Thứ Tư, 12 tháng 2, 2014
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Cty Cổ phần cơ khí xây dựng số 4
ty nên Công ty đã vợt qua khó khăn đó và ổn định đợc hoạt đọng sản xuất kinh
doanh của đơn vị .
Đội ngũ cán bộ trong Công ty là 100 ngời trong đó trên 80 % có trình độ
kỹ s và trung cấp có tay nghề cao, công nhân lành nghề.
Cũng trong năm 1996 Công ty đã sản xuất và lắp ráp đợc dây chuyền sản
xuất gạch nung lò tuynen với 20 triệu viên mối năm. Chất lợng sản phẩm ổn
định và ngày một nâng cao hơn, sản phẩm của Công ty đã đợc nhiều bạn hàng
chấp nhận và gây đợc uy tín trên thị trờng
Năm 1998 sản phẩm Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 tham gia
vào hội thi đề tài khoa học VIOTEC đã đạt giải khuyến khích, Công ty cũng đã
nhận đợc bằng khen về việc đề tài trên phạm vi toàn quốc. đón nhận huy chơng
hạng ba do nhà nớc trao tặng
Thực hiện chủ trờng của đảng và nhà nớc về cổ phần hoá doanh nghiệp
nhà nớc, Công ty cơ khí xây dựng đợc bộ xây dựng và tổng Công ty cơ khí xây
dựng cho tiến hành cổ phần hoá chuyển thành Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây
Dựng Số 4 theo quyết định 982/QĐ - BXD ngày 12 tháng 8 năm 1999 và thông
t ngày 16/12/1999 công ty hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ phần
Tên Công ty : Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4
Gọi tắt : COMA-4
Tên giao dịch đối ngoại : joint- Stock construction Machinery Company
N o4
Tên giao dịch đối ngoại viết tắt : COMA-4
Trụ sở chính Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 đặt tại : số 252v
phố Minh Khai quận Hai Bà Trng thành phố Hà Nội
Mặc dù hình thức pháp lý Công ty thay đổi nhng nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty không thay đổi nhiều so trớc đây mà chỉ thay đổi ở hình
5
thức sở hữu : nh trớc đây là một Doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc Công ty cơ
khí xây dựng, thuộc sở hữu nhà nớc thì nay thuộc sở hữu tập thể trong đó nhà n-
ớc là một cổ đông. Công ty phải tự chủ trong việc tìm kiếm bạn hàng thực hiện
việc đấu thầu và thực hiện hợp đồng nếu trúng thầu và không phụ thuộc nhiều
vào Công ty.
Chức năng nhiệm vụ hiện nay của Công ty : kinh doanh sản xuất chuyên
ngành cơ khí xây dựng và xây lắp theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nớc và thị
trờng, cụ thể :
-nghiên cứu thiết kế chế tạo máy móc, thiết bị chuyên ngành xây dựng,
vật liệu xây dựng và công trình đô thị .
-Xây dựng, lắp đặt các công trình công nghiệp, dân dụng, đô thị, dây
chuyền sản xuất vật liệu xây dựng chất lợng cao ( lò nung sấy tuynel, lò quay,
sấy phun )
-T vấn thiết kế xây dựng và chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây
dựng.
Trong quá trình hoạt động Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 đã
gặp không ít khó khăn, tuy nhiên bên cạnh đó có nhiều thuận lợi .
2 . Những đặc điểm có ảnh hởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty
2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý
Để đảm bảo sản xuất có hiệu quả và quả lý tốt quá trình sản xuất, Công
Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, qủan lý
theo chế độ một thủ trởng.
Về cơ cấu bộ máy quản lý Công ty bao gồm :
+ Một chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc là ngời có quuyền lực
cao nhất, chụi trách nhiệm với cơ quan chức năng chủ quản, với khách hàng, với
cán bộ công nhân viên trong công ty.
6
+ Một phó chủ tịch hội đồng quản trị kiêm phó giám đốc là ngời đợc
Giám đốc uỷ quyền chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh và các vấn đề
kỹ thuật, đảm bảo quá trình sản xuất và các khâu từ sản xuất đến khâu kiểm tra,
đánh giá kết quả, đợc tiến hành thông suốt liên tục. Đồng thời là ngời phụ trách
nhân sự và cung ứng nguyên vật liệu cho tổ chúc sản xuất.
Cùng các trởng phòng ban và quản đốc phân xởng.
Có 4 phòng ban bao gồm các phòng :
+ Phòng kinh tế tài chính : Ngoài việc cung cấp thông tin về tài chính, và
kết quả kinh doanh làm cơ sở cho ban giám đốc ra quyết định kinnh doanh, còn
cung cấp đầy đủ, chính xác các tài liệu về dự trứ sử dụng từng loại sản phẩm, tài
sản để góp phần quản lý và sử dụng từng loại tài sản đó đợc hợp lý. Theo dõi
các hợp đồng kinh tế với khách hàng, thực hiện nhiệm vụ với lao động với tiền
lơng để cung cấp các phong ban cho giám đốc tình hình lao động và tiền lơng ,
tiền thởng.
+ Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ về các vấn đề về hồ sơ của
Công ty: văn th, y tế, quản trị, đời sống, bảo vệ, hộ nghị và tiếp khách
+Phòng kế hoạch - vật t: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn, kế hoạch sản xuất tiêu thụ, kế hoạch về giá thành. Nghiên cứu khảo sát thị
trờng, đề xuất với ban giám đốc về các giải pháp kinh tế đối ngoại trên cơ sở
quy định hiện hành của nhà nớc, có kế hoạch dự trù vật liệu, nhiên liệu máy
móc thiết bị. Tổ chức thiết lập mỗi quan hệ kinh tế trong và ngoài nớc, tổ chức
việc thực hiện, theo dõi các hợp đồng kinh tế, đảm bảo cung cấp đầy đủ về số l-
ợng chủng loại và chất lợng cho sản xuất, đảm bảo sản xuất thờng xuyên liên
tục, thờng xuyên tổ chức tình hình xuất nhập vật t một cách chặt chẽ và lập lại
chứng từ về nhập xuất vật t.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ thiết kế và chế tạo bản vẽ, mô hình để
phục vụ sản xuất.
7
Các phòng ban chức năng này không những phải hoàn thành nhiệm vụ
của mình mà còn phải phối hợp nhau để hoạt động sản xuất của Công ty đợc
liên tục
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty :
2.2 Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ , máy móc thiết bị
Về máy móc thiết bị của công ty tơng đối lạc hậu, va gần nh đợc khấu
hao gần hết , các thiệt bi chỉ có chức năng gia công cơ khí đơn giản nh tiện
khoan , cắt mài , công ty đã liên kết với cac nhà máy trên địa bàn Hà nội nh cac
công ty cơ khí Trần hng đạo , cơ khí Mai động , cơ khí Quang trung các công
ty này có thiết bị hiện đại để gia công cac thiết bị đòi hỏi kỹ thuật cao .Tình
hình máy móc thiết bị của công ty của công ty năm 2003 đợc phản ánh trong
bảng sau
STT Tên máy móc thiết bị Số lợng Năm Nớc sản xuất Khấu hao
1 Máy cắt 2 1970 Trung quốc 80
2 Máy mài đá 1 1970 Liên xô 90
8
Hội đồng quản trị
-ban giám đốc-
Xí nghiệp cơ khí Xí nghiệp xây lắp
Thiết kế kỹ
thuật
Kế hoạch vật
tư
Kinh tế tài
chính
Tổ chức
hành chính
3 Máy bào B665 2 1971 Việt nam 70
4 Máy tiệnTUD25A 2 1975 Ba lan 70
5 Máy khoan cần KC125 1 1980 Việt nam 80
6 Máy tiện T630 1 1982 Việt nam 95
7 Máy khoan cần 1 1985 Việt nam 60
8 Máy cắt hơi 1 1986 Việt nam 90
9 Máy hàn hồ quang 2 1981 Việt nam 95
10 Quạt lò rèn 2 1972 Việt nam 85
11 Quạt công nghịêp 1 1988 Việt nam 75
12 Máy phun sơn 2 1986 í 80
13 Máy khoan tay mikata 1 1976 Liên xô 95
14 Máy mài cầm tay Makita 2 1976 Nhạt 90
15 Kích răng 5 tấn 2 1972 Nhật 75
16 Xe nâng hàng thủ công 2 1985 đài loan 80
17 Pălăng xích 1,5 tấn 1 1984 Nhật 95
18 Máy tiện TDU40 2 1983 Ba lan 80
Bên cạnh đó công ty đã đầu t nhiều công trình đáp ứng nhu cầu sản xuất ,
nh năm 2001 đã đầu t xây dựng trạm biến thế 100KVAgiá trị 160 triệu đồng
đáp ứng sản xuất ngày càng phát triển, đầu t hệ thống bù có để nâng cao chất l-
ợng điện trị giá 20 triệu đồng
Về công nghệ chế tạo sản phẩm , công ty chủ yếu sản xuất các máy thi
công phục vụ cho ngành xây dựng nh cac loại máy : máy lọc, máy nhào , máy
đùn , máy cán, băng tải, cáp liệu thùng, những mặt hàng này có ý nghĩa cao
về mặt kinh tế, vì vậy không thể sản xuất bừa bãi và tiêu thụ cách tuỳ tiện mà
phải có những quy định cụ thể với tng loại mẫu mã, số lợng chủng loại , và chất
lợng, sản phẩm của công ty thờng là đơn đặt hàng , hợp đồng kinh tế nên phải
lo láng sự cạnh tranh doanh nghiẹp khác trên thị trờng
9
Nhiệm vụ chính của Công ty là sản xuất các loại máy phục vụ cho ngành
xây dựng máy nhào, máy đùn, máy lọc, máy cán, băng tải, cấp liệu thùng
Đây là những mặt hàng có ý nghĩa cao về mặt kinh tế nên không thể sản xuất và
tiêu thụ cách tuỳ tiện mà phải có quy định cụ thể về mẫu mã, số lợng cũng nh
chất lợng Công ty
Máy móc thiết bi và công nghệ là nhân tố ảnh hởng rất lớn quá trình sản
xuất kinh doanh, đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh vi thế cần phải đợc bảo
dỡng và sa chữa, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty
2.3 đặc điểm về lao động của công ty
Lao động là yếu tố quan trọng hàng đầu đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh
doanh và quyết định sự thành bại của Doanh nghiệp. Năm 1999, tổng số
laođộng là 70 ngời, chi tiết đợc thể hiện nh sau :
10
Biểu: tình hình lao động Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Xây Dựng Số 4 trong năm
1999.
Chỉ tiêu Số lợng (ngời )
Số lao động trong biên chế
Số lao động trong hợp đồng
Lao động nữ
Lao động nam
Số kỹ s đại học
Số trung cấp kỹ thuật
Công nhân kỹ thuật
34
36
8
62
17
12
41
Qua bảng số liệu trên ta thấy số lao động hợp đồng lớn hơn số lao động
công nhân viên trong biên chế hình thức. Số lao động hợp đồng chiếm hơn
51,43% lao động toàn công ty. Trong điều kiện hiện nay, việc ký hợp đồng lao
động dài hoặc ngắn hạn là phơng cách tốt nhất để tuyển dụng hoặc cho thôi
việc, khi tình hình sản xuất kinh doanh có xu hớng mở rộng, công ty có thể ký
hợp đồng ngắn hạn để thuê thêm lao động. Ngợc lại, khi sản xuất bị thu hẹp,
Công ty có thể kết thúc hợp đồng ngắn hạn mà không gặp trở ngại và thệt hại
gì. Trong điều kiện sản xuất nghành cơ khí hiện đại Công ty có thể dễ dàng thu
đợc những ngời cơ trình độ thích hợp đảm bảo yêu cầu về chiến lợc sản phẩm.
Số lợng lao động gián tiếp của Công ty là 29 ngời chiếm tỷ lệ 41%, số lao
động trực tiếp chiếm 41 ngời chiếm 59% tổng số lao động của Công ty. Nhìn
vào biểu chất lợng công nhân kỹ thuật thì số lợng công nhân có trình độ đã qua
đào tạo về tay nghề là : 95,1% cụ thể bậc thợ trung bình của công nhân trong
11
công ty là 4. Số công nhân thợ bậc 4 trở lên là 28 chiếm 68,3% số công nhân
sản xuất. Nh vậy có thể nói rằng trình độ tay nghề của Công ty là tơng đối cao,
họ đã đợc tiếp tục học hỏi cái mới để làm quen với kỹ thuật sản xuất hiện đại ,
đây là một thuận lợi để Công ty thực hiện các chiến lợc đề ra. Với số lợng công
nhân sản xuất có tay nghề cao trực tiếp sản xuất do đó đảm bảơ chất lợng sản
phẩm do Công ty sản xuất ra, đây sẽ là một thuận lợi đối Công ty
12
Bảng chất lợng chất lợng công nhân kỹ thuật của Công ty
STT
Nghành nghề Số lợng Bậc thợ Cấp bậc thợ bình
quân
3
4 5 6 7
3/7
5.5/7
3,8/7
4,3/7
4,75/7
4/7
3,7/7
5/7
13
1
1
2
1
2
3
4
5
1. Công nhân cơ giới
lái xe ô tô
2.công nhân xây lắp
lắp đặt thiết bị
lắp đặt cơ khí
3 công nhân cơ khí
hàn
tiện
mài, doa, phay,
khoan
bào, mạ
nguội, lắp ráp,
điện
1
2
5
14
4
2
10
1
39
1
3
2
5
1
9
2
2
3
1
1
2
1
1
1
2
1
Nhìn vào bảng thống kê chất lợng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ
chuyên môn có thể thấy :
+ Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đều có trình độ đại học, đợc đào
tạo cơ bản.
+ Số cán bộ có trình độ đại học chiếm 24,3% tổng số lao động toàn Công
ty. Đây là một thuận lợi đối với Công ty vì có lực lợng thiết kế giàu kinh
nghiệm và có trình độ
+ Số lợng cán bộ làm công tác hành chính chiếm một tỷ lệ nhỏ chỉ có 3
ngời điều này làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
14
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét