Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
TIẾT 3: CHẤT
Những kiến thức học
sinh đã biết có liên quan
đến bài học
Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
- Cách xác định tính chất
của chất
- Khái niệm chất tinh khiết và hỗn
hợp
- Cách tách riêng mỗi chất ra khỏi
hỗn hợp
I. Mục tiêu : Học sinh biết được chất và hỗn hợp, nước cất và chất tinh khiết.
-Biết dựa vào tính chất vật lý khác nhau của các chất có trong hỗn hợp để tách
riêng mỗi chất ra khỏi hỗn hợp .
-Học sinh tiếp tục được làm quen với một số dụng cụ thí nghiệm và tiếp tục
được rèn luyện một số thao tác thí nghiệm đơn giản .
II. Chuẩn bị.
1 Hoá chất: P đỏ , Al , Cu , muối tinh., nước cất , nước ao
2 .Hoá cụ: ống nghiệm, giá đèn cồn, nhiệt kế, cốc thủy tinh , kẹp gỗ , ống hút ,
đũa thủy tinh , 3 tấm kính
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức
2 . Bài củ: Làm thế nào để biết được tính chất của chất ? Việc hiểu biết tính chất
của chất có tác dụng gì ?
3 . Bài mới :
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
HĐ3: Chất tinh khiết
* Mục tiêu: H/s biết được
chất tinh khiết là chất
không trộn lẫn chất nào
khác ,sự khác nhau giữa
chất tinh khiết và hổn hợp.
GV: cho h/s quan sát chai
nước khoáng bang và lọ
nước cất
Có những T/C gì giống
nhau ?
GV phân tích sự khác nhau
về thành phần và ứng dụng
H/s quan sát
H/s trả lời
H/s thảo luận và
trả lời
III. Chất tinh khiết.
1. Hổn hợp.
Chất có trộn lẫn chất khác
được gọi là hổn hợp
2. Chất tinh khiết.
? Nước biển và nước sông
có phải là chất tinh khiết
không?
Vì sao?
GV: nước cất là chất tinh
khiết, chất tinh khiết có
những tính chất gì.?
GV: làm T/N như sgk.
-nhiệt độ sôi của muối ăn là
1450
o
c
? dựa vào đâu để tách riêng
từng chất trong hổn hơp
-Gv phân tích thêm và yêu
cầu HS rút ra nhận xét
-Yêu cầu HS cho biết
nguyên tắc để tách riêng
từng chất ra khỏi hỗn hợp
-GV giới thiệu
Sau này chúng ta còn có thể
dựa vào tính chất hóa học
để tách riêng các chất ra
khỏi hỗn hợp .
H/s quan sát GV
làm TN
H/s thảo luận
-trả lời
HS nhận xét
-Chất tinh khiết có những tính
chất nhất định.
-Nước cất có nhiệt độ sôi
100
o
C
3. Tách chất ra khỏi hổn hợp.
Dựa vào tính chất đặc trưngđể
tách riêng từng chất ra khỏi
hổn hợp
4.Củng cố :-Gọi HS nhắc lại nội dung trọng tâm của bài
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau
như thế nào ?
- Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ?
5.Hướng dẫn làm bài tập : Làm bài tập 7,8 SGK trang 11.
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
Tiết 4 BÀI THỰC HÀNH 1
Những kiến thức học sinh
đã biết có liên quan đến
Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
bài học
- Cách xác định tính chất
của chất
- Tách riêng chất từ hỗn hợp
- Các thao tác làm thí nghiệm
- Một số quy tắc an toàn trong
phòng thí nghiệm
A. Mục tiêu:
H/s làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN.
H/s nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN
Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất,qua đó thấy sự khác nhau
về sự nóng chảycủa một số chất
Biết cách tách riêng chất từ hổn hợp
B. Chuẩn bị
1. Dụng cụ TN: ống nghiệm,phểu thuỷ tinh. Cốc thuỷ tinh,đèn cồn, đũa thuỷ
tinh, nhiệt kế,giấy lọc.
2 . Hoá chất: Lưu huỳnh, pa ra fin, muối ăn, cát.
C: Cách tiến hành TN
HĐcủa GV HĐ của HS Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu một số quy tắc an
toàn.
Mục tiêu:Giúp h/s nắm được 1 số
qui tắc an toàn
Y/C học sinh đọc SGK mục I trang
145
GV :hướng dẫn một số thao tác cơ
bản, cách sử dụng hoá chất, dụnh
cụ TN
HĐ2 Tiến hành TN
1. TN 1
Gv: hướng dẫn thao tác theo thứ tự
GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các
bước tiến hành TN
Gv nêu câu hỏi ghi bảng ND câu
hỏi
H/S đọc SGK
H/s theo dõi
H/s theo dõi các
bước tiến hành ở
bảng
H/s làm TN
H/s trả lời câu hỏi
vào phiếu thực
hành
I. Một số qui tắc an toàn-
Cách sử dụng một số dụng
cụ hoá chất trong PTN
- Không được dùng tay trực
tiếp cầm hóa chất
- Không đỏ hóa chất này
vào hóa chất khác (Ngoài
chỉ dẫn)
- Không đổ hóa chất thừa
trở lại lọ, bình chứa ban
đầu
- Không dùng hóa chất khi
không biết rõ đó là hóa
chất gì
- Không được nếm hoặc
ngửi trực tiếp hóa chất
II. Tiến hành TN
1 TN1 Theo dõi nhiệt độ
nóng chảy của Lưu huỳnh
và Pa ra fin.
a.pa ra fin nóng chảy khi
nào? nhiệt độ nóng chảy
của parafin là bao nhiêu?
b. Khi nước sôi Lưu huỳnh
đã nóng chảy chưa?
2.TN2 Tách riêng từng chất từ hổn
hợp cát và muối ăn
GV treo bảng phụ có nội dung đã
chuẩn bị sẵn
Y/c h s ghi hiện tượng xảy ra của
t/n
Y/c h/s trả lời các câu hỏi sau (ở
bảng phụ)
HĐ3: Thu dọn sau tiết thực hành.
Mục tiêu.
H/S biết cách thu dọn sau tiết thực
hành.
-GV hướng dẫn h/s thu dọn sau tiết
thực hành.
-Các nhóm hoàn thành phiếu thu
hoach.
-GV nhận xét tiết thực hành
-H/S thu dọn
-viết phiếu thu
hoạch
c.So sánh nhiệt độ nóng
chảy của parafin và Lưu
huỳnh?
TN2: Tách riêng từng chất
từ hổn hợp cát và muối ăn.
1.D
2
trước khi lọc có dấu
hiệu gì.
2. D
2
sau khi lọc có những
chất nào
3 Chất nào còn lại trên giấy
lọc
4 Lúc bay hơi hết thu được
chất gì.
III. Kết thúc tiết thực hành.
4. Dặn dò
- Làm tường trình theo mẫu sau:
TT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát
được
Kết quả thí
nghiệm
- Đọc trước bài “Nguyên tử”
Duyệt ngày: 17/8/2012
P. Hiệu trưởng
Nguyễn Quốc Lĩnh
TUẦN 03
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
TIẾT 5: NGUYÊN TỬ
Những kiến thức học sinh
đã biết có liên quan đến
bài học
Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
- Các chất được tạo nên từ
các hạt
- Khái niệm nguyên tử
- Cấu tạo nguyên tử
A: Mục tiêu.
1. Kiến thức
Biết được:- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không
mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các eletron luôn chuyển động rất nhanh xung
quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp.
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của
1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện.
(Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N)
2.Kĩ năng
Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e
trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể
(H, C, Cl, Na).
3. Thái độ: Tạo cho h/s hứng thú học tập.
B. Chuẩn bị:
-Sơ đồ nguyên tử Natri, Oxi, Hiđrô.
C. Tổ chúc hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Bài củ.Cho ví dụ về vật thể tự nhiên? VT đó có những chất nào tạo nên.
3. Bài mới:
HĐcủa giáo viên HĐcủa H/S Ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu về nguyên tử.
* Mục tiêu:
Giúp h/s hiểu được nguyên tử
là gì, cấu tạo nguyên tử.
GV: -Y/c h/s đọc SGK
-các em có nhận xét gì về
nguyên tử
HĐ2: tìm hiểu cấu tạo hạt
nhân nguyên tử.
Mục tiêu:H/s nắm được hạt
H/s đọc SGK
H/s nhóm thảo luận
và phát biểu
I. Nguyên tử là gì?
1. nguyên tử là hạt vô cùng
nhỏ,trung hoà về điện.
2 nguyên tử gồm:
- Hạt nhân mang điện tích
dương.
-Vỏ tạo bởinhững elec tron
mang điện tích âm.
II. Hạt nhân nguyên tử.
nhân nguyên tử gồm hạt p và
n.
? Hạt nhân nguyên tử được
tạo nên từ những hạt chủ yếu
nào
? Nhận xét về số p và số e
trong một nguyên tử.
Gv y/c học sinh đọc phần 3
sgk.
? Electron chuyển động ntn .
H/s thảo luận
H/s thảo luận và
phát biểu
H/s đọc SGK.
H/s trả lời
-Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt
n
-Trong mỗi nguyên tử số p =
số e.
-Hạt nơtron không mang
điện.
III. Lớp Electron
Electron luôn chuyển động
quanh hạt nhân và săp xếp
thành từng lớp
4 Củng cố:
Nguyên tử X có số p trong hạt
nhân là 17+ .
-vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
-Cho biết số lớp e.
-Cho biết số e ở lơp ngoài
cùng
* Y/c h/s đọc phần ghi nhớ
5 Hướng dẫn học ở nhà.
-Học phần ghi nhớ.
-làm bài tâp ở SGK
-m
p
=1,6726x 10
-24
g
-m
n
=1,6748x 10
-24
g.
-m
e
= 9,1095x 10
-28
g
H/s làm vào vở
nháp
1 h/s lên bảng làm.
H/s khác bổ sung
H/s đọc phần ghi
nhớ
________________________________________________________________
______
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
Tiết 6: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Những kiến thức học sinh
đã biết có liên quan đến
bài học
Những kiến thức mới trong bài
học cần được hình thành
- Nguyên tử cùng loại - Khái niệm nguyên tố hóa học
17+
- Cách viết kí hiệu hóa học
- Tĩ lệ khối lượng các nguyên tố
trong võ trái đất
A MỤC TIÊU .
1 .Kiến thức :-Hiểu được nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có
cùng số prôton trong hạt nhân.
-Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố,mỗi kí hiệu còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố .
-Biết được cách ghi đúng và nhớ kí hiệu của một số nguyên tố.
-Biết được thành phần khối lượng các ngyên tố trong vỏ trái đất lá không đồng
đều,Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kỷ năng:-Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học, Biết sử dụng thông tin,tư liệu để
phân tích,tổng hợp giải thích vấn đề.
3 . Thái độ: tạo hứng thú học tập bộ môn.
B CHUẨN BỊ:
-Ống nghiệm đựng 1g nước cất.
-Tranh vẽ (h 1.8 trang 19 SGK,bảng 1 trang 42 sgk.)
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1.Ổn định.
2. Bài củ - Nguyên tử có cấu tạo thế nào? vì sao nói nguyên tử trung hoà về
điện
3.Bài mới:
Hoạt động của GV HĐ của H/S Ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu nguyên tố hoá
học là gì.
* Mục tiêu: H/s hiểu nguyên tố
hoá học là tập hơp những
nguyên tử cùng loại,có cùng số p
trong hạt nhân.
GV:- Y/ c học sinh đọc SGK
mục 1 phần I trang 17.
-Trong 1g nước có những
nguyên tử nào.
-Số lượng nguyên tử từng loại là
bao nhiêu.
-Nếu lấy một lượng nước lớn
hơn nữa thì số nguyên tử Hiđrô
và Oxi như thế nào.
Đối với một nguyên tố số prôton
có ý nghĩa gì?
-Làm thế nào để trao đổi với
nhau về nguyên tố một cách
ngắn gọn mà ai cũng hiểu
-1 h/s đọc sgk
-Cả lớp theo dõi
-H/s nhóm thảo
luận,đại diện nhóm
trả lời
H/s trả lời
H/s trao đổi với
nhau theo nhóm
Nhận xét gì về
I.Nguyên tố hoá học là gì.
1. nguyên tố hoá học là tập
hơp những nguyên tử cùng
loại.có cùng số p trong hạt
nhân
* Số p là số đặc trưng của
một nguyên tố.
2.Kí hiệu hoá học.
Kí hiệu hoá học biểu diễn
nguyên tố và biểu diễn một
nguyên tử của một nguyên tố
? Làm thế nào để biểu diễn 3
nguyên tử oxi 5 nguyên tử sắt
yêu cầu h/s lên bảng trình bày
HĐ2. h/s nắm được có bao nhiêu
nguyên tố hoá học.
Gọi một h/s đọc mục II
Sự phân bố nguyên tố trong vỏ
trái đất ntn?
cách viết KHHH
của nguyên tố có
số p là 8,6,15,20
H/s nhóm thảo
luận làm vào vở
nháp
-h/s đại diện nhóm
lên bảng trình bày
1 h/s đọc mục II
II. Có bao nhiêu nguyên tố
hoá học.
-Có trên 110 nguyên tố.
-Oxi là nguyên tố phổ biến
nhất
4.Củng cố: Viết kí hiệu hoá học của các nguyên có số p lần lượt 20. 11,8.
P=20 nguyên tố can xi KHHH Ca
P=11 ?
5 Làm bài tập ở nhà
-Bài 1a + Nguyên tử loại này
+ Nguyên tử loại kia .
+Nguyên tố hoá học này
+ Nguyên tố hoá học kia
b. + Số Prôton
+Những nguyên tử cùng loại
+ Nguyên tố hoá học
- Bài tập về nhà: 2,3,4
Duyệt ngày: 24/8/2012
P. Hiệu trưởng
Nguyễn Quốc Lĩnh
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
Tiết 7: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T2)
Những kiến thức học sinh đã
biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong
bài học cần được hình thành
-Khái niêm nguyên tố hóa
học
-Kí hiệu hóa học của các
nguyên tố
-Nguyên tử khối là khối
lượng của nguyên tử tính
bằng đơn vị cacbon
-Biết sử dụng bảng 1(sgk
trang 42)
A.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
-Hiểu được nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị
các bon.
-Biết được mỗi đvC bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Biết được mỗi nguyên tố có khối lượng riêng biệt.
2. Kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
B: Chuẩn bị: Bảng1 trang 42 (một số nguyên tố hoá học).
- H/s đọc trước phần III.
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
1: Ổn định.
2:Bài củ: Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố Ka li ,bạc, sắt, nitơ ,clo.
- Cách viết:3Al , 5O. P. chỉ ý gì ?.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV HĐ của H/S Ghi bảng
HĐ3: Tìm hiểu về NTK.
* Mục Tiêu:
-H/S hiểu được NTK là gì ,
đơn vị của NTK.
Y/c học sinh đọc SGK
trang 18.
Đơn vị các bon có khối
lượng bằng bao nhiêu khối
lượng nguyên tử các bon.
Khi viết C=12 đvC, Ca=
40 đvC nghĩa là gì?
Giá trị khối lượng này có ý
nghĩa gì?.
GV - Khối lượng tínhbằng
đvC chỉ là khối lượng
tương đối giữa các nguyên
tử
Người ta gọi khối lượng
này là nguyên tử khối.
Vậy NTK là gì?
Bài tập1:
Nguyên tử của nguyên tố R
có khối lượng nặng gấp 14
H/s đọc sgk.
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s nhóm thảo
luận, đại diện
nhóm trả lời
H/s làm bài vào
III . Nguyên tử khối.
1. Một đơn vị các bon(đvC)
bằng khối lượng của 1/12
nguyên tử các bon.
2. NTK là khối lượng của một
nguyên tử tính bằng đơn vị
các bon.
-Mỗi nguyên tốcó một NTK
riêng biệt.
VD: -Khối lượng của một
nguyên tử hiđrô bằng 1 đvC.
(qui ước viết H= 1 đvC)
lần nguyên tử hiđrô.Em
hãy tra bảng 1 (SGK TR
42) Và cho biết:
a. R là nguyên tố nào?
b. Số p và số e trong
nguyên tử.
Hướng dẫn:
-Muốn xác định R là
nguyên tố nào ta phải xác
định được điều gì về
nguyên tố R?
-Với dữ kiện đề bài trên, ta
có thể xác định được số p
trong nguyên tố R không?
-Vậy ta phải tìm cái gì?
-Hãy tra bảng 1 và cho biết
tên,kí hiệu của nguyên tố R
vở nháp
Biết số prôton
hoặc NTK
-không xác định
được số prôton
-Tìm NTK R=14x1=14
-R là nitơ ,Kí hiệu:N
-Số p=7
-Vì số P=e Số e=7.
4 Củng cố:
Gv yêu cầu h/s đọc bài
đọc thêm.
-Y/c h/s các nhóm thảo
luận và làm bài luyện tâp
số3
H/s đọc bài đọc thêm
H/s thảo luận và làm
bài tập khoảng 4 phút
Xem bảng 1(sgk tr42) hãy hoàn chỉnh bảng cho dưới đây:
T
T
Tên nguyên tố Kí
hiệu
Số
P
Số
e
Số
n
Tổng số hạt trong
nguyên tử
Nguyên tử khối
1 Flo 10
2 19 20
3 12 12
4 3 4
5 Hướng dẫn học ở nhà:
Bài 5 - Nguyên tử Magiê:
- Nặng hơn,bằng: - 24/12 =2(lần) nguyên tử các bon.
- Nhẹ hơn, bằng : 24/32=3/4 nguyên tử lưu huỳnh.
- Nhẹ hơn, bằng: 24/27=8/9(lần ) nguyên tử nhôm.
Làm bt:, ,6,7,8 trang 20
________________________________________________________________
_____
Ngày soạn: / / Ngày dạy: Lớp 8
1
:
……
Lớp 8
2
:
……
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét