Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2014

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2.1.1 Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ
Với công nghệ sản xuất giản đơn, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể là
toàn bộ sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất, hoặc có thể là nhóm sản phẩm
Với công nghệ sản xuất phức tạp, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể
là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến phân xởng sản xuất hoặc
nhóm chi tiết bộ phận sản phẩm
2.1.2 Căn cứ vào loại hình sản xuất
-Với loại hình đơn chiếc : đối tợng tập hợp chi phí theo từng bộ phận, từng
sản phẩm
-Với loại hình sản xuất hàng loạt nhỏ : đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là
các đơn đặt hàng riêng biệt
-Với loại hình sản xuất có khối lợng lớn : đối tợng tập hợp chi phí theo toàn
bộ khối lợng sản phẩm
2.1.3 Căn cứ vào yêu cầu, trình độ quản lý và các đặc điểm tổ chức sản xuất
của doanh nghiệp
-Với trình độ cao : chi tiết đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở các góc độ
khác nhau
-Với trình độ thấp : đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có thể bị hạn chế và thu
hẹp lại
2.1.4. Căn cứ vào tính chất sản phẩm
-Với sản phẩm có tính chất thờng xuyên liên tục : đối tợng tập hợp chi phí là
nhóm sản phẩm
-Với sản phẩm có trình độ độc đáo, cá biệt : đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất là từng sản phẩm
2.1.5 Căn cứ vào địa điểm, phát sinh chi phí, vào mục đích, công dụng của chi
phí, từ yêu cầu của việc tính giá sản phẩm xác định đối tợng tính giá thành
2.2 Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
2.2.1 Khái niệm
Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống các
phơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm
vi giới hạn của đối tợng hạch toán chi phí
2.2.2 Các phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất gồm có
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất là một phơng pháp hay hệ thống ph-
ơng pháp đợc sử dụng để tập hợp và phân loại chi phí sản xuất theo đối tợng hạch
toán chi phí.
- Tập hợp chi phí sản xuất theo công việc (hay đối tợng phát sinh chi phí)
Theo phơng pháp này, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất đợc xác định theo
từng loại sản phẩm, từng loại công việc, từng đơn đặt hàng. Trên cơ sở đó kế toán
mở sổ kế toán chi phí sản xuất theo từng đối tợng. Chi phí sản xuất phát sinh đều
đợc phân loại theo sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng. Trờng hợp chi phí phát
sinh liên quan đến nhiều đối tợng tập hợp chi phí sản xuất thì kế toán dựa vào một
tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tợng và ghi vào sổ tơng ứng
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phơng pháp này có u điểm là tạo điều kiện để tính chính xác, kịp thời giá
thành từng loại sản phẩm, công việc. Tuy nhiên, do không chú ý đến việc tập hợp
chi phí theo từng địa điểm phát sinh nên phơng pháp này đã làm hạn chế việc
đánh giá kết quả của từng bộ phận trong doanh nghiệp hay hạn chế đến công tác
hạch toán nội bộ. Phơng pháp này đợc sử dụng khi doanh nghiệp có một trong số
các đặc điểm sau : sản phẩm có tính đơn chiếc, sản phẩm có giá trị cao, sản phẩm
có kết cấu phức tạp, sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng
-Tập hợp chi phí sản xuất theo giai đoạn công nghệ
Phơng pháp này có u điểm là tạo điều kiện để đánh giá kết quả hoạt động
của từng bộ phận, giúp thúc đẩy công tác hạch toán nội bộ nhng lại gây khó khăn
cho công tác tính giá thành sản phẩm, đặc biệt là khi một dây chuyền công nghệ
chế biến nhiều loại sản phẩm
Phơng pháp này áp dụng với doanh nghiệp có một trong số các điều kiện
sau: Quy trình công nghệ phức tạp (có nhiều phân xởng), sản phẩm có tính đơn
nhất, loại hình sản xuất hàng loạt với khối lợng lớn, giá trị thấp
-Tập hợp chi phí theo định mức
Phơng pháp này có u điểm giúp thờng xuyên kiểm tra, đánh giá đợc tình
hình thực hiện các định mức chi phí nhng đòi hỏi công tác lập định mức phải
khoa học, chính xác và toàn diện
-Phơng pháp liên hợp
Đây là phơng pháp trong đó có sử dụng kết hợp nhiều phơng pháp khác
nhau để tập hợp chi phí sản xuất nhằm khắc phục nhợc điểm và phát huy u điểm
của từng phơng pháp. Do vậy tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà có phơng pháp
hạch toán chi phí sản xuất cho thích hợp.
2.3 Trình tự tập hợp chi phí
Tuỳ theo đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp, từng ngành nghề mà
trình tự có những điểm riêng biệt, nhng trình tự chung gồm có các bớc sau:
-B ớc 1 : Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng đối tợng sử
dụng
- B ớc 2 : Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất sản phẩm cho
từng đối tợng sử dụng trên cơ sở khối lợng và giá thành đơn vị lao vụ phục vụ
-B ớc 3 : Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm
có liên quan
- B ớc 4 : Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kì , tính ra trong giá thành
và giá thành đơn vị sản phẩm
2.4 Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
2.4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT)
Chi phí NVLTT là giá trị (tính theo giá thực tế xuất dùng) của các nguyên,
nhiên liệu tiêu hao trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm
- Công thức phân bổ chi phí NVLTT
* Chi phí VL phân bổ cho từng đối tợng =Tổng chi phí VL cần phân bổ + Hệ
số phân bổ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
*Hệ số phân bổ = Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tợng
* Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tợng
- Tài khoản sử dụng TK621 Chi phí NVL trực tiếp
+Bên nợ :Giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực
hiện lao vụ , dịch vụ
+Bên có : - Giá trị VL xuất dùng không hết
- Kết chuyển chi phí VL trực tiếp
Tài khoản 621 không có số d và đợc chi tiết theo từng đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất và đối tợng tính giá thành
- Phơng pháp hạch toán
+ Xuất kho NVL trực tiếp sử dụng cho việc sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tợng )
Có TK 152: Giá trị thực tế xuất dùng theo từng loại
+ Mua NVL đ a thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621
Nợ TK TK 133 (áp dụng phơng pháp khấu trừ VAT)
Có TK 331,111,112 : vật liệu mua ngoài
Có TK 411: nhận liên doanh, cấp phát
Có TK 154 : VL tự sản xuất hay thuê gia công
Có TK 311, 336, 338 Vật liệu vay m ợn
+ Giá trị VL xuất dùng không hết nhập lại kho hay chuyển sang kì sau
Nợ TK 152 (chi tiết vật liệu)
Có TK 621 (chi tiết đối tợng )
Nếu để lại ở bộ phận sản xuất để sử dụng kỳ sau thì ghi số âm.
2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (NCTT)
- Chi phí NCTT là các khoản chi để sử dụng lực lợng lao động trực tiếp
trong doanh nghiệp bao gồm
+Tiền lơng và các khoản có tính chất lơng mà doanh nghiệp phải trả cho lao
động trực tiếp
+Các khoản trích theo lơng công nhân sản xuất theo quy chế tài chính mà
doanh nghiệp phải gánh chịu(KPCĐ 2%, BHXH 15%, BHYT 2%)
+Trích trớc tiền lơng công nhân sản xuất theo dự toán
- Tài khoản sử dụng : TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này không có số d và đợc mở chi tiết theo từng đối tợng nh tài
khoản 621
+Bên nợ : Chi phí NCTT thực tế phát sinh
+Bên có : Kết chuyển chi phí NCTT
- Phơng pháp hạch toán
+Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622 ( chi tiết theo từng đối tợng )
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 334 (3382, 3383, 3384) Các khoản trích theo lơng 19%)
Có TK 335 : Tiền lơng trích trớc
Có TK 3388 : tiền thuê CN bên ngoài (nếu có)
+ Phản ánh khoản ghi giảm chi phí
Nợ TK 335
Có TK 622
+ Cuối kì kết chuyển chi phí NCTT sang đối t ợng tính giá thành
Nợ TK 154
Có TK 622
2.4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung (SXC)
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất sản phẩm có tính phục vụ chung cho quy trình sản xuất sản phẩm
- Chi phí SXC có các đặc điểm :
+Bao gồm nhiều yếu tố nh : lơng nhân viên quản lý phân xởng, khấu hao
TSCĐ
+Khó xác định đợc đối tợng chịu chi phí trực tiếp
+ Mang tính chất chi phí cố định
- Tài khoản sử dụng : TK627 chi phí sản xuất chung
Bên nợ : Tập hợp chi phí sản xuất chung
Bên có : - Các khoản giảm chi phí SXC
- Kết chuyển chi phí SXC
Tài khoản 627 không có số d và đợc mở chi tiết theo từng tiểu khoản
- Trình tự hạch toán
+Chi phí nhân viên phân x ởng
Nợ TK 627
Có TK 334: tiền lơng phải trả nhân viên phân xởng
Có TK 338: trích các khoản theo lơng phải trả nhân viên phân xởng (9%)
+Chi phí vật liệu xuất dùng chung ( xuất từ kho)
Nợ TK 627
Có TK 152 : giá trị vật liệu xuất dùng
+Xuất công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm
*Loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 627
Có TK 153 : giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng
*Loại phân bổ nhiều lần (Có 2 bút toán )
Nợ TK 142 hoặc Nợ TK 627
Có TK 153 Có TK 142: mức phân bổ hàng tháng
+Tính khấu hao TSCĐ sử dụng phục vụ trực tiếp cho sản xuất
Nợ TK 627
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Có TK 214 : khấu hao TSCĐ
Nợ TK 009: Số khấu hao đã trích
+Khi trích tr ớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 627
Có TK 335 : trích trớc chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
+ Tính các khoản mua ngoài và chi phí phục vụ trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 : chi phí theo giá cha có thuế
Nợ TK 133 : ( VAT :theo phơng pháp khấu trừ )
Có TK 331, 111, 112 , 141 : Tổng số tiền phải trả
+ Thuế tài nguyên phải nộp (nếu có)
Nợ TK 627
Có TK 333
+Cuối kì tính phân bổ chi phí SXC cho các đối t ợng có liên quan
Chi phí SXC phân bổ cho từng đối tợng =
Tổng chi phí SXC x Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tợng
Tổng tiêu thức phân bổ
2.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và kết chuyển giá thành sản phẩm
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế của sản phẩm đã
sản xuất đợc thực hiện trên tài khoản 154
- Tài khoản sử dụng : TK154 Chi phí sản xuất - kinh doanh dở dang
+Bên nợ : Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kì
+Bên có : -Các khoản thu đợc ghi giảm chi phí sản xuất
- Giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành
+ D cuối kì (bên nợ) : Chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Các doanh nghiệp khi vận dụng TK 154 phải mở chi tiết TK 154 cho từng
đối tợng tập hợp chi phí để tính giá thành của sản phẩm đã sản xuất
Cuối kì tổng hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kì
+Chi phí NVL trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 621
+ Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154
Có TK 622
+ Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154
Có TK 627
+Tr ờng hợp có các khoản thu đ ợc ghi giảm chi phí sản xuất
Nợ TK 152, 111, 112
Có TK 154
+ Kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Nợ TK 155, 632, 157
Có TK 154
2.5. Kế toán chi phí sản xuất theo phơng pháp kiểm kê định kì
Phơng pháp này hạch toán các phần tơng tự nh trờng hợp kê khai thờng
xuyên, chỉ có điểm khác là sử dụng TK631 thay cho TK154 để tập hợp chi phí
sản xuất cùng TK611 để hạch toán NVLTT
2.5.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp
-Kế toán chi phí NVLTT đợc phản ánh trên TL 621. Theo phơng pháp kiểm
kê định kì , cuối kì sau khi kiểm kê xác định trị giá NVL còn lại, kế toán tính và
kết chuyển trị giá NVL đã sử dụng phục vụ cho sản xuất sản phẩm trong kì và
ghi :
Nợ TK 621
Có TK 611 : trị giá NVL đã sử dụng
Kết chuyển chi phí NVLTT sang TK631 để tính giá thành thực tế của sản
phẩm
Nợ TK 631
Có TK 621
2.5.2 Kế toán chi phí NCTT ( phản ánh trên TK 622 )
- Tập hợp chi phí NCTT (tơng tự phơng pháp kê khai thờng xuyên)
- Cuối kì kết chuyển chi phí NCTT sang TK631 để tính giá thành thực tế
của sản phẩm đã sản xuất
Nợ TK 631
Có TK 622
2.5.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
- Tài khoản sử dụng : TK 627 ( Chi phí SXC )
- Tập hợp chi phí SXC ( tơng tự phơng pháp KKTX )
- Cuối kì kết chuyển chi phí SXC phân bổ cho các đối tợng liên quan
Nợ TK 631
Có TK 627
2.5.4 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Theo phơng pháp KKĐK việc tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
thực tế của sản phẩm đợc thực hiện trên TK 631 giá thành sản xuất
Nội dung tài khoản
+Bên nợ : -Chi phí sản xuất dở dang đầu kì
-Chi phí sản xuất phát sinh trong kì
+Bên có : -Chi phí sản xuất dở dang cuối kì
- Giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất
- Tài khoản 631 không có số d
-Các doanh nghiệp khi vận dụng TK631 phải mở chi tiết cho từng đối tợng
tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành cho từng loại sản phẩm đã sản xuất
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
- TK 631 chỉ đợc sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
thực tế của sản phẩm đã sản xuất ở các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phơng pháp KKĐK
Hạch toán
- Đầu kì : kết chuyển chi phí sản xuất
Nợ TK 631
Có TK 154
-Cuối kì :
+Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Nợ TK 631
Có TK 621
Nợ TK 631
Có TK 622
Nợ TK 631
Có TK 627
+ Kiểm kê đánh giá và kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Nợ TK 154
Có TK 631
+ Tính và kết chuyển giá thành thực tế của sản phẩm đã sản xuất trong kì
Nợ TK 632
Có TK 631
II.Giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm
1.Khái niệm giá thành sản phẩm (GTSP)
GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống
và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng công tác, sản phẩm, lao vụ đã
hoàn thành
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh lợng
giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự chi ra cho
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Trong giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi
phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất, tiêu thụ phải đợc bồi
hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gồm những chi phí phát sinh
trong kì kinh doanh của doanh nghiệp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
2. Phân loại giá thành
Để phục vụ yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế hoạch hoá giá thành cũng
nh yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành đợc xem xét dới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Có nhiều cách phân loại giá thành nh sau :
2.1 Phân theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
- Giá thành kế hoạch :đợc xác định trớc khi bớc vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kì trớc và các định mức, các dự toán chi phí của kì kế hoạch
- Giá thành định mức :đợc xác định trớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm và
xác định trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
định trong kì kế hoạch ( thờng là ngày đầu tháng)
- Giá thành thực tế : là chỉ tiêu đợc xác định sau khi đã kết thúc quá trình sản
xuất dựa trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm
2.2 Phân theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành đợc chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ
- Giá thành sản xuất (còn gọi là giá thành công xởng) :là chỉ tiêu phản ánh
tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong
phạm vi phân xởng sản xuất
- Giá thành tiêu thụ (còn gọi là giá thành toàn bộ hay giá thành đầy đủ) : là
chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản
xuất ,tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ đợc tính theo công thức :
Giá thành toàn bộ của sản phẩm = Giá thành sản xuất của sản phẩm + Chi
phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng
3. Đối tợng và phơng pháp tính giá thành sản phẩm
3.1 Đối tợng tính giá thành sản phẩm
Về thực chất, xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm chính là việc xác
định sản phẩm, bán thành phẩm công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phỉa tính giá
thành một đơn vị. Đối tợng đó có thể là sản phẩm cuối cùng của quá trình sản
xuất hay đang trên dây chuyền sản xuất tuỳ theo yêu cầu của hạch toán kinh tế
nội bộ và tiêu thụ sản phẩm
Để phân biệt đợc đối tợng hạch toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá
thành ngay cả khi chúng đồng nhất là một cần dựa vào đặc điểm quy trình công
nghệ sản xuất (giản đơn hay phức tạp), vào loại hình sản xuất (đơn chiếc hay
hàng loạt), vào yêu cầu và trình độ quản lý , tổ chức kinh doanh (cao, thấp)
3.2 Phơng pháp tính giá thành sản phẩm
Tuỳ theo đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất , đặc điểm của đối tợng tập
hợp chi phí, đối tợng tính giá thành, kì tính giá thành mà kế toán nghiên cứu, lựa
chọn, áp dụng phơng pháp tính giá thành thích hợp đảm bảo tính đúng, đủ ,chính
xác giá thực tế của sản phẩm đã sản xuất
- Phơng pháp trực tiếp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Phơng pháp này thích hợp với doanh nghiệp có quy trình công nghệ giản
đơn, mỗi đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tơng ứng với mỗi đối tợng tính giá
thành
Chi phí sản xuất tập hợp theo từng đối tợng. Cuối kì kế toán tính giá thành
theo công thức :
Tổng giá thành SP hoàn thành = D đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì -
Phát sinh giảm + D cuối kì
Trong đó :
* D đầu kì là giá trị sản phẩm dở dang đầu kì = D cuối kì trớc khi chuyển
sang
* Chi phí phát sinh trong kì : gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung
* Phát sinh giảm trong kì gồm giá trị phế liệu thu hồi, tiền bồi thờng phải thu
trong quá trình sản xuất
* D cuối kì: là giá trị sản phẩm dở dang cuối kì đợc xác định qua kiểm kê
và phơng pháp tính giá sản phẩm dở dang Trong việc tính giá thành thực tế của
sản phẩm đã sản xuất, vấn đề quan trọng là phải tính đúng đợc chi phí sản xuất dở
dang cuối kì .Chi phí sản xuất DDCK này có thể đ ợc tính theo những ph ơng pháp
khác nhau :
*Tính theo sản lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
Theo phơng pháp này, sản phẩm làm dở cuối kì phải chịu toàn bộ chi phí sản
xuất trong kì theo mức độ hoàn thành. Do đó, khi kiểm kê vừa phải xác định đợc
số lợng sản phẩm làm dở, vừa phải xác định đợc mức độ hoàn thành. Trên cơ sở
đó, quy đổi sản phẩm làm dở cuối kì ra số lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
để tính chi phí sản xuất dở dang cuối kì
Cách tính của phơng pháp này :
-Đối với chi phí NVL : nếu bỏ vào từ đầu một lần khi bớc vào sản xuất thì
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở đợc tính nh nhau
Chi phí làm dở cuối kì =
Chi phí làm dở đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì x SL sản phẩm
Số lợng SP hoàn thành trong kì +SLSP làm dở trong kì làm dở CK
-Đối với các khoản chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến sản xuất SP
(chi phí NCTT, chi phí SXC) sẽ tính cho SP làm dở CK theo mức độ hoàn thành
Chi phí SP làm dở cuối kì =
Chi phí làm dở đầu kì +Chi phí phát sinh trong kì x SLSP hoàn th
SLSP hoàn thành trong kì +SLSP hoàn thành tơng đơng
*Tính theo 50% chi phí chế biến theo công thức :
Giá trị sản phẩm dở dang cha hoàn thành
= giá trị NVL chính nằm trong SPDD + 50% chi phí chế biến
* Tính theo chi phí NLTT, hoặc theo chi phí NCTT : giá trị SPDD chỉ bao
gồm chi phí nguyên liệu trực tiếp hoặc nhân công trực tiếp
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368
*Tính theo chi phí định mức hoặc theo kế hoạch : căn cứ vào định mức tiêu
hao cho các khâu, các bớc, các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để
xác định giá trị SPDD
Ngoài ra, còn sử dụng một số phơng pháp khác để tính giá trị SPDD
-Phơng pháp hệ số
Phơng pháp này đợc áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quá trình sản xuất , cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lợng lao động, nhng
thu đợc đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không tập hợp riêng cho
từng loại sản phẩm đợc mà phải tập hợp chung cho cả quá trình sản xuất .Theo
phơng pháp này, trớc hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại
sản phẩm về sản phẩm gốc, rồi từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá
thành các loại sản phẩm đã tập hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá
thành từng loại sản phẩm
* Giá thành đơn vị sản phẩm gốc =
Tổng giá thành của tất cả các loại sản phẩm
Tổng số sản phẩm gốc (kể cả quy đổi )
* Giá thành đơn vị sản phẩm từng loại =
Giá thành đơn vị SP gốc x Hệ số quy đổi SP từng loại
* Q
0
= ( Q
i
. H
i
(i = 1 n)
trong đó : Q
0
: Tổng số SP gốc đã quy đổi
Q
i
: Số lợng SP i ( i = 1 n)
H
i
: hệ số quy đổi SP i ( i= 1 n)
* Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm =
Giá trị SP dở dang đầu kì + Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kì -
Giá trị SP dở dang cuối kì
- Phơng pháp tính theo số lợng sản phẩm hoàn thành tơng đơng
Theo phơng pháp này sản phẩm làm dở cuối kì phải chịu toàn bộ chi phí
trong kì theo mức độ hoàn thành. Do đó, khi kiểm kê vừa phải xác định đợc số l-
ợng sản phẩm làm dở, vừa phải xác định đợc mức độ hoàn thành, trên cơ sở đó
quy đổi sản phẩm làm dở cuối kì ra số sản phẩm hoàn thành tơng đơng để tính chi
phí sản xuất dở dang cuối kì
+ Cách tính
* Đối với chi phí nguyên vật liệu nếu bỏ vào từ đầu một lần khi bớc vào sản
xuất thì sản phẩm hoàn thành và sản phẩm làm dở đợc tính nh nhau
Chi phí SP làm dở cuối kì =
Chi phí làm dở đầu kì +Chi phí phát sinh trong kì x Số lợng SL
SL hoàn thành trong kì + SL SP làm dở cuối kì làm dở cuối kì
* Đối với các khoản chi phí khác bỏ dần theo mức độ chế biến sản xuất (chi
phí NCTT, chi phí SXC sẽ tính cho sản phẩm làm dở cuối kì theo mức độ hoàn
thành)
Chi phí sản phẩm làm dở cuối kì =
Chi phí SP làm dở đầu kì + Chi phí phát sinh trong kì x SL SP hoàn thành TĐ
Website: http://www.docs.vn Email : lienhe@docs.vn Tel : 0918.775.368

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét