Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014
Thông số nhân lực trực tuyến
THÔNG SỐ NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN
Ghi nhận các xu hướng cung cầu nhân lực trực tuyến qua VietnamWorks.com
THÁNG 10-2009
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
2
www.vietnamworks.co
m
MỤC LỤC
XU HƯỚNG CUNG CẦU NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN 3
Khoảng cách nhân lực tiếp tục rút ngắn nhờ cầu tăng, cung giảm 3
Xu hướng mới trong quý III/2009 3
Nhóm năm ngành nghề có chỉ số cung-cầu nhân lực trực tuyến cao nhất 4
Phân bố công việc theo địa phương 5
Nhu cầu nhân lực theo cấp bậc 6
CHỈ SỐ CẠNH TRANH NHÂN LỰC 6
Năm ngành nghề cạnh tranh nhất 7
Chỉ số cạnh tranh nhân lực theo cấp b
ậc 7
Chỉ số cạnh tranh nhân lực theo địa phương 8
ĐỊNH NGHĨA 9
THÔNG SỐ NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN 10
Chỉ số Cầu 10
Chỉ số Cung 11
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
3
www.vietnamworks.co
m
XU HƯỚNG CUNG CẦU NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN
Khoảng cách nhân lực tiếp tục rút ngắn nhờ cầu tăng, cung giảm
Bước sang quý III/2009, chỉ số cầu nhân lực trực tuyến tiếp tục tăng, cho thấy thị trường lao
động đang dần hồi phục.
Chỉ số cầu nhân lực trực tuyến trong quý III/2009 tăng 11,4% so với quý II/2009 và tăng
52,4% so với quý đầu năm 2009. Cụ thể, chỉ số
cầu nhân lực trực tuyến của 24/50 ngành
nghề theo phân loại của VietnamWorks.com tăng, 21 ngành nghề khác không thay đổi và 5
ngành nghề còn lại giảm. Trong số những ngành nghề có chỉ số cầu nhân lực trực tuyến
tăng, ngành Nông/Lâm Nghiệp có mức tăng cao nhất, tăng 100% so với quý II/2009, dù trên
thực tế chỉ số cầu nhân lực trực tuyến của ngành này không phải là cao, chỉ ở mức 0.2.
Ngược lại, chỉ số cầ
u nhân lực ngành Dệt May giảm nhiều nhất trong quý, giảm 25% so với
quý trước.
Về cung nhân lực trực tuyến, Nông/Lâm Nghiệp cũng chính là ngành có mức tăng trưởng
cao nhất, đạt 20% so với quý II/2009. Trong khi đó, chỉ số cung nhân lực trực tuyến ngành
Xây Dựng giảm nhiều nhất, giảm đi 13,9% so với quý II/2009. Nhìn chung, chỉ số cung nhân
lực trực tuyến trong quý III/2009 giảm nhẹ ở mức 2,8% so với quý II/2009, nhưng vẫn cao
hơn 6,2% so với quý I/2009. So v
ới quý II/2009, chỉ có 7/50 ngành nghề có chỉ số cung
nhân lực trực tuyến tăng, chỉ số cung nhân lực trực tuyến trong 19 ngành không thay đổi và
24 ngành còn lại giảm. Chỉ số cung nhân lực trực tuyến giảm trong quý III/2009 có thể là do
tình hình nhảy việc trên thị trường lao động đã chững lại trong thời gian qua.
Nhìn chung, sự gia tăng chỉ số cầu nhân lực trực tuyến trong hai quý liên tiếp trong năm
2009, cùng với sự sụt giảm của cung nhân l
ực trực tuyến, đã giúp rút ngắn khoảng cách
nhân lực và làm giảm bớt áp lực đối với người tìm việc. Giờ đây, thị trường đã bắt đầu hồi
phục, các công ty đang chuyển dần sang trạng thái phát triển và thị trường lao động đang
nóng dần lên cùng với nhiều hoạt động tuyển dụng. Tuy nhiên, sẽ phải mất thêm thời gian
thị trường lao động mới có thể sôi độ
ng như cách đây khoảng 18 tháng. Người tìm việc nói
chung nên lưu ý rằng trong thời gian hiện tại, họ vẫn khó có thể “mặc cả” với nhà tuyển
dụng khi đàm phán lương.
Cung - Cầu QIII'09
124.2
38.1
34.2
25
117
127.8
0
50
100
150
Cầu
25 34.2 38.1
Cung
117 127.8 124.2
QI'09 QII'09 QIII'09
Biểu đố 1 – Nguồn: VietnamWorks.com
Xu hướng mới trong quý III/2009
Đặc biệt trong quý này, nhu cầu nhân lực ngành Tiếp Thị tiếp tục gia tăng và đây là ngành
duy nhất trong 50 ngành nghề phân loại trên www.vietnamworks.com
có chỉ số cầu nhân
lực trực tuyến cao hơn hẳn chỉ số cung nhân lực trực tuyến. Hơn nữa, khoảng cách cung-
cầu trong ngành này tăng trong hai quý liên tiếp cho thấy thị trường lao động đang thiếu
chuyên viên Tiếp Thị thạo nghề.
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
4
www.vietnamworks.co
m
Cung - Cầu ngành Tiếp Thị - QIII'09
1.8
1.1
1.7
1.4
1.5
1.4
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
QI'09 QII'09 QIII'09
Cầu
Cung
Biểu đồ 2 – Nguồn: VietnamWorks.com
Cùng với xu hướng gia tăng chỉ số cầu nhân lực trực tuyến trong quý III/2009, thị trường lao
động trong quý vừa qua cũng chứng kiến xu hướng mới trong tuyển dụng nhân sự Người
Nước Ngoài cho các vị trí quản lý. Kinh tế suy thoái, người nước ngoài, kể cả Việt Kiều, có
xu hướng đến Việt Nam tìm việc, hình thành một xu hướng mới tạm gọi là “Tuyển nhân sự
quốc tế với giá địa phương”. Họ
có kinh nghiệm và kỹ năng làm việc trong môi trường quốc
tế, nhưng đã sống tại Việt Nam và thực sự muốn ở lại nên nhà tuyển dụng không phải tốn
thêm chi phí để họ chuyển đến đây. Vì vậy, nếu suy nghĩ thực tế hơn về mức lương thưởng,
họ có thể tìm được công việc với vị trí thỏa đáng.
Cung - Cầu nhân lực Người Nước Ngoài - QIII'09
0.1
1
0.1 0.1
1
1.1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
QI'09 QII'09 QIII'09
Cầu
Cung
Biểu đồ 3 – Nguồn: VietnamWorks.com
Theo thống kê, nhu cầu nhân lực cho các vị trí quản lý cấp cao không quá nhiều về mặt số
lượng nếu so với các cấp bậc khác. Đồng thời, chỉ số cung nhân lực trực tuyến Người Nước
Ngoài vẫn cao hơn so với chỉ số cầu nhân lực trực tuyến (1.0 so với 0.1).
Nhóm năm ngành nghề có chỉ số cung-cầu nhân lực trực tuyến cao nhất
Trong quý III/2009, nhóm các ngành nghề có chỉ số cung – cầu nhân lực tr
ực tuyến cao nhất
không thay đổi so với quý trước.
Về nhóm Năm Ngành Nghề có chỉ số cầu nhân lực trực tuyến cao nhất, đây là những ngành
nghề luôn luôn cần nhân lực bất chấp tình hình kinh tế. Trong quý vừa qua, Bán Hàng có chỉ
số cầu nhân lực trực tuyến cao nhất, tăng 12,5% so với quý II/2009. Các ngành xếp ở
những vị trí tiếp theo bao gồm Kế Toán/Tài Chính, Kỹ Thuật Ứng Dụng, Hành Chính/Thư Ký
và CNTT – Phần Mề
m. Trong tất cả 5 ngành nghề này, ngoại trừ ngành CNTT – Phần Mềm
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
5
www.vietnamworks.co
m
có chỉ số cầu nhân lực trực tuyến không thay đổi, nhu cầu nhân lực trong bốn ngành còn lại
tăng so với quý II/2009.
Năm ngành nghề có chỉ số cầu nhân lực cao nhất - QIII'09
1.9
1.5
1.4
2.3
1.8
1.9
2.9
1.9
1.7
2.1
2.6
3.2
2
2.7
3.6
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Bán Hàng Kế Toán/Tài
Chính
Kỹ Thuật Ứng
Dụng
Hành
Chánh/Thư Ký
CNTT- Phần
Mềm
QI'09
QII'09
QIII'09
Biểu đồ 4 – Nguồn: VietnamWorks.com
Trong khi đó, ở nhóm Năm Ngành Nghề có chỉ số cung nhân lực trực tuyến cao nhất trong
quý III/2009, chỉ số cung nhân lực trực tuyến của tất cả năm ngành đều không tăng. Ngoại
trừ ngành Hành Chính/Thư Ký có chỉ số cung nhân lực trực tuyến không thay đổi, các
ngành còn lại như Kế Toán/Tài Chính, Ngân Hàng/Đầu Tư, Kỹ Thuật Ứng Dụng và Nhân
Sự đều tăng trưởng âm.
Năm ngành nghề có chỉ số cung nhân lực cao nhất - QIII'09
9.1
5.4
5.1
4.5
6.4
6.6
6.8
6.88
8.8
11.4
6.3
8
8.7
11.2
0
2
4
6
8
10
12
Kế toán/Tài
chính
Ngân
hàng/Đầu tư
Hành
chánh/Thư ký
Kỹ thuật ứng
dụng
Nhân s ự
QI'09
QII'09
QIII'09
Biểu đồ 5 – Nguồn: VietnamWorks.com
Phân bố công việc theo địa phương
Hà Nội tiếp tục là thành phố hấp dẫn nhất về mặt cơ hội nghề nghiệp, có chỉ số cầu nhân
lực trực tuyến cao nhất, tăng 7,5% so với quý trước và tăng 56,7% so với quý I/2009. Xếp
thứ hai là TP.HCM, tăng 13,2% so với quý II/2009 và xếp ở các thứ tự tiếp theo là Bình
Dương, Hải Dương và Đà Nẵng. Nhìn chung, chỉ số cầu nhân lực trực tuy
ến ở đa số các
địa phương đều có xu hướng tăng so với quý trước, giúp tạo ra nhiều cơ hội việc làm hơn
cho người tìm việc.
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
6
www.vietnamworks.co
m
Năm địa phương có chỉ số cầu nhân lực cao nhất - QIII'09
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
QI'09
4.62 4.19 0.37 0.13 0.15
QII'09
6.74 5.43 0.50 0.19 0.18
QIII'09
7.25 6.15 0.56 0.24 0.23
Hà NộiHồ Chí Minh Bình Dương Hải Dương Đà Nẵng
Biểu đồ 6 – Nguồn: VietnamWorks.com
Nhu cầu nhân lực theo cấp bậc
Xét trên bình diện cầu nhân lực theo cấp bậc, chỉ số cầu nhân lực trực tuyến ở các cấp từ
thấp đến quản lý bậc trung như Mới Tốt Nghiệp/Thực Tập, Có Kinh Nghiệm (không thuộc
cấp quản lý), Trưởng Nhóm/Giám Sát và Trưởng Phòng tăng trong quý III/2009. Ngược lại,
ở cấp bậc Giám Đốc, Phó Chủ Tịch và CEO, chỉ số cầu nhân lực trực tuyế
n có xu hướng
giảm so với quý trước.
Nhu cầu nhân lực theo cấp bậc - QIII'09
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Mới Tốt
Nghiệp/Thực
Tập
Có Kinh
Nghiệm
(không thuộc
cấp quản lý)
Trưởng
Nhóm/Giám
Sát
Trưởng
Phòng
Giám Đốc
Phó Chủ Tịch
CEO
QI'09
QII'09
QIII'09
Biểu đồ 7 – Nguồn: VietnamWorks.com
CHỈ SỐ CẠNH TRANH NHÂN LỰC
Chỉ số cạnh tranh nhân lực phản ánh mức độ quan tâm của ứng viên đối với những công
việc đăng tuyển trên www.vietnamworks.com
, tương ứng với từng ngành nghề, theo từng
cấp độ và tại những địa phương cụ thể. Chỉ số cạnh tranh nhân lực trong quý III/2009 đạt
mức 6.4, không thay đổi so với quý II/2009. Điều này cũng đồng nghĩa người tìm việc vẫn
khó có thể tìm được công việc phù hợp trong quý vừa qua. Tính cạnh tranh cao trên thị
trường lao động trong thời gian gần đây, xét trên một mặt nào đó, có ảnh hưởng tích cực
đến lực lượng lao động nói chung. Vì nhờ vậy, người lao động có thêm động lực để học hỏi
và trưởng thành hơn vì họ cân nhắc cẩn thận hơn trước khi quyết định nhận việc, nghĩ về
sự ổn định nghề nghiệp và cơ hội phát triển cá nhân một cách dài hạn hơn.
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
7
www.vietnamworks.co
m
Năm ngành nghề cạnh tranh nhất
Trong quý III/2009, Hành Chính/Thư Ký, Xuất Nhập khẩu, Nhân Sự, Dịch Vụ Khách Hàng
và Biên-Phiên Dịch tiếp tục là những ngành cạnh tranh nhất. Chỉ số cạnh tranh nhân lực
ngành Hành Chính/Thư Ký vẫn như quý trước, đạt mức 11.4 và là ngành có chỉ số cạnh
tranh cao nhất trong quý. Trong khi đó, chỉ số cạnh tranh nhân lực ngành Nhân Sự giảm
6,0% dù rằng ngành này vẫn được xếp vào danh sách “nóng” trong quý.
Năm ngành nghề cạnh tranh nhất - QIII'09
0
2
4
6
8
10
12
Hành
Chánh/Thư
Ký
Xuất Nhập
Khẩu
Nhân s ự Dịch Vụ
Khách
Hàng
Biên Phiên
Dịch
QI'09
QII'09
QIII'09
Biểu đồ 8 – Nguồn: VietnamWorks.com
Trong khi đó, Dịch Vụ An Ninh là ngành có chỉ số cạnh tranh nhân lực thấp nhất trong quý.
Nằm trong nhóm năm ngành nghề ít cạnh tranh nhất còn có ngành Chăm Sóc Sức Khỏe/Y
Tế, Kho Vận, Pháp Lý và Nông/Lâm Nghiệp.
Năm ngành nghề ít cạnh tranh nhất - QIII'09
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Nông/Lâm
Nghiệp
Pháp Lý Kho VậnChăm Sóc
Sức
Khỏe/Y Tế
Dịch Vụ An
Ninh
QI'09
QII'09
QIII'09
Biểu đồ 9 – Nguồn: VietnamWorks.com
Chỉ số cạnh tranh nhân lực theo cấp bậc
Tính theo cấp bậc, so với quý II/2009, tính cạnh tranh ở các cấp bậc như Mới Tốt
Nghiệp/Thực Tập, Có Kinh Nghiệm (không thuộc cấp quản lý) và Phó Chủ Tịch tăng nhẹ lần
lượt ở mức 5.1%; 1,3% và 10%. Mức độ cạnh tranh ở các cấp bậc khác có giảm đôi chút so
với quý trước.
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
8
www.vietnamworks.co
m
Chỉ số cạnh tranh nhân lực theo cấp bậc - QIII'09
7.5
3.7
2
7.8
5.1
2
1.4
1.8
2.5
2.8
6.6
2.8
3.3
9.8
0.7
2.2
2.5
2.9
4.9
7.9
10.3
0
2
4
6
8
10
12
Mới Tốt
Nghiệp/Thực
Tập
Có Kinh
Nghiệm
(không thuộc
cấp quản lý)
Trưởng
Nhóm/Giám
Sát
Trưởng
Phòng
Giám Đốc Phó Chủ Tịch CEO
QI'09
QII'09
QII'09
Biểu đồ 10 – Nguồn: VietnamWorks.com
Chỉ số cạnh tranh nhân lực theo địa phương
Trong số những địa phương có chỉ số cầu nhân lực trực tuyến cao nhất trong quý III/2009,
TP.HCM tiếp tục là thành phố có mức độ cạnh tranh nghề nghiệp cao nhất trong khi chỉ số
cạnh tranh nhân lực tại Vũng Tàu ở mức thấp nhất. Hà Nội dù có chỉ số cầu nhân lực trực
tuyến cao nhất, vẫn là nơi ứng viên có thể tìm vi
ệc dễ dàng hơn so với các địa phương khác
trong nhóm này.
Chỉ số cạnh tranh nhân lực ở những địa phương có chỉ số cầu nhân lực cao nhất -
QIII'09
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
QI'09
7.6 4.2 6.6 4.6 5.1 4 4.8 5 4.9 4
QII'09
8.9 7.3 8.7 5.9 6.4 5.8 4.2 5.6 5 5.2
QIII'09
8.1 7.3 6.8 6.5 6.4 6.1 6 5.2 4.7 4
Hồ Chí
Min h
Bắc Ninh Đà Nẵng Hà NộiHải Dương Đồng Nai Hải Phòng
Bình
Dương
Hưng Yên Vũng Tàu
Biểu đồ 11 – Nguồn: VietnamWorks.com
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
9
www.vietnamworks.co
m
THÔNG SỐ NHÂN LỰC TRỰC TUYẾN – PHIÊN BẢN 2009
Báo cáo Thông số Nhân lực Trực tuyến của VietnamWorks.com là bản tổng kết hàng quý về
tình hình cung – cầu nhân lực trực tuyến được ghi nhận thông qua trang web
www.vietnamworks.com
. Chỉ số cung – cầu nhân lực trực tuyến không phải là số lượng việc
làm hay số lượng hồ sơ tìm việc đăng trên trang web www.vietnamworks.com
, mà là chỉ số
thể hiện xu hướng của thị trường lao động trong từng ngành nghề cụ thể, từng cấp bậc và
trên khắp các tỉnh thành Việt Nam.
ĐỊNH NGHĨA
• Chỉ số cầu – được tính trên cơ sở số lượng việc làm mới, hợp lệ và đăng tuyển trên
trang web của VietnamWorks.com trong quý. Chỉ số này phản ánh những thay đổi dữ
liệu theo thời gian một cách tương
đối.
• Chỉ số cung – được tính trên cơ sở số lượng hồ sơ mới được tạo ra trong quý trên
trang web của VietnamWorks.com, đạt điều kiện để nhà tuyển dụng tra cứu. Chỉ số này
phản ánh những thay đổi dữ liệu theo thời gian một cách tương đối.
• Việc làm đăng tuyển – là việc làm do nhà tuyển dụng đăng trên
www.vietnamworks.com
để thông báo tuyển dụng cho một vị trí cụ thể.
• Hồ sơ tìm việc – do người tìm việc soạn thảo, đăng trên www.vietnamworks.com
và
nhà tuyển dụng có thể tra cứu được.
• Chỉ số cạnh tranh nhân lực – được tính trên cơ sở số lượng hồ sơ tìm việc ứng
tuyển cho một việc làm đăng tuyển trên www.vietnamworks.com
thông qua chức năng
“Nộp đơn” trên trang web.
• Ngành nghề - do VietnamWorks.com phân loại để người dùng dễ dàng truy cập vào
các việc làm đăng tuyển trong từng danh mục ngành nghề cụ thể. Hiện tại,
VietnamWorks.com phân loại thành 50 ngành nghề trên website.
• Cấp bậc nghề nghiệp – là cách phân loại đối với các vị trí tuyển dụng.
• Người tìm việc – là bất kỳ người nào có soạn thảo hồ sơ đăng trên
www.vietnamworks.com
hoặc ứng tuyển vào một vị trí tuyển dụng thông qua trang web
này.
• Nhà tuyển dụng – là những tổ chức và cá nhân có đăng tuyển trên trang web của
VietnamWorks.com.
• Địa phương – chỉ những tỉnh thành có cơ hội việc làm cho người tìm việc.
Thông Số Nhân Lực Trực Tuyến QIII/2009
10
www.vietnamworks.co
m
CHỈ SỐ CẦU
STT. Ngành nghề QI'09 QII'09 QIII'09
1 Kế toán/Tài chính 1.9 2.6 2.9
2 Hành chánh/Thư ký 1.4 1.8 2
3 Quảng cáo/Khuyến mãi/Đối ngoại 0.5 0.8 0.8
4 Nông nghiệp/Lâm nghiệp 0.1 0.1 0.2
5 Kiến trúc 0.3 0.4 0.4
6 Dược/Công nghệ sinh học 0.3 0.3 0.3
7 Xây dựng 0.8 1.2 1.5
8 Tư vấn 0.2 0.2 0.3
9 Nghệ thuật/Thiết kế 0.3 0.4 0.4
10 Dịch vụ khách hàng 0.4 0.5 0.6
11 Giáo dục/Đào tạo/Thư viện 0.3 0.5 0.5
12 Kỹ thuật ứng dụng 1.5 2.3 2.7
13 Mới tốt nghiệp/Thực tập 0.4 0.6 0.8
14 Môi trường/Xử lý chất thải 0.1 0.1 0.1
15 Quản lý điều hành 1.3 1.7 1.5
16 Người nước ngoài 0.1 0.1 0.1
17 Xuất nhập khẩu 0.4 0.6 0.7
18 Phi chính phủ/Phi lợi nhuận 0.3 0.4 0.6
19 Chăm sóc sức khỏe/Y tế 0.2 0.3 0.3
20 Nhân sự 0.6 0.8 0.9
21 Bảo hiểm 0.2 0.2 0.2
22 Pháp lý 0.2 0.3 0.3
23 Sản xuất 1.1 1.5 1.8
24 Tiếp thị 1.1 1.7 1.8
25 Dầu khí/Khoáng sản 0.2 0.2 0.2
26 Bất động sản 0.3 0.5 0.5
27 Nhà hàng/Dịch vụ ăn uống 0.2 0.2 0.2
28 Bán sỉ/Bán lẻ 0.1 0.1 0.2
29 Bán hàng 2.1 3.2 3.6
30 Bán hàng kỹ thuật 0.7 0.7 1
31 CNTT-Phần mềm 1.7 1.9 1.9
32 Vận chuyển/Hậu cần 0.5 0.6 0.7
33 Du lịch/Khách sạn 0.4 0.6 0.8
34 Khác 0.1 0.1 0.1
35 Viễn thông 0.7 0.7 0.9
36 Ngân hàng/Đầu tư 11.5 1.7
37 Hóa chất/Sinh hóa 0.2 0.2 0.3
38 Mỹ phẩm 0.1 0.1 0.1
39 Da giày 0.1 0.1 0.1
40 Đồ gỗ/Nội thất 0.1 0.2 0.2
41 Biên phiên dịch 0.5 0.6 0.7
42 Báo chí 0.1 0.2 0.2
43 Vật tư 0.2 0.4 0.4
44 Dịch vụ an ninh 0 0 0
45 Thời vụ/Hợp đồng 0 0 0
46 Dệt may 0.3 0.4 0.3
47 Kho vận 0.2 0.2 0.3
48 Thực phẩm/Đồ uống 0.2 0.3 0.4
49 CNTT-Phần cứng/Mạng 1.2 1.4 1.3
50 Chứng khoán 0.1 0.3 0.3
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét