ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 31/2011/QĐ-UBND Khánh Hòa, ngày 26 tháng 10 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY
TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH
HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành
Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 10/2011/QĐ-UBND ngày 02/6/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều tại Quyết định số 101/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Khánh Hòa về
việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Khánh Hòa tại Tờ trình số 3190/TTr-STC ngày 07/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng
trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/2008/QĐ-
UBND ngày 03/7/2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa về đơn giá bồi thường thiệt hại các loại cây trồng trên
đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND;
- TT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMT TQVN tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trang tin điện tử của tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Các phòng; TH, VX, XD-NĐ, KT;
- Lưu: VT, PH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT BỊ THU HỒI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Đối với cây trồng hàng năm
1. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm theo Phụ lục I đính kèm.
2. Đối với cây đã sắp đến thời kỳ thu hoạch:
a) Trường hợp dự án chưa triển khai ngay được và đã trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho các hộ thì tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thông báo cho các hộ tiếp tục chăm sóc và thu hoạch,
sau đó mới thu hồi đất thì không phải bồi thường thiệt hại về cây trồng. Các hộ bị thu hồi đất tự thu hoạch
và bàn giao mặt bằng cho chủ dự án theo kế hoạch đã thông báo.
b) Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ thu hồi đất và chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất cho
các hộ bị thu hồi đất: Các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng năm cho đến khi thu hồi
đất. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định phương án bồi thường thiệt hại về cây
trồng phù hợp tại thời điểm thu hồi đất.
c) Trường hợp dự án không xác định được tiến độ thu hồi đất, chưa chi trả tiền bồi thường thiệt hại về đất
cho các hộ bị thu hồi đất và không cho phép các hộ bị thu hồi đất được tiếp tục canh tác cây trồng hàng
năm thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập phương án bồi thường thiệt hại cho các
hộ bị thu hồi đất bị thiệt hại do mất thu nhập từ sản xuất canh tác loại cây trồng hàng năm trên đất (thời
gian thiệt hại do mất thu nhập được tính từ thời điểm lập biên bản hiện trạng cho đến thời điểm thu hồi đất;
loại cây trồng được bồi thường tính theo loại cây trồng tại thời điểm lập biên bản hiện trạng).
Điều 2. Đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán theo Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lâu năm, cây lấy gỗ trồng phân tán được phân loại cây ở thời kỳ xây dựng cơ bản và cây đến thời kỳ
thu hoạch, như sau:
a) Cây đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản được chia làm 3 loại:
- Cây mới trồng đến dưới 1 năm tuổi;
- Cây trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm tuổi;
- Cây trồng từ 3 năm đến 5 năm tuổi
b) Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
- Cây ăn quả:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây đến thời hạn thanh lý thì chỉ tính bằng 50% cây loại C.
+ Đối với cây ăn quả đến thời kỳ ra quả nhưng không cho quả thì áp giá như cây loại C.
+ Đối với cây xoài: Những cây đặc biệt có năng suất cao, trồng ở vườn tập trung, có sản lượng hàng hóa
cao, mang lại thu nhập lớn cho người trồng xoài thì Hội đồng Bồi thường có thể xem xét tăng mức đền bù
lên tối đa không quá 2 lần mức giá ghi trong Phụ lục II đính kèm (cơ sở để xem xét hệ số tăng mức đền bù
là xác nhận của phòng nông nghiệp về năng suất sản lượng của cây so với năng suất bình quân trên địa
bàn).
- Cây lấy gỗ được quy định phân loại A, B, C như sau:
+ Cây loại A: Có đường kính trên 15cm đến 20cm;
+ Cây loại B: Có đường kính từ trên 10cm đến 15cm;
+ Cây loại C: Có đường kính trên 8cm đến 10cm.
3. Đối với cây ăn quả trồng tập trung: Số lượng cây được đền bù theo thực tế nhưng tối đa không vượt quá
mật độ cây theo quy trình kỹ thuật.
Bảng mật độ cây ăn quả trồng tập trung:
ST
T
Loại cây trồng ĐVT
Mật độ cây/ha
Cây trồng từ hạt
(hoặc bụi)
Cây chiết, ghép
1 Bơ Cây 200
2 Bưởi Cây 200 400
3 Cà phê Cây 1.500
4 Cam Cây 200 400
5 Chanh Cây 250 500
6 Chôm chôm Cây 150 300
7 Chuối Bụi 2.000
8 Đào lộn hột Cây 200 300
9 Đu đủ Cây 1.500
10 Dừa Cây 300
11 Hồ tiêu Nọc 2.000
12 Mãng cầu ta Cây 400 400
13 Mãng cầu tây Cây 200 200
14 Măng cụt Cây 150
15 Nhãn Cây 150 300
16 Nho Gốc 2.000
17 Ổi Cây 1.000
18 Sabôchê Cây 150 300
19 Sầu riêng Cây 120 240
20 Táo Cây 600
21 Thanh Long Bụi 900 - 1.100
22 Vú sữa Cây 120 200
23 Xoài cát Hòa Lộc Cây 200 400
24 Xoài giống khác Cây 150 300
25 Ca cao Cây 1.110
26 Mít Cây 300
27 Mận Cây 900
- Đối với vườn cây lâu năm là vườn tạp trồng xen kẽ nhiều loại cây: Định mức mật độ cây trồng căn cứ vào
cây trồng chính; số lượng cây trồng xen (trong quy định cho phép) vượt quá mật độ của cây trồng chính,
được hỗ trợ 50% đơn giá quy định.
- Đối với vườn cây lâu năm trồng xen cây trồng hàng năm thì cây lâu năm được bồi thường theo mật độ
nêu trên, cây trồng hàng năm được bồi thường theo diện tích cây trồng thực tế bị thiệt hại.
Điều 3. Đối với cây lấy gỗ trồng tập trung
1. Đơn giá bồi thường đối với cây lấy gỗ trồng tập trung có diện tích trồng rừng từ 0,5 ha trở lên theo Phụ
lục III đính kèm.
Trường hợp diện tích trồng rừng nhỏ hơn 0,5 ha thì tính đền bù theo phân loại cây như đơn giá quy định tại
Phụ lục II đính kèm.
2. Cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch, nếu số lượng lớn hơn so với mật độ quy định mà
đường kính của từng cây vẫn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục III, thì đơn giá bồi thường được tăng
tương ứng theo tỉ lệ tăng so với mật độ quy định của loại rừng tương ứng quy định tại Phụ lục III nhưng
mức tăng tối đa không quá 1,5 lần.
3. Trường hợp cây lấy gỗ trồng tập trung đến thời kỳ thu hoạch nhưng mật độ cây không đạt mật độ quy
định thì đơn giá bồi thường được giảm tương ứng theo tỷ lệ giảm so với mật độ quy định của loại rừng
tương ứng.
Điều 4. Quy định về việc xác định đường kính và áp giá đối với cây lấy gỗ
1. Về xác định đường kính của cây: Vị trí để xác định đường kính của cây là tại điểm cách mặt đất 1,3m
trên thân cây.
2. Đối với nhóm cây lấy gỗ trồng phân tán và tập trung đến kỳ thu hoạch: Cây có đường kính trên 20cm
đến 30cm thì tăng thêm 30% đơn giá; cây có đường kính trên 30cm thì tăng thêm 50% đơn giá (quy định
này không áp dụng với loại cây bồi thường theo nhóm gỗ).
Điều 5. Đối với cây cảnh và cây xanh
Tùy theo giá trị thực tế của từng loại cây, Hội đồng bồi thường phân loại A, B, C và xác định đơn giá hỗ trợ
theo Phụ lục IV đính kèm.
Đối với cây cảnh trồng trong chậu, hòn non bộ có thể di dời được: Hội đồng bồi thường thẩm định hỗ trợ
chi phí di dời, chăm sóc cây đối với từng trường hợp cụ thể, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định
mức hỗ trợ.
Đối với một số cây trồng thành hàng rào tạo cảnh quan: Đơn giá hỗ trợ bình quân 30.000 đồng/mét dài.
Điều 6. Xử lý cây sau khi bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây ăn quả, sau khi được bồi thường, các hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết bàn
giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
2. Đối với cây cảnh, sau khi được hỗ trợ, chủ hộ được di dời trồng ở nơi khác.
3. Đối với các loại cây lấy gỗ hoặc cây rừng trồng tập trung, quy định như sau:
- Cây trong thời kỳ xây dựng cơ bản: Sau khi đền bù, chủ hộ được phép tận thu với điều kiện phải cam kết
bàn giao mặt bằng đúng thời hạn quy định.
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: Trường hợp chủ hộ tự thu hoạch thì sẽ không được bồi thường mà được hỗ trợ
chi phí chặt hạ bằng 10% đơn giá bồi thường; trường hợp chủ hộ không tổ chức thu hoạch, sau khi thực
hiện xong đền bù, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có trách nhiệm quản lý và tổ chức
khai thác.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí di chuyển vật nuôi
1. Đối với vật nuôi là gia súc, gia cầm và một số động vật hoang dã được nuôi theo hình thức trang trại phải
di chuyển khi nhà nước thu hồi đất, mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến kỳ thu hoạch thì được hỗ trợ chi
phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển. Mức hỗ trợ do Hội đồng bồi thường lập phương án và dự toán chi
phí di chuyển, trình Chủ tịch Hội đồng bồi thường quyết định.
2. Các loại vật nuôi
- Gia súc: Trâu, bò, ngựa, dê, cừu, lợn (heo).
- Gia cầm: Gà, vịt, ngan (vịt xiêm), ngỗng, chim (đà điểu, chim cút, chim bồ câu).
- Động vật hoang dã: Dông, nhím, khỉ, vượn, hươu, nai, cá sấu, tắc kè, chim yến.
- Côn trùng: Ong, dế, giun (trùn quế).
3. Thiệt hại do di chuyển gồm: Giảm số lượng vật nuôi (chết, mất); giảm năng suất, sản lượng thu hoạch.
Điều 8. Một số quy định khác
1. Đối với các loại cây trồng chưa quy định tại các phụ lục đính kèm: Tùy theo từng loại cây, giá trị của loại
cây đó Hội đồng bồi thường áp dụng giá của cây cùng loại và có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt
thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có văn bản gửi Sở Tài chính. Sở Tài chính tổ
chức thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt.
2. Trường hợp vật nuôi, cây trồng không di dời được, sau khi kiểm tra, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và
phương án đã được phê duyệt nhưng chưa thanh toán cho các hộ do Nhà nước chậm thanh toán thì xác định
lại giá hỗ trợ, bồi thường cho các hộ tại thời điểm thanh toán.
3. Đối với các nội dung về kỹ thuật cây trồng chưa được đề cập tại Quy định này thì áp dụng theo các quy
định của chuyên ngành.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG LOẠI CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
ĐVT: đồng/m
2
ST
T
LOẠI CÂY ĐƠN GIÁ
I Cây lương thực
1 Lúa nước 6 000
2 Lúa rẫy 4 000
3 Bắp (ngô)
- Bắp ăn tươi (bắp nếp, …) 5 000
- Bắp chăn nuôi (bắp đá, bắp đỏ, …) 4 000
4 Cây cho củ tinh bột (khoai các loại: mỳ, lang, sọ, từ, minh tinh
….)
4 000
II Cây rau ăn lá
1 Cây cải bắp, su hào, su lơ 16 000
2 Cây cải, muống, ngót, cần nước, mồng tơi, rau đay, rau dền, cải
xoong, xà lách.
12 000
III Rau ăn quả
1 Cây họ cà
1.1 Cà chua 12 000
1.2 Cây cà (cà pháo, cà tím, cà dĩa …) 10 000
1.3 Cây ớt 12 000
2 Cây họ bầu bí và thân leo
2.1 Bí xanh, bí đỏ, bầu, su su, mướp, thiên lý
+ Cây trồng ruộng 16 000
+ Cây trồng giàn trong vườn nhà (đồng/m
2
giàn)
30 000
+ Cây gấc (đồng/gốc) 40 000
2.2 Dưa các loại (trừ dưa hấu), khổ qua 16 000
2.3 Dưa hấu 14 000
3 Rau ăn quả họ đậu
3.1 Đậu bắp 12 000
3.2 Đậu vàng, đậu đũa, đậu cô ve 16 000
IV Các loại rau ăn củ
1 Củ cải, cà rốt 14 000
2 Sắn nước (củ đậu) 10 000
V Rau gia vị
1 Rau thơm các loại (húng, mùi, hành …) 18 000
2 Lá dứa, lá lốt, ngổ, diếp cá, sả, lá gai 6 000
3 Riềng, nghệ, gừng 10 000
4 Củ kiệu 26 000
5 Bạc hà 26 000
VI Cây họ đậu
1 Mè trắng, mè đen 8 000
2 Đậu các loại: Phộng, xanh, đen, đỏ, trắng, nành 12 000
VII Cây thực phẩm công nghiệp
1 Mía đường;
1.1 Mía cây giống cao sản (cả gốc)
+ Mía vụ 1 7 000
+ Mía vụ 2 7 000
+ Mía vụ 3 4 000
1.2 Mía cây giống địa phương (cả gốc)
+ Mía vụ 1, vụ 2 4 000
+ Mía vụ 3 3 000
2 Mía cây: (Mía tím, mía vàng)
+ Mía vụ 1 20 000
+ Mía vụ 2 12 000
VII
I
Các loại cây khác
1 Dứa (thơm, khóm)
- Trồng xen canh 15 000
- Trồng theo mật độ kỹ thuật không xen canh 30 000
2 Bông vải 6 000
3 Thuốc lá 8 000
4 Cây sen 9 000
5 Cây môn các loại 16 000
6 Cỏ voi, cỏ long ba ra 6 000
7 Sâm hành (vị thuốc bắc), nha đam (lô hội) 80 000
8 Hoa huệ 24 000
9 Hoa trúc lá, sống đời 20 000
10 Hoa cúc, hoa hồng 26 000
11 Hoa càng cua 10 000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM, CÂY LẤY GỖ TRỒNG PHÂN TÁN
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/cây
St
t
LOẠI CÂY ĐVT
CÂY ĐẾN THỜI KỲ
THU HOẠCH
CÂY Ở THỜI KỲ
XÂY DỰNG CƠ
BẢN
Loại A Loại B Loại C
Từ 3
đến 5
năm
Từ 1
đến
dưới 3
năm
Dưới
1 năm
1 Bạch đàn, phi lao, keo, keo
lai, nem, muồng, sầu đông
Cây 120 80 40 20 12 60
(xoan), đào tiên
2 Bơ Cây 280 200 120 60 40 20
3 Bồ kết Cây 260 180 100 40 26 14
4 Bồ quân Cây 160 110 80 40 26 10
5 Ca cao Cây 200 160 120 60 40 20
6 Cà phê Cây 500 300 200 100 40 20
7
Cam, bưởi giống địa
phương
Cây 300 240 160 60 40 24
8 Cam, bưởi giống mới Cây 520 360 260 120 80 50
9 Chanh, quýt Cây 280 200 140 60 30 16
10 Cau Cây 140 100 60 40 20 10
11 Chôm chôm Cây 400 260 200 120 80 40
12 Chuối Bụi 120 80 40 - - 8
13 Chùm ruột Cây 120 80 40 30 16 8
14 Cóc Cây 300 240 180 120 80 40
15 Dâu tằm Cây 100 80 60 - 20 10
16 Dừa bung Cây 600 420 320 240 120 60
17 Dừa xiêm Cây 900 700 500 300 200 100
18 Dừa xiêm dứa Cây 1 600 1 120 800 480 260 160
19 Đào lộn hột
a Trồng bằng giống cao sản Cây 500 360 240 140 100 60
b Trồng bằng giống địa Cây 400 280 200 100 60 40
phương
20 Đu đủ Cây 100 60 40 - - 10
21 Gòn Cây 90 60 40 20 14 10
22 Hồ tiêu Khóm 260 160 80 50 26 14
23 Khế Cây 180 120 60 40 30 18
24 Lựu Cây 100 80 60 50 40 30
25 Mận Cây 240 160 120 60 40 20
26 Mãng cầu ta Cây 200 160 80 40 20 8
27 Mãng cầu tây Cây 300 140 100 50 30 10
28 Me Cây 320 200 120 50 30 8
29 Mít Cây 500 400 200 80 60 20
30 Nhàu Cây 100 60 40 - 20 10
31 Nhãn Cây 300 200 140 80 60 40
32 Nho Gốc 400 200 100 60 40 20
33 Ổi Cây 120 80 50 - 20 10
34 Ôma Cây 80 60 40 20 12 4
35 Sầu riêng Cây 1 400 1 100 800 300 200 100
36 Sabôchê Cây 400 240 160 90 70 40
37 Sơ ri Cây 160 120 80 60 40 20
38 Táo Cây 260 160 80 - 40 20
39 Thanh Long
- Trồng xâm canh Bụi 160 120 80 40 20 8
- Trồng chuyên canh Bụi 280 220 130 60 40 16
40 Trầu không Bụi 240 160 100 - 60 10
41 Tre (giống tre nhà) Cây 40 28 20 14 10 4
42 Tre vàng, trẩy, tầm vông Cây 14 10 6 - 4 2
43 Tre lấy măng Bụi 140 100 70 - 40 32
44 Trúc Bụi 40 24 14 - 6 2
45 Vú sữa Cây 400 260 160 70 50 20
46 Xoài
a Xoài giống cây ghép Cây 1 400 1 100 800 300 200 60
b Xoài giống ươm từ hạt Cây 2 400 1 600 1 200 300 140 20
47 Măng cụt Cây 1 400 1 100 800 300 200 60
48 Xà cừ Cây 600 300 140 120 60 20
49 Gỗ dầu Cây 250 150 100 50 20 10
50 Sưa, gỗ hương, gỗ lim Cây 1 200 600 300 120 80 36
51 Sa kê Cây 500 400 200 80 60 20
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY LẤY GỖ TRỒNG TẬP TRUNG
(Đính kèm Quy định ban hành theo Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
ST
T
LOẠI CÂY ĐVT ĐƠN GIÁ
(1.000 đồng)
I Cây bạch đàn, phi lao, keo, sầu đông
1 Rừng đang thời kỳ xây dựng cơ bản (mật độ cây trồng
từng loại theo quy định của ngành)
1.1 Loại có thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm ha 21 600
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm ha 27 000
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm ha 32 400
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm ha 37 800
1.2 Loại không thâm canh
Rừng trồng mới đến 1 năm ha 16 200
Rừng trồng trên 1 năm đến 2 năm ha 22 320
Rừng trồng trên 2 năm đến 3 năm ha 27 000
Rừng trồng trên 3 năm đến 4 năm ha 30 960
2 Rừng đến thời kỳ thu hoạch (mật độ 1.300 - 1.500 cây/ha)
Rừng loại A (đường kính trên 12cm đến 20cm) ha 72 000
Rừng loại B (đường kính trên 9cm đến 12cm) ha 57 600
Rừng loại C (đường kính trên 7cm đến 9cm) ha 46 800
3 Rừng tái sinh
Lần thứ nhất: giá bồi thường bằng 65% loại rừng tương ứng
Lần thứ hai: bồi thường bằng 40% loại rừng tương ứng
Lần thứ ba: chủ hộ tự thu hoạch.
II Cây dó bầu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét