiến lược 38
5.2.1. Xây dựng các phương án chiến lược 38
5.2.1.1. Ma trận SWOT 38
5.2.1.2. Ma trận bên trong – bên ngoài 40
5.2.1.3. Ma trận chiến lược chính 40
5.2.2. Phân tích các chiến lược đề xuất 41
5.2.2.1. Nhóm chiến lược S-O 41
5.2.2.2. Nhóm chiến lược S-T 41
5.2.2.3. Nhóm chiến lược W-O 42
5.2.2.4. Nhóm chiến lược W-T 42
5.3. Lựa chọn chiến lược 43
Chương 6: CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC 48
6.1. Chiến lược thâm nhập thị trường xuất khẩu 48
6.1.1. Giải pháp về quản trị 48
6.1.2. Giải pháp về sản xuất – tác nghiệp 49
6.1.3. Giải pháp về nghiên cứu phát triển và quản trị chất lượng 49
6.1.4. Giải pháp về marketing 49
6.1.5. Giải pháp về tài chính – kế toán 51
6.1.6. Giải pháp về nhân sự 51
6.1.7. Hệ thống thông tin 51
6.2. Chiến lược phát triển thị trường 51
6.2.1. Giải pháp về marketing 51
6.2.2. Giải pháp về các chức năng khác 52
6.3. Chiến lược phát triển sản phẩm 53
6.3.1. Giải pháp về quản trị 53
6.3.2. Giải pháp về nghiên cứu phát triển và quản trị chất lượng 53
6.3.3. Giải pháp về marketing 53
6.3.4. Giải pháp về tài chính – kế toán 54
6.3.5. Giải pháp về nhân sự 54
6.3.6. Các chức năng khác 54
Chương 7: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 55
7.1. Kết luận 55
7.2. Kiến nghị 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3 – 1: Kết quả hoạt động động kinh doanh gạo qua các năm 18
Biểu đồ 4 – 1: Thị phần xuất khẩu gạo của các công ty trong tỉnh năm 2004 27
Biểu đồ 4 – 2: Thị phần xuất khẩu gạo của các công ty trong tỉnh năm 2005 27
DANH MỤC HÌNH, MÔ HÌNH
Hình 2 – 1: Mô hình quản trị chiến lược toàn diện 5
Hình 2 – 2: Mô hình mối quan hệ giữa công ty với các nhân tố ảnh hưởng đến công ty 6
Hình 2 – 3: Mô hình năm tác lực của Michael E. Porter 7
Hình 2 – 4: Quá trình quản trị 9
Hình 2 – 5: Khung phân tích hình thành chiến lược 11
Hình 2 – 6: Mô hình ma trận SWOT 13
Hình 2 – 7: Mô hình ma trận bên ngoài – bên trong 13
Hình 2 – 8: Mô hình ma trận chiến lược chính 14
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 4 – 1: So sánh kết quả thực hiện với kế hoạch năm 2004 19
Bảng 4 – 2: So sánh kết quả thực hiện với kế hoạch năm 2005 19
Bảng 4 – 3: Trình độ chuyên môn của lao động của công ty CP DLAG 20
Bảng 4 – 4: Các chỉ số tài chính cơ bản của một số công ty trong ngành 22
Bảng 4 – 5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) của công ty 25
Bảng 4 – 6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty 30
Bảng 4 – 7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của công ty 34
Bảng 5 – 1: Tổng kết các chỉ tiêu diện tích, sản lượng, năng suất lúa của tỉnh 35
Bảng 5 – 2: Tổng hợp các chỉ tiêu dự báo đến năm 2010 của ngành 38
Bảng 5 – 3: Bảng ma trận SWOT 39
Bảng 5 – 4: Bảng ma trận bên trong – bên ngoài 40
Bảng 5 – 5: Ma trận chiến lược chính 40
Bảng 5 – 6: Ma Trận QSPM của Cty CP Du Lịch An Giang - Nhóm chiến lược S-O 43
Bảng 5 – 7: Ma Trận QSPM của Cty CP Du Lịch An Giang - Nhóm chiến lược W-O 44
Bảng 5 – 8: Ma Trận QSPM của Cty CP Du Lịch An Giang - Nhóm chiến lược S-T 45
Bảng 5 – 9: Ma Trận QSPM của Cty CP Du Lịch An Giang - Nhóm chiến lược W-T 46
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
− AS (Attractive score): Điểm hấp dẫn.
− CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
− Cty CP DLAG: Công ty cổ phần Du Lịch An Giang.
− ĐBSCL: Đồng Bằng Sông Cửu Long
− GDP (Gross Domestic Products): Tổng sản phẩm quốc nội.
− GNP (Gross National Products): Tổng sản phẩm quốc dân.
− LNST: Lợi nhuận sau thuế.
− Ma trận EFE (External factors environment matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố
bên ngoài.
− Ma trận IE (Internal – External matrix): Ma trận bên ngoài – bên trong.
− Ma trận IFE (Internal factors environment matrix): Ma trận đánh giá các yếu tố bên
trong.
− Ma trận QSPM (Quantitative strategic planning matrix): Ma trận hoạch định chiến
lược định lượng.
− Ma trận SWOT (Strength Weakness Opportunities Threatens): Ma trận đánh giá các
điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa.
− NVCSH: Nguồn vốn chủ sở hữu.
− R&D (Reasearch and Development): Nghiên cứu và phát triển.
− TAS (Total attractive score): Tổng điểm hấp dẫn.
− UBND: Ủy Ban Nhân Dân.
− USDA (States Department of Agriculture): Bộ nông nghiệp Mỹ.
− XNK: Xuất nhập khẩu.

Xây dựng chiến lược kinh doanh cho bộ phận gạo của
Công ty cổ phần Du Lịch An Giang giai đoạn 2006 – 2010
Chương 1: MỞ ĐẦU
***
1.1. Lý do chọn đề tài
An Giang là Tỉnh sản xuất nông nghiệp lớn, có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất
ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long. Là khu vực nhiệt đới gió mùa thích hợp để
trồng cây lúa nước. Đó là điều kiện thuận lợi để các công ty chế biến gạo xuất khẩu ở
An Giang như Công ty cổ phần Du Lịch An Giang, Afiex, Angimex…đẩy mạnh phát
triển về chế biến và xuất khẩu các mặt hàng thành phẩm nông sản như gạo và các phụ
phẩm.
Trong những năm qua, công ty cổ phần Du Lịch An Giang là đơn vị hoạt động
trên hai lĩnh vực du lịch và thương mại. Trong tỉnh An Giang công ty cổ phần Du Lịch
An Giang không chỉ lớn mạnh trên lĩnh vực du lịch mà còn phát triển mạnh cả lĩnh vực
xuất khẩu lương thực, nông sản của tỉnh và Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Trong những năm gần đây, tình hình xuất khẩu gạo của An Giang và ở Việt Nam
nói chung vẫn tăng. Tuy nhiên, giá trị ngoại tệ thu về từ xuất khẩu gạo còn thấp so với
các loại gạo cùng loại của Thái Lan, Mỹ. Mặt khác, luôn có sự biến động về số lượng và
giá cả nguyên liệu. Khi vào thu hoạch rộ thì giá lúa, gạo giảm nhiều.
Bất kỳ một công ty hay một doanh nghiệp nào cũng cần có tầm nhìn chiến lược để
không bị đối thủ cạnh tranh lấn áp, tận dụng những cơ hội cũng như hạn chế những
nguy cơ ảnh hưởng xấu đến công ty. Từ đó, có những bước đi phù hợp với môi trường
kinh doanh.
Với việc môi trường kinh doanh ngày càng trở nên khó khăn hơn, nếu chỉ dựa vào
những ưu thế trước đây mà không thay đổi thì công ty cổ phần Du Lịch An Giang
không thể đứng vững ở vị trí hiện tại trong việc kinh doanh lúa gạo. Với mong muốn có
thể xây dựng một chiến lược kinh doanh thích hợp cho công ty cổ phần Du Lịch An
Giang (mãng thương mại), tôi đã chon đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO BỘ PHẬN GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH AN
GIANG GIAI ĐOẠN 2006 – 2010” để viết luận văn tốt nghiệp cử nhân kinh tế.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích cụ thể các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của công ty cổ phần Du
Lịch An Giang, từ đó xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh hợp lý cho công ty.
Xây dựng các giải pháp để triển khai thành công các chiến lược đã đề ra.
Mục tiêu cao nhất là giúp công ty đạt được vị thế cạnh tranh thuận lợi trên thương
trường. Hy vọng công ty sẽ chinh phục và chiếm lĩnh thị trường thế giới trong lĩnh vực
kinh doanh gạo.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Công ty cổ phần Du Lịch An Giang là công ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực,
nhưng 2 lĩnh vực nổi trội là du lịch và kinh doanh xuất nhập khẩu. Do thời gian hạn
hẹp nên tác giả chỉ đi sâu nghiên cứu về một lĩnh vực đó là kinh doanh thương mại
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
SVTH: Trần Huỳnh Huyên Anh
Trang 1
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho bộ phận gạo của
Công ty cổ phần Du Lịch An Giang giai đoạn 2006 – 2010
(xuất khẩu gạo). Không nghiên cứu mãng hoạt động du lịch, nhà hàng – khách sạn, thủy
sản
1.3. Phương pháp và nội dung nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập gồm: dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
1.3.1.1.Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn như: công ty cổ phần Du Lịch An
Giang, công ty XNK Nông Sản Thực Phẩm An Giang (AFIEX), công ty XNK An giang
(ANGIMEX), Cục thống kê An Giang, báo và internet.
1.3.1.2.Dữ kiệu sơ cấp
Hỏi và phỏng vấn một số cán bộ lãnh đạo trong công ty – đơn vị thực tập.
1.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các dữ liệu được xử lý theo các phương pháp: so sánh, phân tích, tổng hợp, tính
toán các tỷ số tài chính, thống kê đơn giản.
1.3.3. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu và phân tích môi trường bên trong, môi trường tác nghiệp và môi
trường vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở phân tích các lợi thế cạnh tranh.
Xây dựng các giải pháp triển khai thực hiện thành công chiến lược.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Ở Việt Nam công việc kinh doanh được thực hiện theo kinh nghiệm, các doanh
nghiệp thường sản xuất rồi tìm kiếm khách hàng, họ thường ít quan tâm đến việc tìm
hiểu khách hàng mong muốn gì. Khái niệm quản trị chiến lược vẫn còn khá mới mẽ,
chưa được ứng dụng rộng rãi và nghiêm túc trong các doanh nghiệp ở Việt Nam.
Trong ngành kinh doanh lương thực, được nhà nước ta xem là ngành xuất khẩu
chủ lực của quốc gia. Với điều kiện kinh doanh ngày càng trở nên khó khăn hơn thì
buộc các doanh nghiệp phải có những chính sách, chiến lược thích hợp để có thể đứng
vững trên thương trường quốc tế. Đề tài này, tôi mong muốn sẽ góp thêm một ít kinh
nghiệm cho việc quản trị chiến lược ở các doanh nghiệp. Hy vọng các doanh nghiệp sẽ
có cách nhìn nhận đúng đắn hơn về quản trị chiến lược kinh doanh.
1.5. Kết cấu nội dung của đề tài
Đề tài được chia thành các phần chính sau:
Chương 1: Mở đầu
Trình bày các vấn đề: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, ý nghĩa và bố cục của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này trình bày những phần lý thuyết có liên quan đến đề tài để
người đọc có thể theo dõi và hiểu rõ nội dung của đề tài, bao gồm: các khái niệm cơ bản
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
SVTH: Trần Huỳnh Huyên Anh
Trang 2
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho bộ phận gạo của
Công ty cổ phần Du Lịch An Giang giai đoạn 2006 – 2010
về chiến lược, quy trình quản trị chiến lược và các công cụ cần thiết để phân tích và xây
dựng chiến lược.
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
SVTH: Trần Huỳnh Huyên Anh
Trang 3
Xây dựng chiến lược kinh doanh cho bộ phận gạo của
Công ty cổ phần Du Lịch An Giang giai đoạn 2006 – 2010
Chương 3: Giới thiệu về công ty
Chương này giới thiệu khái quát về các hoạt động kinh doanh của công ty, lịch
sử hình thành và phát triển công ty với kết quả hoạt động của công ty qua 3 năm (2003,
2004, 2005).
Chương 4: Phân tích môi trường hoạt động của công ty cổ phần Du lịch An
Giang
Trong phần này sẽ tiến hành phân tích các yếu tố môi trường bên trong và bên
ngoài công ty .Từ đó làm căn cứ để xây dựng ma trận các yếu tố nội bộ (IFE), xây dựng
ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE) và xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh.
Chương 5: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty cổ phần Du Lịch An
Giang giai đoạn 2006 – 2010
Trong phần này sẽ xây dựng các mục tiêu chiến lược, đề ra các mục tiêu, xây
dựng các chiến lược và lựa chọn chiến lược.
Chương 6: Xây dựng các giải pháp chiến lược
Cuối cùng sẽ tiến hành xây dựng các giải pháp để thực hiện các chiến lược đã đề
xuất.
Chương 7: Kết luận và kiến nghị. Trình bày những kết quả nghiên cứu được rút
ra từ công trình nghiên cứu.
GVHD: ThS. Nguyễn Vũ Duy
SVTH: Trần Huỳnh Huyên Anh
Trang 4

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét