Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và một
trong những nhiệm vụ quan trọng của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là tăng
cường cơ sở hạ tầng nông thôn, thành thị. Điều này đã nói lên vai trò to lớn của
ngành công nghiệp xây dựng đóng góp vào việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng của đất
nước. Hiện nay đang có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng hoạt động trên địa bàn Hà
Nội, do quá trình đô thị hóa, gia tăng dân số và sự phát triển của thủ đô nên nhu cầu
nhà ở, văn phòng… là rất lớn. Nguồn cung từ các công ty này vẫn chưa đủ đáp ứng.
Trong tình hình hiện nay, xu hướng cổ phần hoá các doanh nghiệp đang diễn ra
mạnh mẽ và Công ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội cũng không nằm ngoài xu
hướng đó. Sau khi chuyển từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, công ty
cổ phần đầu tư - xây dựng Hà Nội đã ngày càng lớn mạnh, đóng góp một phần vào
giải quyết nhu cầu nhà ở cấp bách tại thủ đô cũng như tham gia vào quá trình phát
triển đất nước.
Để thực hiện đầu tư xây dựng công trình việc đầu tiên là phải lập dự án đầu tư.
Công tác lập dự án đầu tư đòi hỏi sự hiểu biết về rất nhiều lĩnh vực, sự chính xác của
công tác này góp phần làm nên thành công của dự án. Qua quá trình nghiên cứu tìm
hiểu tại công ty, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong ban quản lý dự án em đã
được tiếp cận sâu với quá trình thực hiện lập dự, xem xét quy trình phương thức tiến
hành lập dự án, nghiên cứu về nội dung lập dự án án tại công ty. Chính vì vậy mà em
đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần đầu
tư - xây dựng Hà Nội” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 2 chương:
Chương I: Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư - xây dựng Hà
Nội
Chương II: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Hà Nội
Em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Hồng Minh và các anh chị trong công ty
đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề của mình. Nhưng do thời gian nghiên
cứu còn hạn chế, vì vậy khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp
ý quý báu của các thầy cô và bạn đọc.
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI
1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư – xây dựng Hà Nội
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI
Tên giao dịch quốc tế : HANOI CONSTRUCTION INVESTMENT
JOINT – STOCK COMPANY
Viết tắt: HANCIC
Trụ sở chính: 76 Đường An Dương - Phường Yên Phụ - Quận Tây Hồ
Hà Nội -Việt Nam.
Điện thoại: (84.4 )8.292974; 8.292391; 8.293847; 8.293806
Fax: (84.4 )8.292391
Website: http://www.hancic.com.vn
Email : hancic@fpt.vn
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần - đầu tư xây
dựng Hà Nội.
Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được hình thành và phát triển từ Công ty
Đầu tư - Xây dựng Hà Nội - Thuộc Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội.
Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được thành lập theo Quyết định 1893/ QĐ - UB
ngày 16/ 5 / 1997 của UBND Thành phố Hà Nội, trên cơ sở sáp nhập hai Công ty :
Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội và Công ty Xây lắp điện Hà Nội. Công ty được
UBND Thành phố Hà Nội xếp hạng doanh nghiệp hạng 1 theo Quyết định số
4089/QĐ-UB ngày 16/8/2000. Đây là doanh nghiệp đầu tiên của ngành xây dựng Thủ
đô được ra đời trong công cuộc đổi mới và sắp xếp lại doanh nghiệp năm 1997 của
Thành phố Hà Nội. Hai Công ty tiền thân đều có quá trình sản xuất kinh doanh gắn
liền với quá trình phát triển kinh tế ngành công nghiệp xây dựng Thủ đô từ những
năm qua:
*) Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội mà tiền thân là Công ty Quản lý và
khai thác cát Hà Nội ra đời từ năm 1970. Đây là Công ty được UBND Thành phố Hà
Nội giao nhiệm vụ thi công xây dựng, quản lý và tổ chức khai thác cát kể cả cát bãi
và cát hút trên địa bàn Hà Nội.
*) Công ty Xây lắp điện Hà Nội đơn vị tiền thân là Công ty Thi công điện nước
Hà Nội chính thức hoạt động từ tháng 10 năm 1967. Trong hơn 30 năm qua, Công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
đã tổ chức thi công nhiều công trình cao, hạ thế và trạm biến áp phục vụ cho việc cải
tạo, nâng cấp lưới điện cho Thành phố Hà Nội và nhiều tỉnh - thành trong cả nước.
Công ty đã được nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng hai và ba; Huân
chương chiến công hạng ba. Được Chính Phủ, Bộ Xây dựng, UBND Thành phố Hà
Nội và Công đoàn các cấp tặng nhiều bằng khen, cờ thưởng. Công ty là một đơn vị
chuyên ngành xây lắp đường dây và trạm biến áp.
Sau khi sáp nhập, Công ty Đầu tư - Xây dựng Hà Nội đã biết phát huy thế và
lực mới để tổ chức SXKD. Công ty tiếp tục đầu tư trang thiết bị thi công và tuyển
dụng thêm lực lượng kỹ sư, cán bộ kỹ thuật năng động và đội ngũ công nhân kỹ
thuật giỏi nghề, thạo việc, tạo đà chủ động cho Công ty khẳng định thị trường bằng
nghề truyền thống xây lắp điện, mở rộng kinh doanh, chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
xây dựng hạ tầng đô thị, xây dựng dân dụng, công nghiệp. Từ khi thành lập đến nay,
Công ty đã đã đầu tư nhiều thiết bị máy móc như cẩu tháp ô tô, máy xúc, máy ủi và
các thiết bị thi công, mặt khác Công ty đã tuyển dụng nhiều cán bộ kỹ thuật và công
nhân đã thi công nhiều công trình phức tạp nhóm A và B trên địa bàn Hà Nội và toàn
quốc. Thực hiện được những nhiệm vụ có qui mô lớn và yêu cầu phức tạp về kỹ
thuật, mỹ thuật công trình, cũng như tiến độ thi công ngặt nghèo và đặc biệt lĩnh vực
tư vấn đầu tư xây dựng như lập Dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng, các thủ tục chuẩn
bị xây dựng vv
Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công ty đã mở các Chi nhánh Công ty tại Hà
Tĩnh, Hưng Yên,Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Văn phòng đại diện Công ty
tại Viên Chăn và Đặc khu XaySổmBun - CHDCND Lào.
Ngày 18 tháng 5 năm 2006 UBND Tp Hà Nội đã ra Quyết định số : 2341/QĐ
- UBND về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty Đầu tư – Xây dựng Hà Nội
thành Công ty Cổ phần Đầu tư – Xây dựng Hà Nội. Sau khi thành lập, Công ty Cổ
phần đã xây dựng mục tiêu chính:Tập trung xây dựng chuẩn hóa hoạt động Công ty
cổ phần theo cơ chế liên kết kinh doanh xây dựng Công ty theo mô hình mẹ - con,
phát huy hiệu quả của các Công ty liên kết, liên doanh, tăng cường năng lực cạnh
tranh trên thị trường và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, tạo tiền đề vật
chất nền tảng để đến những năm tiếp theo xây dựng phát triển Công ty cổ phần phát
triển vững mạnh
1.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.1.2.1 Cơ cấu tổ chức.
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Sơ đồ 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ
phần đầu tư - xây dựng Hà Nội
.
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
QLKD
XÂY LẮP
PHÒNG
QLKD
DỰ ÁN
XN ĐT–XD ĐIỆN
HÀ NỘI SỐ 3
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
7
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
6
XN VẬT LIỆU VÀ XÂY
DỰNG HÀ NỘI
CÁC CÔNG TRƯỜNG
TỔ ĐỘI SẢN XUẤT
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
1
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
2
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
5
XN ĐT-XD HN SỐ 9
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN &
THIẾT KẾ HÀ NỘI
BQL&KT DỊCH VỤ ĐÔ
THỊ HN
CHI NHÁNH
CÔNG TY CP ĐT – XD
HN TẠI TP-HỒ CHÍ
MINH
CHI NHÁNH CÔNG TY
CP ĐT – XD HN TẠI
CAO BẰNG
XN ĐT-XD HN SỐ 8
PHÒNG
KẾ HOẠCH
TỔNG HỢP
CÔNG TY CP ĐT – XD
HÀ NỘI TẠI LÀO
XN ĐT- XD VÀ
THƯƠNG MẠI HÀ NỘI
XN ĐT-XD HÀ NỘI SỐ
3
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
KHỐI KINH DOANH XÂY
LẮP
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
KHỐI KINH DOANH DỰ ÁN
HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ
TRÁCH
TÀI CHÍNH – NỘI CHÍNH
CTY DAEWON CO., LTD – HAN QUOC
CTY CP TƯ VẤN VÀ KINH DOANH XD
HANCIC ( HANCIC BCC JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HÀ NỘI
AN DƯƠNG ( HANCIC AN DƯƠNG JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HQ HÀ NỘI
( HANCIC HQ JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
KỸ THUẬT HẠ TÂNG HÀ NỘI
( HANCIC IT JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP B&C
( HANCIC B&C JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG
PHƯƠNG ĐÔNG
( HANCIC PHƯƠNG ĐÔNG JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ
PT NĂNG LƯỢNG HÀ NỘI
( HANCIC ED JSC )
CTY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐIỆN HÀ NỘI 1
( HANCIC ELECTRONIC JSC )
4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
1.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
1.1.2.2.1 Ban kiểm soát
- Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính của công ty
- Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty.
- Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận
và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông
- Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.1.2.2.2 Hội đồng quản trị
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung và dài hạn và kế hoạch kinh
doanh hàng năm của công ty
- Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
của mình
- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, chuyển giao công nghệ
- Giám sát và chỉ đạo giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh của công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quy định thành lập
công ty con, lập chi nhánh và văn phòng đại diện
- Kiến nghị lại việc tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản của công ty
1.1.2.2.3 Ban Giám đốc
- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Do
Hội đồng quản trị trực tiếp tuyển chọn , bổ nhiệm, bãi nhiệm. Ban giám đốc công ty
có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty, quy chế quản lý nội bộ công ty
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
1.1.2.2.4 Phòng Kế hoạch – Tổng hợp
- Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác: Kế hoạch sản xuất kinh doanh;
Phương án tiêu thụ sản phẩm; Marketing, phát triển thương hiệu; Thực hiện công tác
thống kê tổng hợp sản xuất kinh doanh; Quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin.
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Dự thảo chiến lược và kế hoạch sản xuất kinh doanh gồm kế họach ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn trên cơ sở định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm.
- Tổng hợp theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng quý
năm phục vụ công tác điều hành sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu dự báo thị trường, dự báo định hướng phát triển sản phẩm, ngành
nghề kinh doanh.
1.1.2.2.5 Phòng quản lý kinh doanh dự án
- Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo kinh tế kỹ
thuật xây dựng công trình, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán tổng dự
toán phù hợp với quy định và quy chế quản lý đầu tư và quy định của Công ty.
- Tổ chức thẩm định phương án kinh doanh, hiệu quả đầu tư của dự án trong việc
kinh doanh khai thác dự án.
- Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, đột xuất của khối dự án, tư vấn, thương mại
dịch vụ.
1.1.2.2.6 Phòng Quản lý Kinh doanh Xây lắp
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng A & B, hợp đồng nội bộ bao gồm (quản lý chi
phí chứng từ, các hợp đồng vật tư, vật liệu, cập nhật chứng từ, hoá đơn, thanh lý hợp
đồng).
- Kiểm tra và trình Tổng giám đốc phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, biện
pháp kỹ thuật thi công, tiến độ thi công của từng công tình cụ thể.
- Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tiến độ thi công các công trình, kiến nghị các
giải pháp để đảm bảo tiến độ.
- Chịu trách nhiệm nghiệm thu chất lượng kỹ, mỹ thuật khối lượng xây lắp công
trình xây dựng cơ bản đối với các công trình thuộc nội bộ Công ty.
- Quản lý số lượng, chất lượng, máy móc thiết bị xây dựng, cơ khí và sửa chữa
thuộc về tài sản cố định. Quản lý hồ sơ thiết bị xe máy.
- Hướng dẫn kiểm tra thực hiện vệ sinh môi trường, vệ sinh công nghiệp, an toàn
lao động và máy móc thi công.
- Tổ chức tiếp thị, đấu thầu, quản lý công tác dự đấu thầu. Phân tích hiệu quả trong
công tác đấu thầu.
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng bậc công nhân kỹ thuật.
1.1.2.2.7 Phòng Tài chính – Kế toán
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Tham mưu tổ chức công tác hạch toán, kế toán, thống kê của Công ty đúng
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Kiểm tra, kiểm soát việc chi tiêu tài chính đúng quy định hiện hành, đảm bảo
hoàn thành kế hoạch được giao.
- Xây dựng và quản lý cơ chế huy động vốn nội bộ Công ty và nguồn vốn huy
động từ bên ngoài và đảm bảo đúng chế độ chính sách và phù hợp với điều kiện thực
tế sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng và quản lý vốn của các dự án do công ty làm chủ đầu tư, dự án liên
doanh liên kết.
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện thu, chi tài chính, kế hoạch vốn.
1.1.2.2.8 Phòng Tổ chức – Hành chính
- Nghiên cứu đề xuất tổ chức bộ máy; thành lập, giải thể, sáp nhập các bộ phận
và xây dựng chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác, cách thức làm việc của các
đơn vị trong bộ máy Công ty phù hợp trong từng giai đoạn.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện qui trình tuyển dụng lao động theo
đúng qui định của Nhà nước và Công ty
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong Công ty triển khai thực hiện công tác
xây dựng qui hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ - CNVC của
Công ty.
- Quản lý, tổ chức thực hiện đúng các qui định về chế độ, chính sách về lương
- Tiếp nhận xử lý, quản lý và tổ chức lưu trữ công văn đi, đến theo đúng qui
trình.
- Quản lý cơ sở vật chất: đất đai, nhà cửa, thiết bị, máy móc, điện, nước, điện
thoại…
1.1.2.2.9 Ban quản lý dự án
- Lập và tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng;
- Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ
chức thực hiện dự án, lĩnh vực đất đai xây dựng và giải phóng mặt bằng;
- Tư vấn thiết kế công trình;
- Tư vấn giám sát công trình dân dụng và công nghiệp;
- Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp;
- Kinh doanh môi giới bất động sản, cho thuê nhà và đất công nghiệp;
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể thao, vui
chơi giải trí;
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội đầu tư sản xuất kinh doanh dự án;
- Nghiên cứu quảng cáo, marketing sản phẩm các dự án do Công ty làm chủ đầu
tư;
- Thay mặt Công ty thực hiện các nhiệm vụ của chủ đầu tư, triển khai thực hiện
các dự án được giao từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc xây
dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm các công tác: lập kế hoạch đầu
tư; kế hoạch quản lý và sử dụng vốn đầu tư; hoàn thiện và quản lý đầy đủ các hồ sơ
pháp lý của từng dự án.
1.1.3 Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu
- Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
- Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ chức
thực hiện dự án, lĩnh vực đất đai xây dựng và giải phóng mặt bằng
- Thi công, xây lắp điện bao gồm:
Đường dây và trạm biến áp đến 110KV;
Đường cáp ngầm có điện áp đến 110KV;
Trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA;
Tổ máy phát điện đến 2000KVA, trạm thuỷ điện đến 10MW;
Các công trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dân
dụng, thủy lợi ;
- Thi công, xây lắp công trình bao gồm:
Công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, giao thông; Công trình thể dục thể
thao, vui chơi giải trí và các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Xây dựng cầu, hầm, nút giao thông khác cốt công trình giao thông đường bộ;
Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống thiếp bị gas, xăng dầu;
Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng cảng sông - biển.
Lặn khảo sát, thăm dò, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục vớt phế thải lòng
sông – biển .
- Tư vấn, thiết kế:
Thiết kế quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng mặt bằng ;
Đường dây tải điện (kể cả đường cáp điện ngầm) và trạm biến áp đến 35KV, tổ
máy phát điện đến 2000KV, trạm thuỷ điện đến 10KW;
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
Các công trình có quy mô dự án nhóm B,C;
Tư vấn giám sát chất lượng công trình dân dụng và công nghiệp;
Khảo sát địa hình, địa chất các công trình xây dựng;
Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt hoá lỏng
và chuyên ngành điện lạnh.
- Đầu tư tài chính
- Kinh doanh dịch vụ khu đô thị mới và cụm công nghiệp
- Kinh doanh và môi giới bất động sản, cho thuê nhà và đất công nghiệp
- Khai thác và kinh doanh cát xây dựng (bao gồm cát bãi và cát hút) ;
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, làm đại lý vật tư, thiết bị xây dựng và trang
bị nội, ngoại thất.
- Sản xuất lắp đặt tủ bảng điện tiêu dùng, điều khiển, phân phối, bảo vệ, đo lường;
Vật liệu, phụ kiện phục vụ xây lắp điện.
- Kinh doanh, mở đại lý ký gửi vật tư, thiết bị điện, cơ khí.
- Gia công, lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì thiết bị máy móc, cơ khí, điện, điện tử
tin học.
- Kinh doanh Xuất – Nhập khẩu vật tư, máy móc thiết bị phục vụ chuyên ngành xây
dựng, thể dục thể thao – vui chơi giải trí.
- Kinh doanh, dịch vụ vận tải đường bộ, đường thủy, nhiên liệu dùng cho động cơ xe
– máy.
- Dịch vụ sửa chữa xe máy thi công xây dựng.
- Sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu bếp gas bình nóng lạnh dùng gas và các sản
phẩm thuộc ngành điện lạnh ;
- Kinh doanh khí đốt hoá lỏng, chiế nạp chai khí đốt hoá lỏng.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trang thiết bị phục vụ chuyên ngành khí đốt hoá
lỏng.
- Khai thác, chế biến khoáng sản, lâm thổ sản và các sản phẩm nông nghiệp.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, du lịch, ăn uống giải khát, thể dục thể thao- vui chơi
giải trí.
- Sản xuất kinh doanh nước giải khát, rượu bia.
- Được liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để mở rộng
và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.1.4 Tình hình hoạt động đầu tư tại công ty cổ phần đầu tư – xây dựng hà nội
1.1.4.1 Năng lực đầu tư của công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Hồng Minh
1.1.4.1.1 Nguồn vốn.
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Hà Nội là công ty cổ phần với tổng vốn điều lê
là: 21.800.000.000 VND. Trong đó:
Mệnh giá mỗi cổ phiếu : 10.000 VNĐ
Tổng số cổ phần : 2.180.000 cổ phần
Loại cổ phiếu phát hành : Cổ phiếu phổ thông
Hình thức cổ phiếu : Chứng chỉ ghi số.
Vốn nhà nước 30% :(6.541.000.000đồng)
Cổ phần ưu đãi bán cho CBCNV 32,19% : (7.016.000.000đồng)
Vốn cổ phần bán ra ngoài 37,81% : (8.243.000.000đồng)
Tổng nguồn vốn của công ty là: 92.933.553.165 Việt Nam đồng
Ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng:
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà nội - 4 Lê Thánh Tông - Hà Nội
- Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà Nội - 96 Bà Triệu Hà Nội
Trong thời gian hoạt động Công ty luôn đạt mức doanh thu cao và lợi nhuận liên
tục tăng. Cụ thể như sau:
Bảng 1. Báo cáo tài chính công ty 3 năm 2006, 2007, 2008
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
STT TÀI SẢN NĂM 2006 NĂM 2007 NĂM 2008
1 Tổng tài sản hiện có 837.430.109.980 657.954.848.857 634.826.532.907
2 Doanh thu 180.753.685.647 265.333.456.235 240.285.975.269
3 Lợi nhuận trước thuế 1.655.763.534 14.983.184.215 94.262.924.892
4 Lợi nhuận sau thuế 1.192.149.744 10.787.892.635 81.314.541.260
Nguồn: phòng tài chính - kế toán
1.1.4.1.2 Nhân lực công ty
Bảng 2. Nhân lực công ty
SVTH: Nguyễn Thị Thư Lớp: Đầu Tư 48A
10
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét