5
6
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
a. Sự ra đời
Liên minh
châu Âu - EU
1957
1958
1967
1993
1951
Thành lập Cộng đồng
kinh tế châu Âu
Cộng đồng
nguyên tử
châu Âu
Cộng đồng
châu Âu - EC
Thành lập Liên
minh châu Âu - EU
Thành lập Cộng
đồng Than và Thép
châu Âu
7
* Hiệp ước Paris (1951) đưa đến việc thành lập Cộng đồng
Than Thép châu Âu (ECSC):
Pháp- Đ
Pháp- Đ
ứ
ứ
c – Ý - Bỉ - Hà Lan –
c – Ý - Bỉ - Hà Lan –
Lucx
Lucx
ă
ă
mbua.
mbua.
* Hiệp ước Roma (1957) đưa đến việc thành lập cộng đồng
Nguyên tử lượng (Euratom) và thành lập cộng đồng kinh tế
châu Âu (EEC).
Lúc này chỉ có mới 6 nước
Lúc này chỉ có mới 6 nước
* Hội đồng châu Âu
Từ năm 1967 cơ quan điều hành của 3 cộng đồng trên được
hợp nhất và gọi là Hội đồng châu Âu .
Cộng
Cộng
đ
đ
ồng châu Âu
ồng châu Âu
(EC)
(EC)
* Hiệp ước Maastricht ( đổi tên EC thành EU )
Hiệp ước Liên hiệp Châu Âu, hay còn gọi là Hiệp ước
Maastricht, ký ngày 7/2/1993 tại Maastricht (Hà Lan).
8
1957: Bỉ, Đức, Ý,
Hà Lan Lucxembua, Pháp,
2007: Romania, Bunlgaria
1973: Đan Mạch, Ai Len,
Anh
1986: TBN, BĐN
1981: Hy Lạp
1995: Áo, Phần Lan,
Thụy Điển
2004: Séc, Hungary, Ba
Lan, Slovakia, Slovenia,
Litva, Latvia, Estonia,
Malta, Síp
b. Qúa trình phát triển
9
BA TRỤ CỘT CỦA EU THEO HIỆP ƯỚC MAXTRICH
Cộng đồng
châu Âu
-
Liên minh thuế
quan
-
Thị trường nội
địa
-
Liên minh kinh
tế và tiền tệ
Chính sách đối
ngoại
-
Hợp tác trong
chính sách đối
ngoại
-
Phối hợp hành
động để giử gìn
hoà bình
-
Chính sách an
ninh của EU
Hợp tác về tư
pháp và nội vụ
-
Chính sách
nhập cư
-
Đấu tranh
chống tội phạm
-
Hợp tác về
cảnh sát và tư
pháp
LIÊN MINH CHÂU ÂU
2. Mục đích và thể chế
a. Mục đích
- Tự do lưu thông hàng
hoá, dịch vụ, con người,
tiền vốn giữa các nước
thành viên
- Liên minh toàn diện về kinh tế, luật pháp, ANQP, đối
ngoại, …
Nhằm xây dựng và
phát triển một khu vực:
10
HỘI ĐỒNG
CHÂU ÂU
Dự thảo nghị quyết và dự luật
Quyết định
Tham vấn
và ban
hành các
quyết
định luât
lệ
Kiểm
tra các
quyết
định
của
các uỷ
ban
Quyết định cơ bản của những người
đứng đầu nhà nước
NGHỊ VIỆN CHÂU ÂU
NGHỊ VIỆN CHÂU ÂU
ỦY BAN LIÊN MINH CHÂU ÂU
ỦY BAN LIÊN MINH CHÂU ÂU
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG EU
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG EU
TÒA ÁN
CHÂU ÂU
CƠ QUAN
KIỂM TOÁN
CHỨC NĂNG CỦA CÁC CƠ QUAN ĐẦU NÃO
b. Thể chế
- Hội đồng bộ trưởng EU
Chức năng: Đưa ra các quyết định theo nguyên tắc đa số, đưa
ra đường lối chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động của Hội đồng bộ
trưởng EU.
- Uỷ ban liên minh châu Âu
Chức năng: cơ quan lâm thời của EU, hoạt động dựa trên các
định ước pháp lí của Hội đồng, ban hành các luật lệ quy định
cách thức thi hành và có giá trị trong các nước thành viên
Nhi m v : thông qua ngân sách, cùng H i ng Châu Âu quy t nh ệ ụ ộ đồ ế đị
trong m t s l nh v c, ki m tra, giám sát vi c th c hi n các chính ộ ố ĩ ự ể ệ ự ệ
sách c a EU, có quy n bãi mi n các ch c v u viên U ban châu Âuủ ề ễ ứ ụ ỷ ỷ .
Nghị Viện Châu Âu
Tòa Án Châu Âu
Toà án có vai trò c l p, có quy n bác b nh ng quy nh c a các t độ ậ ề ỏ ữ đị ủ ổ
ch c c a U ban Châu Âu v n phòng Chính ph các n c n u b coi ứ ủ ỷ ă ủ ướ ế ị
là không phù h p v i lu t c a EU. ợ ớ ậ ủ
11
Trụ sở EU
Thành viên Hội đồng Châu Âu
Phiên họp của Nghị viện Châu Âu
Nghị viện Châu Âu
12
Tòa án châu Âu
Tòa án Châu Âu đặt trụ sở tại Luxembourg
13
- Các cơ quan đầu não của EU:
+ Nghị viện châu Âu
+ Hội đồng châu Âu
+ Hội đồng bộ trưởng EU
+ Uỷ ban liên minh châu Âu
Các cơ quan này quyết định các
vấn đề quan trọng của EU
14
II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới
Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản
Số dân (triệu người - 2005 459,7 296,5 127,7
GDP (tỉ USD – 2004) 12690,5 11667,5 4623,4
Tỉ trọng XK trong GDP (% - 2004) 26,5 7,0 12,2
Tỉ trọng trong XK thế giới (% -
2004)
37,7 9,0 6,25
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét