Báo cáo tốt nghiệp
Hệ thống các cửa hàng do Công ty lập ra là để mở rộng mạng lới kinh
doanh, nhằm thu hút nhiều khách hàng tăng doanh thu bán hàng, tăng kinh doanh
vòng quay của vốn tăng thêm lợi nhuận cho Công ty. Đồng thời tạo thêm thu nhập
cho CBCNV.
Về mặt tổ chức quản lý kinh doanh tất cả các cửa hàng đều chịu sự quản lý
chỉ đạo của Ban giám đốc và các phòng của Công ty có tất cả 9 cửa hàng và một
trạm dịch vụ.
- Cửa hàng số 1: Đóng tại Hà Nội có nhiệm vụ kinh doanh vật t tổng hợp
chủ yếu là kinh phí theo nhiệm vụ của Công ty giao cho.
- Cửa hàng số 2: Địa điểm tại Hà Đông có nhiệm vụ kinh doanh bán buôn
bán lẻ xăng dầu tổ chức tiếp nhận ngành hàng xăng dầu và kinh doanh vật t tổng
hợp khác theo nhiệm vụ của Công ty giao cho.
- Cửa hàng số 3: Địa điểm tại thị xã Hà Đông - có nhiệm vụ kinh doanh vật
t tổng hợp chủ yếu là kim khí bán buôn, bán lẻ theo nhiệm vụ của Công ty giao
cho.
- Cửa hàng số 4: Địa điểm tại thị xã Hà Đông thực hiện bán buôn bán lẻ
dịch vụ sửa chữa xe máy.
- Cửa hàng số 5,6,7,8: Địa điểm thị xã Hà Đông thực hiiện kinh doanh vật t
tổng hợp theo nhiệm vụ của Công ty giao cho.
- Cửa hàng số 9: Địa điểm tại thị xã Hà Đông có nhiệm vụ bán buôn, bán lẻ
xăng dầu, kinh doanh một số vật t nh kim khí và một số vật t khác.
- Trạm dịch vụ Đồng Mai: Có nhiệm vụ kinh doanh sắt thép, xăng dầu và
nhận bán đại lý Cocacola và dầu nhờn Cattex.
Ngoài ra Công ty còn tổ chức dịch vụ chăn nuôi, một tổ phục vụ đời sống ăn
uống cho CBCNV và dịch vụ photocopy.
Sau đây là sơ đồ khái quát bộ máy hoạt động kinh doanh của Công ty
VTTH Hà Tây.
Trang 5
Ban giám đốc
Phòng
KD xăng
dầu
Phòng kinh
doanh
XNK
Phòng
than và xi
măng
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Phòng
KD kim
khí
CH
số
1
CH
số
2
CH
số
3
CH
số
4
CH
số
5
CH
số
6
CH
số
7
CH
số
7
CH
số
9
Trạm
DV
Báo cáo tốt nghiệp
Chỉ đạo
Báo cáo
Mối quan hệ
III- Tổ chức công tác kế toán của Công ty
Là một doanh nghiệp quốc doanh thực hiện chức năng quản lý và kinh
doanh sao cho có hiệu quả kinh tế cao nhất. Vì vậy quá trình kinh doanh của Công
ty đợc hạch toán kế toán độc lập theo hệ thống tài khoản kế toán hiện hành.
Sau đây là sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán nhật ký chứng từ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Trang 6
Chứng từ gốc và
các bản phân bổ
Bảng kê
N.ký chứng
từ
Thẻ sổ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài
chính
Báo cáo tốt nghiệp
Mô hình kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Mỗi cửa
hàng và các phòng kinh doanh đều có một kế toán theo dõi tình hình nhập xuất, dự
trữ, tồn kho hàng hoá và chi phí liên quan. Thực hiện hạch toán kế toán báo sổ,
toàn bộ chứng từ liên quan đến từng nghiệp vụ tập trung quản phí và tính toán kết
quả, nộp báo cáo và đối chiếu số liệu với phòng kế toán. Phòng kế toán Công ty
căn cứ vào các chứng từ và báo cáo của kế toán các đơn vị để thực hiện việc hạch
toán và quản lý hàng tháng.
Cũng nh về mặt tổ chức của các cửa hàng thuộc sự chỉ đạo của Ban giám
đốc và các phòng thì về công tác kế toán của cửa hàng chịu sự quản lý của Phòng
kế toán.
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công Ty. Vì vậy có thể khái quát
tổ chức bọ máy kế toán của Công ty VTTH Hà Tây bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ máy kế toán:
Ghi chú:
Chỉ đạo
Báo cáo lên
Mối quan hệ
Để theo dõi kết quả kinh đanh của từng đơn vị, cán bộ phòng kế toán đợc
bố trí nh sau:
Kế toán tr ởng: Điều hành chung chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, Pháp luật
Nhà nớc thông qua chế độ quản lý vốn, vật chất tài sản và lao động. Trực tiếp làm
kế hoạch tài chính, thay mặt Công ty đôn đốc chế độ thu nhập NSNN, trực tiếp
xây dựng kế hoạch tài chính và các chế độ báo cáo định kỳ đối với cơ quan chủ
quản cấp trên, theo dõi quản lý vốn tài sản và các quỹ của doanh nghiệp.
Trang 7
KT TSCĐ
tổng hợp KT
Kế toán trưởng
Kế toán
quỹ
Thủ
quỹ
Kế toán
mua bán
Kế toán
thanh toán
Kế toán
tập chung
Kế toán
các phòng
Kế toán các
cửa hàng
Báo cáo tốt nghiệp
* Phó phòng thứ nhất:
Giúp trởng phòng giải quyết và ký những chứng từ khi trởng phòng đi vắng,
tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh từng tháng đến từng cửa hàng, số d công nợ
của phòng kinh doanh kim khí và các cửa hàng số 1,3,4,5,6,7,8.
* Phó phòng thứ hai:
Làm nhiệm vụ kế toán tập trung, kế toán phí và thanh toán các khoản
BHXH chịu trách nhiệm khi trởng phòng và phó phòng thứ nhất đi vắng.
* Một số cán bộ kế toán làm thủ quỹ:
* Một số cán bộ kế toán theo dõi quỹ tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng:
Đồng thời sử dụng vi tính và trực tiếp mở LC khi mua bán nhập khẩu.
* Một số cán bộ kế toán thanh toán: Trực tiếp lập bảng tổng hợp về các
khoản thuế với Cục thuế tỉnh làm kế toán mua bán tồn kho và thanh toán công nợ
của phòng xăng dầu, cửa hàng số 2 và cửa hàng số 9.
* Một số cán bộ kế toán TSCĐ: Tổng hợp quyết toán.
iV . kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2000 và
2001
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu Mã số
Năm 2000 Năm
2001
1 2 3 4
Tổng doanh thu 01 72.456.731.858 120.071.843.415
Các khoản giảm trừ 03 23.722.200 0
1. Doanh thu thuần (01 03) 10 72.433.009.658 120.071.843.415
2. Giá vốn hàng hoá 11 68.002.587.745 111.319.926.426
3. Lợi tức gộp (10 11) 20 4.430.421.913 8.751916.989
4. Chi phí hàng bán 21 2.748.094.204 4.177.176.900
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 22 2.050.332.278 2.674.625.501
6. Lợi tức thuần từ HĐKĐ 20 - (21 + 22) 30
-368.004.569
1.900.114.588
- Thu nhập hoạt động tài chính 31 124.029.496 133.291.098
- Chi phí hoạt động tài chính 32 118.712.275 2.339.161.373
7. Lợi tức hoạt động TC (30 32) 40 5.317.221 -2.105.869.875
- Các khoản thu nhập bất thờng 41 438.706.943 540.404.889
Trang 8
Báo cáo tốt nghiệp
- Chi phí bất thờng 42 25.911.126 183.415.091
8. Lợi tức bất thờng (41- 42) 50 412.795.817 356.989.798
9. Tổng lợi tức trớc thuế (30 + 40 + 50) 60
50.108.469
151.234.511
10. Thuế lợi tức phải nộp 70 16.034.710 48.395.043
11. Lợi tức sau thuế 80 34.073.759 102.839.468
Nhận xét: số liệu phân tích trên bảng cho ta thấy quy mô hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng đợc mở rộng. Doanh thu năm 2001 tăng nhanh
so với năm 2000 đây là một dấu hiệu rất đáng mừng với công ty Vật T Tổng Hợp
Hà Tây, bởi vì tổng doanh thu tăng là một điều kiện thuận lợi giúp cho công ty đạt
đợc các mục tiêu mà công ty đã đặt ra trong kì. Năm 2001 nhờ doanh thu tăng
nhanh mà lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng lên đây là một kết quả rất
đáng khích lệ với công ty.
Chơng II
Tình hình tổ chức thực hiện công tác TCDN
I. Quá trình tổ chức thực hiện KHTC:
Căn cứ vào kế hoạch đợc Bộ duyệt và giao trên, Công ty đã triển khai giao
nhiệm vụ cho từng đơn vị cơ sở. Đối với những lô hàng mua vào với giá trị cao và
với hàng nhập khẩu các đơn vị phải lập, phản ánh kinh doanh và quyết toán kết
quả kinh doanh đến từng lô hàng.
II. Kiểm tra, giám sát quá trình THKHTC:
Cuối tháng, cuối quý, giữa năm và cuối năm Công ty báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh với các cơ quan chức năng. Nhìn chung công tác kế hoạch hóa
tài chính ở Công ty Vật t tổng hợp Hà Tây mới chỉ là kế hoạch tài chính ngắn hạn
cha có tầm phát triển chiến lợc trong hoạt động kinh doanh lâu dài trong các năm
tới của Công ty.
III. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty:
Trang 9
Báo cáo tốt nghiệp
Theo số liệu tính từ bảng cân đối kế toán ở thời điểm ngày 31/12/2000 và
ngày 31/12/2001 cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Công ty nh sau:
1. Nguồn hình thành và bù đắp vốn của công ty
Đơn vị tính:Việt Nam đồng
Nguồn vốn
Năm 2000 Năm 2001 SS 2001/ 2001
Số tiền TT% Số tiền TT% Số tiền TL%
A. Nợ phải trả
8.113.157.400 69,39 35.145.621.220 90,75 27.032.463.820 333,2
I. Nợ ngắn hạn
8.113.157.400 69,39 35.145.621.220 90,75 27.032.463.820 333,2
1. Vay ngắn hạn 4.115.944.885 35,2 30.463.921.390 78,66 26.347.976.505 640,1
2.Nợ dàI hạn đến hạn trả 0 0 0 0
3.PhảI trả ngòi bán 3.038.252.820 25,89 3.714.048.519 8,2 135.795.699 4,47
4.Thuế và các khoản
phảInộp
66.333.338 0,57 52.994.893 0,14 -13.338.445 -20,1
5.PhảI trả CBCNV 448.825.180 3,84 555.454.863 1,43 106.629.683 23,76
6.PhảI trả phảI nộp khác 443.801.177 3,8 899.201.555 2,32 455.400.378 102,6
B. Nguồn vốn chủ SH
3.579.436.796 30,61 3.580.557.796 9,25 1.121.000 0,03
I. Nguồn vốn quỹ
3.579.436.796 30,61 3.580.557.796 9,25 1.121.000 0,03
II. Nguồn kinh phí
0 0 0
Tổng cộng 11.692.594.196 38.726.179.016 27.033.584.820 231,2
Qua số liệu trên bảng, ta thấy trong năm 2001 số lợng vốn chủ sở hữu thì
tăng 1.120.000 đồng nhng tỉ trọng lạI giảm rất nhanh so với năm 2000, bởi vì
trong năm 2001 tổng nguồn vốn của công ty tăng nhanh, tăng 231% so với năm
2000 do đó nó kéo tỉ trọng của vốn chủ sở hữu xuống. Nguyên nhân của tình trạng
này là do trong năm 2000 lợi nhuận của công ty là cha lớn do vậy mà sự bổ xung
cho nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là không đáng kể. Trong khi đó nhu cầu về
vốn kinh doanh của công ty lạI rất lớn, để đáp ứng nhu cầu về vốn công ty phảI
tìm kiếm cho mình nguồn bổ sung khác, trong đó chủ yếu là nguồn vay ngắn hạn
bằng hình thức tín chấp. Đây sẽ là một trở ngạI lớn với công ty Vật T Tổng Hợp
Hà Tây trong môI trờng cạnh tranh khốc liệt hiện nay.
Trang 10
Báo cáo tốt nghiệp
2. Tình hình phân bổ nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: Việt Nam đồng
Chỉ tiêu
Năm2000 Năm 2001 So sánh 2001/2000
Số tiền TT% Số tiền TT% Số Tiền TL%
A. TSLĐ&ĐT dài hạn
9.531.477.147 81,52 36.536.400.015 94,35 27.004.922.868 283,3
1. Tiền Việt Nam
2. Các khoản phải thu
3. Hàng tồn kho
4. TSLĐ khác
816.509.011 6,98 918.780.659 2,37 102.271.648 12,53
5.619.815.325 48,06 8.127.369.448 20,99 2.507.554.123 44.6
2.501.097.006 21,39 26.821.071.671 69,26 24.319.974.665 972,3
594.051.805 5,08 669.178.237 1,76 75.126.432 12,65
B. TSCĐ&ĐT dài hạn
2.161.118.049 18,48 2.189.779.001 5,65 28.660.952 1,33
1. TSCĐ
2 CP XD dở dang
2.161.118.049 18,48 2.187.404.601 5,65 27.366.552 1,27
1.080.000 0,01 2.374.400 0,01 1.294400 119,8
Tổng cộng 11.692.595.196 100 38.726.179.016 100
27.033.583.82
0
231,2
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Trong năm 2001 thì vốn đầu t vào tàI sản l-
u động của công ty tăng lên rất nhanh. Trong đó yếu tố ảnh hởng một cách mạnh
mẽ nhất là sự tăng lên nhanh chóng của hàng hoá tồn kho. Nguyên nhân của việc
tăng hàng hoá dự trữ là do sự tăng lên của doanh thu. Doanh thu năm 2001tăng lên
so với năm 2000 là 65,72% do vậy để đảm bảo cho việc kinh doanh đợc diễn ra th-
ờng xuyên liên tục thì đòi hỏi lợng hàng dự trữ phảI tăng theo. Tuy nhiên nguyên
nhân chủ yếu nhất của tình trạng này là do trong năm 2001 một lợng hàng kim khí
nhập về muộn lạI gập sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng cho nên việc tiêu thụ
ngay gập khó khăn làm ứ đọng một lợng vốn lớn của công ty.
Các khoản phải thu năm 2001 tăng lên mạnh cũng là một nguyên nhân quan
trọng làm cho nguồn vốn lu động của công ty tăng lên cụ thể là tăng 44,62. Nhng
đIều đó không có nghĩa là tình hình quản lí các khoản phảI thu của công ty trong
năm 2001 là kém hơn so với năm 2000, bởi vì trong năm 2000 tỉ trọng các khoản
phảI thu là 48,06% trong khi năm 2001 tỉ trọng đó chỉ là 20,99%.
Ngoài ra sự tăng lên của vốn lu động còn là do sự tăng lên của vốn bằng
tiền và vốn lu động khác.
Trong khi vốn lu động của công ty năm 2001 tăng khá nhanh so với năm
2000 thì vốn cố định trong năm 2001 chỉ tăng rất nhỏ so với năm 2000 cụ thể là
chỉ tăng 1,33%.
3. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp qua 2 năm 1999 - 2000:
Trang 11
Báo cáo tốt nghiệp
3.1 Phân tích hiệu quả sử dụngvốn cố định:
Bảng : hiệu quả sử dụng vốn cố định
Tại công ty Vật T Tổng Hợp
Các chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh năm 2001/2000
Số tiền Tỷ lệ %
1 2 3 4 = 3 - 2 5 = 4/2 x 100
1. Doanh thu thuần 72.433.009.658 120.071.843.415 47.638.833.757 65,7
2. LN sau thuế 34.073.759 102.839.468 68.765.709 201,81
3. Vốn cố định BQ 2.161.118.049 2.189.779.001 28.660.952 1.33
4. Hệ số phục vụ (1/3) 33.52 54.83 21.32 63.6
5. Hệ số sinh lời (2/3) 0.1577 0.0469 0.0312 197,8
Nhận xét: Qua biểu phân tích ta thấy sức sản xuất của vốn cố định trong
năm 2001 tăng lên nhanh. Trong năm 2001 sức sản xuất của vốn cố định của công
ty là 54.83 lần có nghĩa là với một đồng vốn cố định bỏ ra công ty có thể thu về
54.83 đồng doanh thu thuần tăng so với năm 2000 là 21.31 lần.
Cùng với sự tăng lên của sức sản xuất của vốn cố định thì trong năm 2001
cũng chứng kiến sự tăng lên mạnh của hệ số sinh lời của vốn cố định cụ thể là
trong năm 2001 hệ số sinh lời của vốn cố định của công ty đã tăng 197.8%.
ĐIều đó chứng tỏ tình hình quản lí và sử dụng vốn cố định của công ty là
khá tốt, công ty đã khai thác một cách triệt để, tối đa hoá năng lực sản xuất của tàI
sản cố định của mình và kết quả là hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm
sau cao hơn năm trớc.
3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lu động
Bảng: hiệu quả sử dụng vốn lu động
Tại công ty Vật T Tổng Hợp
Các chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So sánh năm 2001/2000
Số tiền Tỷ lệ %
1 2 3 4 = 3-2 5 = 4/2 x 100
1. Tổng doanh thu thuần 72.433.009.658 120.071.843.514 47.638.757 65.77
2. Tổng l i gộp ã 34.073.759 102.839.468 68.765.709 201.81
3. Vốn lu động bình quân 9.531.477.147 36.536.400.015 27.004.922.868 283.3
4. Số vòng chu chuyển vốn LĐ 7.6 3.29 -4.11 -56.7
Trang 12
Báo cáo tốt nghiệp
5. Số ngày chu chuyển 47.37 109.54 62.17 131.2
6. Hệ số sinh lời 0.0036 0.0028 -0.0008 -21.80
Nhận xét: Trong năm 2001 trong khi doanh thu thuần của công ty tăng lên
rất cao tăng 65,7% thì tốc độ chu chuyển cảu vốn lu động của công ty lại giảm
mạnh cụ thể là: số vòng chu chuyển của vốn lu động chỉ đạt 3.29 vòng giảm so với
năm 2000 là 4.11 vòng, đó là nguyên nhân làm cho số ngày cần thiết để vốn lu
động quay đợc một vòng tăng lên trong năm 2001 phảI mất 109.54 ngày để vốn lu
động quay đợc một vòng trong khi năm 2000 chỉ phảI mất 62.17 ngày. Sở dĩ có
tình trạng này là do trong năm 2001 lợng vốn lu động đọng trong khâu dự trữ là
quá lớn hàng hoá nhập về nhiều nhng chua có biện pháp để tiêu thụ ngay.
Tốc độ chu chuyển vốn lu động của công ty trong năm 2001 giảm xuống đã
làm cho công ty lãng phí một khoản tiền là:
120.071.843.415 X 62,17
= 20.735.740.291 (đồng)
360
Nh vậy có thể thấy nhìn chung tình hình quản lí và sử dụng vốn lu động của
công ty trong năm 2001 là còn hạn chế những hạn chế đó bên cạnh những nguyên
nhân chủ quan thì có những nguyên nhân khách quan bên ngoàI cũng tác động rất
lớn tới tình hình quản lí và sử dụng vốn của công ty.
Tóm lạI trong năm 2001 nhìn chung tình hình quản lí, sử dụng vốn của
công ty Vật T Tổng Hợp Hà Tây đã thu đợc một số kết quả cụ thể đặc biệt là trong
việc khai thác và sử dụng vốn cố định. Bên cạnh đó trong năm tới công ty cần chú
ý hơn nữa tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lu động đặc biệt là vệc tìm ra
những biện pháp cụ thể nhằm quản lí tốt hơn nữa hàng hoá dự trữ.
Chơng iii
Tình hình thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh tại Công ty Vật t Tổng hợp - Hà tây.
I. Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng:
1. Chứng từ sử dung: Hoá đơn giá trị gia tăng, hàng mua đang - đi đờng,
hàng nhập khẩu công ty không sử dụng.
2. Tài khoản sử dụng: - TK 156 "hàng hoá"
- TK: 151 "Hàng mua đang đi đờng"
- Và các TK: 111, 112, 331, 133.
Trang 13
Báo cáo tốt nghiệp
3. Sồ đồ kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá:
TK 112.2 TK 144 TK 331 TK 156
Ký quỹ mở Trị giá hàng hoá nhập khẩu
L/C
Thanh toán cho ngời TK413
Xuất khẩu
TK 111.1, 111.2 TK 333.3
Nộp thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu
TK 333.12 TK 133
Nộp thuế GTGT Thuế GTGT của hàng
của hàng nhập khẩu nhập khẩu
4. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nớc:
TK 111, 112 TK 156 TK 157
Trả tiền mua hàng
TK 331
TK 632
TK 151
TK 133
Trang 14
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét