Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhng Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển
Công nghệ đã tích cực kiện toàn tổ chức quản lý sản xuất, tìm kiếm các hợp đồng
nhận thầu thi công các công trình xây dựng, tổ chức sắp xếp lại lao động, xây dựng
lại cơ sở vật chất, cải tạo chỗ ăn, chỗ ở và làm việc cho cán bộ công nhân viên. Nhờ
vậy mà số lợng công trình cũng nh tổng doanh thu, lợi nhuận của Công ty Đầu t
Xây dựng và Phát triển Công nghệ đã không ngừng tăng lên qua các năm, các
khoản phải nộp ngân sách đều đợc thực hiện đầy đủ.
Có thể nhìn vào một số chỉ tiêu chủ yếu trong bảng dới đây để phần nào
thấy đợc kết quả mà Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ đã đạt đợc.
Kết quả kinh doanh của Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ
Đơn vị tính: đồng
STT
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Tổng doanh thu 26.036.838.646 26.606.737.908 32.216.178.129
2 Tổng chi phí 25.360.097.302 25.812.393.164 31.242.053.166
3 Tổng lợi nhuận 784.822.737 794.344.744 974.124.963
4 Số lao động 105 105 110
Kết cấu vốn của Công ty Đầu t xây dựng và Phát triển công nghệ
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu 2003 2004 2005
Tổng tài sản ngắn hạn 10.862.548.799 16.423.661.344 14.456.732.765
Tổng tài sản dài hạn 12.259.861.378 12.160.572.624 12.861.380.174
Nợ phải trả 6.674.053.057 11.859.113.202 10.051.371.620
Nguồn vốn chủ sở hữu 16.448.357.120 16.725.120.766 17.266.741.319
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ xuất kinh doanh
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Cũng nh các doanh nghiệp xây lắp khác, Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển
Công nghệ để hoàn thành một công trình thì cần phải trải qua một quy trình công
nghệ bao gồm các bớc thực hiện: Khảo sát và thăm dò, thiết kế, thi công phần
móng công trình, thi công phần khung công trình, xây thô công trình, lắp đặt hệ
thống điện nớc và các thiết bị, hoàn thiện công trình, kiểm tra và nghiệm thu và
sau đó bàn giao công trình.
Mỗi công trình có một chỉ huy công trình chịu trách nhiệm về tổ chức sản
xuất thi công, đảm bảo đúng tiến độ, đúng kỹ thuật, khi có nhu cầu chỉ huy công
trờng phải báo lên Công ty xin vật t, lao động, máy thi công. Khi đợc Công ty
giao, chỉ huy công trờng có trách nhiệm quản lý, phân phối cho các sản xuất, đảm
bảo sử dụng vật t, lao động, máy thi công tiết kiệm, đúng mục đích.
Vật t chuyển đến công trờng phải nhập kho công trờng (nh xi măng, sắt
thép, ), có thể đổ ngay trên bề mặt công trờng (đá, cát, ). Lực lợng công nhân
lao động tại các công trờng đợc tổ chức thành các tổ sản xuất (tổ nề, tổ beton, tổ
cơ giới, ).
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu t Xây dựng và
Phát triển Công nghệ
Mô hình tổ chức của Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ đợc
thiết kế dựa trên các quy định về chức năng, nhiệm vụ trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty phù hợp với cơ chế quản lý của Nhà nớc, với điều kiện
hoạt động trong nền kinh tế thị trờng. Mô hình tổ chức của Công ty Đầu t xâydựng
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Khảo sát và
thăm dò
Thiết
kế
Thi công phần
móng công trình
Thi công phần
khung công trình
Xây thô
công trình
Lắp đặt hệ
thống điện
nước và các
thiết bị
Hoàn thiện
công trình
Kiểm tra
và nghiệm
thu
Bàn giao công
trình
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
và Phát triển công nghệ đợc chia thành hai bộ phận chính: Bộ máy quản lý chung
và bộ phận sản xuất kinh doanh.
1.3.1. Bộ phận sản xuất kinh doanh
Bao gồm các Xí nghiệp xây lắp, Xí nghiệp sản xuất phụ và Xí nghiệp dịch
vụ Các đơn vị này đợc Công ty giao vốn, nhà xởng, máy móc và độc lập điều
phối các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự phân công của Công ty,
bao gồm từ việc mua vật t đến tổ chức lao động và máy móc cho sản xuất thi công
theo sự phân công của Công ty, phân phối thu nhập cho ngời lao động. Các đơn vị
hạch toán nội bộ nhng không có t cách pháp nhân nên mọi quan hệ thanh toán qua
Ngân hàng, nộp thuế, BHXH, BHYT, KPCĐ của các đơn vị này đều phải thông
qua Công ty. Cụ thể quan hệ sản xuất quản lý của Công ty Đầu t Xây dựng và Phát
triển Công nghệ với Xí nghiệp trực thuộc nh sau:
Đối với xí nghiệp xây lắp: Công ty ký hoặc uỷ quyền cho Xí nghiệp xây
lắp ký hợp đồng thầu với bên A. Việc thi công đợc công ty giao cho Xí nghiệp xây
lắp thông qua Hợp đồng kinh tế giao khoán nội bộ quy định rõ dự toán chi phí
công trình, phơng án thi công, thời gian khởi công và hoàn thành.
Đối với xí nghiệp dịch vụ và Xí nghiệp sản xuất phụ: Công ty thu 9% trên
doanh thu số báo cáo định kỳ do Xí nghiệp gửi lên. Trờng hợp khách hàng thanh
toán bằng tiền gửi Ngân hàng qua tài khoản của Công ty thì Công ty chỉ rút 9% số
tiền đó, 9% Công ty giữ lại sẽ đợc khấu trừ vào khoản cuối kỳ Xí nghiệp phải nộp
lên Công ty.
Mỗi xí nghiệp thành viên có một bộ máy điều hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh tại đơn vị bao gồm: Giám đốc, một số cán bộ giúp việc chức năng
cho Giám đốc do Giám đốc chọ có thông qua Tổng Giám đốc. Xí nghiệp xây lắp
đợc Công ty giao máy móc, lao động, tiền cho hoạt động sản xuất, trực tiếp quản
lý hoạt động sản xuất thi công các công trình và hạch toán trung
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp xây lắp
Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây lắp
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Chức năng cụ thể của từng bộ phận trong Xí nghiệp xây lắp nh sau:
+ Bộ phận tổ chức: Có một cán bộ làm nhiệm vụ theo dõi cán bộ công nhân
của Xí nghiệp (về lơng, bậc thợ, BHXH, BHYT, )
+ Bộ phận kế hoạch: Gồm hai ngời cán bộ ký thuật và cán bộ vật t. Cán bộ
kỹ thuật theo dõi, đôn đốc tiến độ thi công của công trình và căn cứ vào dự toán
để lên kế hoạch, định mức, tham mu cho giám đốc và vật t, lao động, máy thi
công trong từng giai đoạn, từng công việc nhất định cho từng công trình. Từ đó,
khi chỉ huy công trình gửi các yêu cầu lên giám đốc mới có cơ sở để ra quyết định
mua vật t, điều động các tổ sản xuất hay máy móc thi cong. Cán bộ kỹ thuật kiêm
thủ quỹ Xí nghiệp xây lắp. Cán bộ vật t chuyên lo cung ứng vật t cho tất cả các
công trình.
+ Bộ phận tài chính kế toán bao gồm: Kế toán tổng hợp, kế toán vật t, kế
toán tiền lơng kiêm chi phí sản xuất và máy thi công.
1.3.2 Bộ máy quản lý chung
Sau đây là mô hình sơ cấu tổ chức của Công ty Đầu t Xây dựng và Phát
triển Công nghệ:
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Giám đốc xí nghiệp xây lắp
Bộ phận tổ chức hành
chính
Bộ phận kế hoạch
Bộ phận TC-KT
Chỉ huy công trường Chỉ huy công trường
Tổ cơ giới
Tổ sản xuất Tổ sản xuất
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Sơ đồ: Mô hình tổ chức quản lý ở công ty đầu t xây dựng và phát
triển công nghệ
Ghi chú: Quan hệ chức năng tham mu
Quan hệ chỉ đạo
Bộ máy quản lý chung
Gồm có: Tổng giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và các bộ phận giúp việc
Tổng Giám đốc trong quản lý điều hành sản xuất kinh doanh ở các phòng nghiệp
vụ. Theo quan hệ phân cấp quản lý, bộ máy quản lý chung thực hiện các chức
năng sau:
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Xí nghiệp sản
xuất phụ và dịch
vụ VLXD
Các xư
ởng
Dịch
vụ
VLXD
Xí
nghiệp
1
Xí
nghiệp
2
Xí
nghiệp
3
Xí
nghiệp
4
Xí
nghiệp
5
Các
đội
công
trình
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng tài chính
kế toán
Phòng kế hoạch kỹ
thuật và hiện trường
Phó giám đốc
Kinh doanh
Kế toán trưởng
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Tổng Giám đốc
Các
đội
công
trình
Các
đội
công
trình
Các
đội
công
trình
Các
đội
công
trình
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
- Chỉ đạo phối hợp hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Đầu t Xây
dựng và Phát triển Công nghệ về thi công xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, kinh
doanh cung ứng vật t.
- Thiết lập các quan hệ đối ngoại, liên kết kinh tế với các cơ quan và tổ chức
kinh tế trong và ngoài nớc.
- Xác định kết quả cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty
Cụ thể chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban nh sau:
* Tổng giám đốc: Là ngời duy nhất đại diện pháp nhân của Công ty, có
quyền hạn ký hợp đồng kinh tế, trực tiếp chỉ đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý kinh tế tài chính toàn Công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật về
việc sử dụng, phát huy và bảo toàn phát triển vốn. Chịu trách nhiệm về kết quả sản
xuất kinh doanh, trực tiếp ký duyệt, điều tiết phân phối vốn, thanh quyết toán mọi
chứng từ chi tiêu của Công ty.
* Phó tổng giám đốc kỹ thuật:
+ Giúp tổng giám đốc về kỹ thuật toàn Công ty, chịu trách nhiệm về mặt kỹ
thuật trong quá trình thi công xây dựng.
+ Chỉ đạo và giám sát quá trình sản xuất theo quy định và trình tự xây dựng
cơ bản, chỉ đạo công tác lập hồ sơ quyết toán công trình.
+ Ký các văn bản, tài liệu khi Tổng giám đốc uỷ quyền và ký các hồ sơ bàn
giao nghiệm thu kỹ thuật công trình.
+ Tổ chức thực hiện và kiểm tra chất lợng các hồ đấu thầu do Công ty liên
hợp chủ trì.
* Phó tổng giám đốc kinh doanh:
+ Giúp cho Tổng giám đốc về sản xuất kinh doanh, công tác đầu t mua sắm
trang thiết bị trong toàn Công ty.
+ Giúp giám đốc các xí nghiệp trực thuộc trong việc tiếp thị và mở rộng thị
trờng xây dựng và tiêu thụ sản phẩm do xí nghiệp sản xuất.
+ Ký các văn bản, tài liệu liên quan đến chức năng của mình khi Tổng giám
đốc uỷ quyền.
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
* Phòng kinh tế kỹ thuật và hiện trờng:
Gồm có 4 ngời: Trởng phòng, phó phòng và hai nhân viên; có nhiệm vụ:
+ Xây dựng chiến lợc phát triển năng lực sản xuất và các định mức kinh tế -
kỹ thuật trong Công ty.
+ Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh (ngắn hạn và dài hạn) của Công ty và
giao cho các Xí nghiệp trực thuộc.
+ Đại diện cho Xí nghiệp tham gia hợp đồng, nghiệm thu các phần việc, bộ
phận hay hạng mục công trình hoàn thành.
+ Khai thác các hợp đồng kinh tế cho Công ty, giao và theo dõi việc thực
hiện các hợp đồng đã ký (về tiến độ, kỹ thuật, thanh quyết toán) ở các Xí nghiệp
trực thuộc.
+ Giải quyết các vấn đề kỹ thuật xây dựng, công nghệ sản xuất các sản
phẩm phụ nảy sinh tại các công trình trọng điểm. Thẩm định hồ sơ thiết kế, dự
toán các công trình này.
* Phòng tổ chức - hành chính:
+ Quản lý vấn đề nhân sự trong Công ty (chính sách tiền lơng, tuyển lao
động, giữ hồ sơ cán bộ công nhân viên), vấn đề hồ sơ theo dõi tài sản của Công ty,
theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty (lu trữ tài liệu tài chính- kế
toán).
+ Quản trị chung trong Công ty (lễ tân, tạp vụ, lập phơng án trang bị sửa
chữa nhà cửa, tài sản dùng chung trong Công ty).
* Phòng tài chính - kế toán:
Gồm có 6 ngời: Trởng phòng, phó phòng kiêm kế toán tổng hợp, kế toán
thanh toán, kế toán tiền lơng và BHXH, kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
và thủ quỹ. Có nhiệm vụ:
+ Xây dựng quy chế tài chính trong Công ty và thực hiện công tác tín dụng
đối với Xí nghiệp trực thuộc.
+ Tổ chức và kiểm tra định kỳ công tác kế toán ở đơn vị.
+ Kế toán tổng hợp và quyết toán năm tài chính trong Công ty, giao dịch
với cơ quan quản lý nhà nớc về tài chính - tín dụng.
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty đầu t xây
dựng và phát triển công nghệ
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản lý mà tổ chức bộ
máy kế toán của Công ty Đầu tãây dựng và Phát triển Công nghệ đợc chia
thành hai cấp, thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ: mô hình tổ chức bộ máy kế toán ở công ty đầu t
xây dựng và phát triển công nghệ
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty bao gồm 6 ngời tơng ứng với từng bộ
phận trong bộ máy kế toán của Công ty và các cán bộ kế toán ở các Xí nghiệp trực
thuộc. Đội ngũ kế toán trung thực và có khả năng, ngoài cán bộ có trình độ đại
học ra, các cán bộ còn lại cũng đợc đào tạo theo các lớp bồi dỡng nghiệp vụ. Sự
phân công của từng cán bộ nh sau:
Kế toán trởng: Thay mặt nhà nớc giám sát tài chính, các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, tổ chức hớng dẫn pháp lệnh kế toán thống kê và điều
lệ kế toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chỉ đạo trực tiếp hoạt
động của phòng tài chính - kế toán.
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiền lư
ơng và
BHXH
Kế toán
chi phí và
tính giá
thành sản
phẩm
Thủ
quỹ
Kế toán
tổng hợp
kiêm
phó
phòng
Kế toán ở các xí nghiệp
trực thuộc
Kế toán trưởng
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: Làm nhiệm vụ giúp việc cho kế toán
trởng, đồng thời làm công tác kế toán tổng hợp tất cả các mặt (vật liệu, tài sản cố
định) phát sinh trong Công ty, thanh toán với các Xí nghiệp trực thuộc, lập báo cáo
kế toán (Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản, ). Thanh toán với các Xí
nghiệp trực thuộc, phụ trách các TK 111, 112, 131, 141,
Thủ quỹ: Bảo quản quỹ tiền mặt, trả lơng, bảo hiểm cho công nhân viên
trong Công ty căn cứ vào phiếu thu, chi, chứng từ gốc hợp lệ, thủ quỹ tiến hành
thu hoặc chi tiền mặt, đối chiếu kế toán tiền mặt bảo đảm tính hợp lý khi hạch
toán thực tế là trên sổ
Kế toán chi phí và tính giá thành: tập hợp mọi chi phí phát sinh của từng
công trình và từng xí nghiệp rồi tính giá theo từng kỳ.
Kế toán ở Công ty Đầu t xây dựng và Phát triển công nghệ chủ yếu theo dõi
khoản chi phí chung của toàn Công ty, tổng hợp kết quả của các Xí nghiệp trong
kỳ, là pháp nhân đại diện cho Xí nghiệp trực thuộc trong quan hệ với Ngân sách
nhà nớc, với khách hàng qua Ngân hàng,
Kế toán ở các Xí nghiệp trực thuộc hạch toán tơng đối đầy đủ từ tập hợp,
phân loại chứng từ đến vào sổ kế toán (sổ tổng hợp, sổ chi tiết), cuối kỳ tính giá
thành, xác định kết quả và lập báo cáo gửi lên Công ty. Xí nghiệp sản xuất phụ và
Xí nghiệp dịch vụ gửi bảng cân đối tài khoản, còn Xí nghiệp xây lắp gửi bảng kết
quả.
Nhiệm vụ của cán bộ kế toán ở Xí nghiệp trực thuộc:
Kế toán tổng hợp: gửi sổ đăng ký chứng từ, sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết
chi phí sản xuất từng công trình. Định kỳ hàng quý tính giá thành cho từng công
trình hoàn thành và lập báo cáo khối lợng xây lắp hoàn thành trong quý gửi lên
Công ty.
Kế toán vật t: tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu vật t nhập, xuất,
tồn kho. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật t. Giữ sổ chi tiết 152,
153, 621
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Chuyên đề thực tập Khoa kế toán
Kế toán tiền lơng kiêm chi phí sản xuất chung : phản ánh các khoản phải
trả và tình hình đã trả cho cán bộ công nhân viên trong Xí nghiệp; phản ánh tiền
thởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc thu nhập của cán bộ công nhân
viên. Giữ sổ chi tiết tài khoản 334, 338, 622, 623.
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán
2.2.1. Chế độ chứng từ
Tại Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ, hệ thống chứng từ sử
dụng trong các phần hành kế toán chủ yếu đợc lập và sử dụng mẫu theo Quyết
định 15/2006/QĐ - BTC ban hành ngày 20 - 3- 2006. Mặc dù các chứng từ và sổ
sách do Công ty tự lập để phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của mình nhng
các chứng từ sổ sách đợc lập theo mẫu và không có sự khác biệt gì so với mẫu của
chế độ ban hành.
2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ là một doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh với quy mô vừa, vì vậy để phù hợp với đặc thù doanh nghiệp,
Công ty sử dụng các tài khoản tổng hợp và các tài khoản ngoài bảng theo quy định
do Bộ Tài Chính ban hành và quy định theo Quyết định 15/2006/QĐ - BTC ban
hành ngày 20 - 3 - 2006 .
2.2.3. Vận dụng hệ thống sổ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, căn cứ vào trình độ và
yêu cầu quản lý, Công ty Đầu t Xây dựng và Phát triển Công nghệ - Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã lựa chọn và áp dụng hình thức "Chứng từ ghi sổ" đối với toàn công
ty. Định kỳ lập chứng từ ghi sổ vào cuối tháng.
Hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng:
- Sổ kế toán tổng hợp gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ
cái của các tài khoản.
- Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ chi tiết TSCĐ, vật t, sổ chi tiết thanh toán cho
ngời mua, ngời bán, với Ngân sách Nhà nớc, thanh toán nội bộ, sổ chi tiết chi phí
sản xuất, kinh doanh, sổ theo dõi hợp đồng
Hoàng Thị Minh Thảo Lớp Kế toán KV15
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét