b) Bổ sung nội dung về chứng nhận đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp của cơ quan đăng ký trong tờ
khai đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp tàu biển. Bãi bỏ mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thế chấp tàu
biển, Giấy chứng nhận xóa đăng ký thế chấp tàu biển.
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CON NUÔI
1. Nhóm các thủ tục: Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục
không đích danh (chưa xác định được trẻ em) – B-BTP-052859-TT; Giải quyết cho trẻ em Việt Nam
làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục đích danh (đã xác định được trẻ em) – B-BTP-052868-
TT; Giải quyết cho trẻ em Việt Nam đang tạm trú ở nước ngoài làm con nuôi người nước ngoài – B-
BTP-131052-TT
a) Kết hợp mẫu Đơn xin nhận con nuôi với Bản cam kết thông báo về tình hình phát triển của con nuôi.
Mẫu Đơn sử dụng song ngữ: tiếng Việt và một trong ba ngôn ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng Italia.
b) Quy định cụ thể về chi phí giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam – B-BTP-131111-TT
a) Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ giấy tờ chứng minh địa điểm đặt trụ sở;
- Sửa đổi Mẫu Lý lịch cá nhân.
b) Mẫu Đơn xin thành lập Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Lý lịch cá nhân của người dự kiến
đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam sử dụng song ngữ: tiếng Việt và một trong ba ngôn
ngữ tiếng Anh, tiếng Pháp hoặc tiếng Italia.
3. Thủ tục Gia hạn hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam – B-BTP-052876-TT
Bãi bỏ quy định yêu cầu Sở Tư pháp xác nhận vào Báo cáo hoạt động của tổ chức con nuôi khi làm thủ tục
gia hạn hoạt động.
4. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của
người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam – B-BTP-132702-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bổ sung bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (kèm theo bản chính để đối chiếu) trong thành
phần hồ sơ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp cần xác minh, thời hạn kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
d) Bãi bỏ nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây trong
tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, quy định cho phép người thực hiện thủ tục tự cam đoan.
đ) Quy định các bên thực hiện thủ tục phải có mặt để nhận quyết định đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
5. Thủ tục Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi vào Sổ hộ tịch) – B-
BTP-132706-TT
Bãi bỏ thủ tục này và quy định thực hiện công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài
theo quy định về “Ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài”.
6. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với nhau đang thường trú ở trong
nước – B-BTP-052842-TT
a) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
b) Bãi bỏ nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây trong
tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, quy định người thực hiện thủ tục tự cam đoan.
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP
1. Nhóm các thủ tục: Bãi nhiệm Hội đồng luật sư toàn quốc – B-BTP-052965-TT; Đình chỉ chức vụ
Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-131130-TT; Giải thể Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-
BTP-052968-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Chính phủ hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Nhóm các thủ tục: Phê duyệt Điều lệ Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052960-TT; Phê chuẩn
kết quả Đại hội Liên đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052962-TT; Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Liên
đoàn luật sư Việt Nam – B-BTP-052963-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện: nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Chính phủ hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Nhóm các thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo nghề
luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư (thời gian tập sự đủ 18 tháng) – B-
BTP-052494-TT; Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư,
được giảm 2/3 thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
luật sư – B-BTP-052539-TT; Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải qua khóa đào tạo
nghề luật sư, được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư và đạt yêu cầu kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề luật sư – B-BTP-052553-TT; Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đã bị
kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý, nhưng đã được xóa án tích – B-BTP-
052643-TT
a) Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư pháp số 2
theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
4. Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn
tập sự hành nghề luật sư – B-BTP-052538-TT
a) Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư pháp số 2
theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
d) Quy định cụ thể về giấy chứng minh người xin cấp Chứng chỉ thuộc diện được miễn đào tạo nghề luật sư
và miễn tập sự hành nghề luật sư.
5. Nhóm các thủ tục: Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp là cán bộ, công chức,
viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ
quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức) – B-BTP-052971-TT;
Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không còn thường trú tại Việt Nam – B-
BTP-052973-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không còn đủ phẩm chất
đạo đức hoặc không trung thành với Tổ quốc, không tuân thủ Hiến pháp, pháp luật – B-BTP-052974-
TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp không có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng
cử nhân luật là giả mạo - BTP-052977-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp
không còn đủ sức khỏe để hành nghề – B-BTP-052979-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
trong trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư –
B-BTP-052981-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp bị tước quyền sử dụng
Chứng chỉ hành nghề luật sư – B-BTP-052983-TT; Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp bị kết án và bản án có hiệu lực pháp luật – B-BTP-052985-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư
pháp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định cụ thể thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư của Đoàn luật sư;
- Giấy tờ chứng minh người đó thuộc một trong các trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo
quy định của Luật Luật sư 2006.
c) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Bãi bỏ quy định đăng báo Pháp luật Việt Nam, bổ sung quy định đăng tải Quyết định thu hồi Chứng chỉ
hành nghề luật sư trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn)
6. Nhóm các thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ
vì lý do là cán bộ công chức – B-BTP-052692-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn thường trú tại Việt Nam – B-BTP-052712-TT; Cấp
lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với trường hợp bị mất Chứng chỉ hành nghề luật sư – B-BTP-
052765-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do
bị Đoàn luật sư xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn – B-BTP-
052733-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị tước quyền sử
dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn – B-BTP-052746-TT; Cấp lại Chứng chỉ hành nghề
luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị kết án về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm
trọng do cố ý nhưng đã được xóa án tích – B-BTP-052643-TT
a) Sửa đổi quy định về thành phần hồ sơ, cụ thể như sau:
- Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch;
- Bãi bỏ Giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bãi bỏ bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
- Quy định Phiếu lý lịch tư pháp trong hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là Phiếu lý lịch tư pháp số 2
theo quy định tại Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp.
- Bổ sung quy định về giấy tờ làm căn cứ để được cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư, cụ thể như sau:
Giấy tờ chứng minh không còn là cán bộ, công chức (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư
trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do là cán bộ công chức); Giấy tờ chứng minh là công dân
Việt Nam và đang thường trú tại Việt Nam (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong
trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do không còn thường trú tại Việt Nam); Giấy đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo bản tự cam kết về việc đã làm mất Chứng chỉ hành nghề luật sư (đối
với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với trường hợp bị mất Chứng chỉ); bản sao có chứng
thực quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao có chứng thực Quyết định kỷ luật của
Đoàn luật sư (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ
vì lý do bị Đoàn luật sư xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn); bản sao có
chứng thực Quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao có chứng thực Quyết định tước
quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với thủ
tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị tước quyền sử dụng Chứng
chỉ hành nghề luật sư có thời hạn); bản sao có chứng thực quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
và bản có chứng thực bản án của Tòa án và quyết định xóa án tích đối với tội danh được ghi trong bản án
đó (đối với thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi do bị kết án về tội
phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý nhưng đã được xóa án tích).
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
7. Thủ tục Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ vì lý do
không còn đủ sức khỏe để hành nghề – B-BTP-052725-TT
Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
8. Nhóm các thủ tục: Công nhận Giấy chứng nhận đào tạo nghề luật sư do cơ quan, tổ chức ở nước
ngoài cấp – B-BTP-052799-TT; Cấp Giấy phép thành lập cơ sở đào tạo nghề luật sư – B-BTP-
052792-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định cụ thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
9. Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài –
B-BTP-052965-TT; Cấp Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm
vốn nước ngoài – B-BTP-053395-TT; Cấp Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm hữu hạn
dưới hình thức liên doanh – B-BTP-053400-TT; Cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam – B-BTP-053411-TT; Cấp Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư
nước ngoài – B-BTP-053415-TT; Gia hạn Giấy phép hành nghề tại Việt Nam cho luật sư nước ngoài
– B-BTP-053434-TT; Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật
sư nước ngoài – B-BTP-053765-TT; Thay đổi nội dung Giấy phép thành lập công ty luật trách nhiệm
hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên
doanh (sau đây gọi tắt là công ty luật nước ngoài) – B-BTP-053766-TT; Cấp lại Giấy phép hành nghề
cho luật sư nước ngoài do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác – B-BTP-
053769-TT; Cấp lại Giấy phép thành lập cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài do bị mất, bị rách, bị
cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác – B-BTP-053767-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định cụ thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của các luật sư Việt Nam dự kiến làm việc tại công ty/tổ
chức trong thành phần hồ sơ.
10. Nhóm các thủ tục: Hợp nhất công ty luật nước ngoài thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn một
trăm phần trăm vốn nước ngoài – B-BTP-053775-TT; Hợp nhất công ty luật nước ngoài thành công
ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh – B-BTP-053778-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Bãi bỏ Hợp đồng thành lập công ty luật mới trong thành phần hồ sơ.
11. Thủ tục Sáp nhập công ty luật nước ngoài – B-BTP-053766-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định cụ thể số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
12. Thủ tục Tạm ngừng hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam trong
trường hợp tự quyết định tạm ngừng hoạt động – B-BTP-053781-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
b) Quy định thời hạn Bộ Tư pháp phải ra quyết định chấp thuận cho tổ chức hành nghề luật sư tạm ngừng
hoạt động.
13. Nhóm các thủ tục: Cấp giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư – B-BTP-053001-TT; Cấp
giấy đăng ký hoạt động của công ty luật hợp danh hoặc công ty luật trách nhiệm hữu hạn (sau đây
gọi tắt là công ty luật) – B-BTP-053003-TT; Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân – B-BTP-
053001-TT
a) Bãi bỏ các giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia
thành lập công ty luật; bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với luật sư đăng ký hành nghề với tư cách
cá nhân;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư, địa điểm giao dịch của luật sư đăng ký hành
nghề với tư cách cá nhân.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Pháp lý hóa mẫu Đơn, Tờ khai áp dụng cho việc đăng ký hoạt động văn phòng luật sư, công ty luật và
luật sư hành nghề với tư cách cá nhân.
14. Nhóm các thủ tục: Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư khi thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động – B-BTP-053006-TT; Thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề
luật sư – B-BTP-053014-TT; Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên – B-BTP-053019-
TT
a) Quy định việc thành lập văn phòng giao dịch của tổ chức hành nghề luật sư và việc chuyển đổi công ty
luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên,
chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên sang công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là một trong những trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề
luật sư.
b) Bãi bỏ các giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư thành viên hay đại diện cho tổ chức hành nghề luật sư;
- Giấy chứng minh về trụ sở hoặc trụ sở mới của tổ chức hành nghề luật sư hay của chi nhánh tổ chức hành
nghề luật sư đó.
c) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
d) Quy định thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
15. Thủ tục Cấp giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư – B-BTP-
053008-TT
a) Bãi bỏ các giấy tờ sau trong thành phần hồ sơ phải nộp:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16. Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
nước ngoài – B-BTP-053441-TT; Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn
một trăm phần trăm vốn nước ngoài, công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh
(sau đây gọi tắt là công ty luật nước ngoài) – B-BTP-053448-TT; Cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi
nhánh của công ty luật nước ngoài – B-BTP-053764-TT; Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài – B-BTP-
053772-TT; Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động do thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của công
ty luật nước ngoài – B-BTP-053773-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ
sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Giấy chứng minh về trụ sở trong thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
17. Nhóm các thủ tục: Thành lập Đoàn luật sư – B-BTP-052816-TT; Phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư –
B-BTP-052817-TT; Tổ chức Đại hội nhiệm kỳ Đoàn luật sư – B-BTP-052821-TT; Phê chuẩn kết quả
Đại hội Đoàn luật sư – B-BTP-052825-TT; Bãi nhiệm Ban Chủ nhiệm, Chủ nhiệm Đoàn luật sư – B-
BTP-052829-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
18. Nhóm các thủ tục: Gia nhập Đoàn luật sư – B-BTP-052995-TT; Luật sư chuyển từ Đoàn luật sư
này sang Đoàn luật sư khác – B-BTP-052998-TT
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Đoàn luật sư hoặc thông qua hệ
thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
19. Nhóm các thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của
đương sự trong vụ án hình sự, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự
trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là Giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với
trường hợp luật sư hành nghề trong tổ chức hành nghề luật sư – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp
huyện; Cấp Giấy chứng nhận bào chữa, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền lợi của đương sự
trong vụ án hình sự, Giấy chứng nhận người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của đương sự trong vụ
việc dân sự, vụ án hành chính (gọi chung là Giấy chứng nhận tham gia tố tụng) đối với trường hợp
luật sư hành nghề với tư cách cá nhân làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức – cấp
trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; Cấp Giấy chứng nhận bào chữa đối với trường hợp luật sư hành
nghề trong tổ chức hành nghề luật sư tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự theo yêu cầu của cơ
quan tiến hành tố tụng – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện; Cấp Giấy chứng nhận bào chữa đối
với trường hợp luật sư hành nghề với tư cách cá nhân tham gia tố tụng trong các vụ án hình sự theo
yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng – cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện
a) Quy định cụ thể cách thức thực hiện như sau:
- Trong trường hợp gửi trực tiếp tại cơ quan tiến hành tố tụng, bộ phận văn thư của cơ quan tiến hành tố
tụng có nghĩa vụ tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận đã tiếp nhận hồ sơ;
- Trong trường hợp gửi đến cơ quan tiến hành tố tụng qua đường bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh bảo
đảm: thời điểm tiếp nhận hồ sơ được xác nhận bằng chứng từ phát của cơ quan bưu chính.
b) Quy định thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bổ sung quy định mở rộng thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cho Điều tra viên, Kiểm
sát viên, Thẩm phán được phân công thụ lý vụ án.
d) Bãi bỏ Giấy yêu cầu luật sư của khách hàng (áp dụng trong các trường hợp luật sư không phải do cơ
quan tiến hành tố tụng chỉ định) trong thành phần hồ sơ.
đ) Pháp lý hóa mẫu Giấy xác nhận tham gia tố tụng của cơ quan tiến hành tố tụng (giấy này sẽ thay cho
Giấy chứng nhận tham gia tố tụng cũ).
20. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật – B-BTP-053783-TT
a) Quy định cụ thể về cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Pháp lý hóa mẫu Tờ khai đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
d) Bãi bỏ Giấy chứng minh về trụ sở trong thành phần hồ sơ.
đ) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Quy định trách nhiệm cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Trung tâm tư vấn pháp luật theo đúng thời hạn,
trong trường hợp từ chối, Sở Tư pháp phải thông báo lý do bằng văn bản.
21. Thủ tục Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật, Chi
nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật – B-BTP-053785-TT
Quy định cụ thể về cách thức thực hiện như sau: thông báo trực tiếp đến Sở Tư pháp hoặc gửi thông qua hệ
thống bưu chính.
22. Thủ tục Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật – B-BTP-053788-TT
a) Quy định rõ cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính.
b) Thời hạn nộp hồ sơ trực tiếp, quy định việc nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu.
c) Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch trong thành phần hồ sơ.
d) Pháp lý hóa mẫu Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật.
đ) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
23. Thủ tục Đăng ký hoạt động của Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật – B-BTP-053784-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp hoặc thông qua hệ thống bưu
chính.
b) Quy định cụ thể về thành phần hồ sơ, bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh (bản sao có chứng
thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh
(bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc xuất trình bản chính để
đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
c) Quy định thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
d) Pháp lý hóa mẫu Đơn đăng ký hoạt động của chi nhánh.
24. Nhóm các thủ tục: Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp không được miễn đào tạo và tập sự) –
B-BTP-052922-TT; Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập sự) – B-BTP-
052925-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Sơ yếu lý lịch trong thành phần hồ sơ.
25. Nhóm các thủ tục: Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp theo nguyện vọng) – B-BTP-052933-
TT; Miễn nhiệm công chứng viên (trường hợp bị miễn nhiệm) – B-BTP-052939-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
26. Nhóm các thủ tục: Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 1 công chứng viên thành
lập) – B-BTP-134042-TT; Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng do 2 công chứng viên thành
lập) – B-BTP-134077-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
c) Bãi bỏ Đơn đề nghị thành lập văn phòng công chứng trong thành phần hồ sơ.
d) Quy định thời hạn giải quyết như sau: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật, Sở Tư pháp xem xét, kiểm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được bộ hồ sơ do Sở Tư pháp trình. Trong trường hợp từ chối, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
27. Nhóm các thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn phòng do 1 công
chứng viên thành lập) – B-BTP-052967-TT; Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (đối với Văn
phòng do 2 công chứng viên trở lên thành lập) – B-BTP-052966-TT
a) Quy định cách thức thực hiện như sau: nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
b) Quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét