Thứ Hai, 14 tháng 4, 2014

Tài liệu Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND pptx


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Quyết định số 40/2012/QĐ-UBND pptx": http://123doc.vn/document/1044197-tai-lieu-quyet-dinh-so-40-2012-qd-ubnd-pptx.htm



5
- Đối với thị trấn: Được xác định cho 4 loại đường phố chính, trong mỗi loại đường phố chính được
chia làm 3 nhóm đường loại A; B; C.
c) Phân vị trí đất: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và khoảng cách so với trục đường phố để phân thành 4 vị trí để định giá đất.
Điều 6. Quản lý nhà nước về giá các loại đất
1. Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được công bố công khai áp dụng thống nhất trong toàn
tỉnh vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để sử dụng làm căn cứ xác định các quan hệ tài chính, nghĩa vụ
tài chính giữa người sử dụng đất với Nhà nước. Ủy ban nhân dân tỉnh không thực hiện phân cấp
hoặc ủy quyền việc quy định giá các loại đất cho các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố Huế.
2. Nội dung quy định và quản lý giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý giá đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
b) Quản lý và phát triển thị trường bất động sản;
c) Quản lý giá giao đất, quản lý giá cho thuê đất, quản lý giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất và
chuyển mục đích sử dụng đất;
d) Ban hành các văn bản quy định cụ thể về giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính:
- Cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
- Đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất;
- Thực hiện các biện pháp bình ổn giá đất, chống đầu cơ đất đai;
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quản lý về giá đất và xử phạt vi phạm pháp luật về
giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
việc định giá đất, công bố giá đất, điều chỉnh giá đất và áp dụng giá đất trong việc xác định các nghĩa
vụ tài chính có liên quan đến đất đai nêu tại Khoản 2 Điều này.
Điều 7. Điều chỉnh giá các loại đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá đất trong các trường hợp sau:
a) Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng
đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất;
b) Khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa
chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho
thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa
chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên
thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
2. Trường hợp do yêu cầu phải điều chỉnh, bổ sung giá đất tại một số vị trí đất, một số khu vực đất,
loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án thống nhất với Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo với Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần
nhất.
Chương II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
MỤC 1. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Điều 8. Giá các loại đất nông nghiệp
Giá đất được xác định theo vị trí và chia theo ba vùng: đồng bằng, trung du, miền núi.
Vị trí của các loại đất nông nghiệp được phân thành các vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Việc xác định vị
trí đất nông nghiệp chủ yếu căn cứ vào yếu tố khoảng cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất,
thị trường tiêu thụ nông sản phẩm, gần và thuận lợi về giao thông là những yếu tố tạo lợi thế cho
người sản xuất giảm được chi phí đi lại, chi phí lưu thông (mua vật tư, bán sản phẩm), chi phí tiêu thụ
sản phẩm có kết hợp với các yếu tố tạo lợi thế cho sản xuất. Nguyên tắc xác định từng vị trí như sau:

6
* Vị trí 1: Bao gồm khu vực đất cùng điều kiện kinh tế - xã hội, cùng kết cấu hạ tầng, phải đồng thời
thỏa mãn 02 điều kiện sau:
- Có 01 trong 03 yếu tố về khoảng cách liền kề hoặc gần nhất so với:
+ Nơi cư trú của người sử dụng đất, nơi cư trú được xác định là trung tâm của thôn (xóm, bản nơi có
đất);
+ Thị trường tiêu thụ nông sản phẩm (chợ nông thôn, chợ đô thị, nơi thu mua nông sản tập trung);
+ Đường giao thông: Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện. Đối với nơi
không có quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thì căn cứ vào đường giao thông liên xã, giao thông đường thủy (ở
những nơi sử dụng giao thông đường thủy là chủ yếu) bao gồm: sông ngòi, kênh.
- Có các yếu tố có lợi thế tốt nhất cho sản xuất nông nghiệp bao gồm: địa hình bằng phẳng, điều kiện
tưới tiêu chủ động, độ phì nhiêu của đất cao, thời tiết khí hậu thuận lợi cho sản xuất.
* Vị trí 2: Thỏa mãn 01 trong 02 điều kiện nêu trên.
* Vị trí 3: Là vị trí không thuận lợi về giao thông, xa nơi cư trú người sử dụng đất, xa thị trường tiêu
thụ sản phẩm; các yếu tố sản xuất nông nghiệp kém thuân lợi: địa hình không bằng phẳng, điều kiện
tưới tiêu không chủ động, độ phì của đất không cao.
1. Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: đồng/m
2

Đất trồng lúa nước
TT Phân vùng
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đồng bằng 19.000 16.200 13.800
2 Trung du 15.300 13.000 11.000
3 Miền núi 14.300 12.100 10.300
2. Đất trồng cây hàng năm còn lại (gồm đất trồng lúa nương, đất trồng cây hàng năm khác):
Đơn vị tính: đồng/m
2

Đất trồng cây hàng năm còn lại
TT Phân vùng
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đồng bằng 18.000 14.500 10.800
2 Trung du 14.500 10.800 9.600
3 Miền núi 10.800 8.400 6.600
3. Đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m
2

Đất nuôi trồng thủy sản
TT Phân vùng
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đồng bằng 18.000 15.300 13.000
2 Trung du 15.300 13.000 11.000
3 Miền núi 13.000 11.000 9.400
4. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m
2

Đất trồng cây lâu năm
TT Phân vùng
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đồng bằng 20.900 16.500 13.700
2 Trung du 15.400 12.600 10.400
3 Miền núi 8.200 6.600 5.500
5. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
Đơn vị tính: đồng/m
2


7
Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng
TT Phân vùng
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Đồng bằng 3.800 3.000 2.400
2 Trung du 3.300 2.600 2.000
3 Miền núi 2.800 2.200 1.800
Điều 9. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân
cư thị trấn, khu dân cư nông thôn:
1. Đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở.
a. Thành phố Huế, các phường của thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà:
Đơn vị tính: đồng/m
2
Thị xã Hương Trà
Thành phố Huế
Các phường của thị
xã Hương Thủy
Phường Tứ Hạ Các phường còn lại
41.000 36.500 30.500 20.900
b. Các khu dân cư thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Đơn vị tính: đồng/m
2

TT Phân vùng Khu dân cư thị trấn Khu dân cư nông thôn
1 Đồng bằng 30.500 20.900
2 Trung du 22.500 15.400
3 Miền núi 16.000 9.800
2. Giá đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị
trấn, khu dân cư nông thôn không thuộc Khoản 1 Điều này thì được xác định theo Điều 8 Quy định
này.
Điều 10. Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề, bao gồm
các loại đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng
trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia
cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống; xây dựng nhà kho,
nhà của hộ gia đình cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ
sản xuất nông nghiệp.
Trường hợp liền kề với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau thì được xác định bằng giá loại đất nông
nghiệp có mức giá cao nhất.
Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp ở khu vực
gần nhất.
MỤC 2. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
Điều 11. Giá đất ở tại nông thôn
Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công
trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư nông thôn. Giá
đất được xác định theo khu vực dân cư gắn với vị trí của đất và chia theo ba loại xã: đồng bằng, trung
du, miền núi.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn: Được chia thành 3 khu vực theo nguyên tắc khu vực 1 là có
khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các khu vực tiếp sau đó theo
thứ tự từ thứ 2 trở đi có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn:
a) Khu vực 1: Đất ở có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường
liên xã) nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã, sát chợ, trường học, trạm xá, khu thương mại và dịch vụ
của xã, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
b) Khu vực 2: Đất ở nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,
cụm xã, điều kiện kết cấu hạ tầng tương đối thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.
c) Khu vực 3: Đất ở còn lại trên địa bàn xã nằm rải rác xa đường giao thông liên thôn, liên xã, điều
kiện kết cấu hạ tầng kém, không thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh.

8
2. Phân loại vị trí đất ở tại nông thôn: Căn cứ vào khả năng sinh lợi, mỗi khu vực dân cư được phân
thành 2 vị trí đất:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với các trục đường giao thông có điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
- Vị trí 2: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m
2
Phân vùng
Đồng bằng Trung du Miền núi
Phân khu vực
Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 1 Vị trí 2
Khu vực 1 150.000 120.000 90.000 72.000 55.000 45.000
Khu vực 2 120.000 96.000 72.000 58.000 45.000 35.000
Khu vực 3 65.000 40.000 25.000
(Ghi chú: Phụ lục XI quy định cụ thể về việc phân vùng đất, khu vực đất tại các huyện và thị xã).
3. Giá đất ở các xã tiếp giáp thành phố Huế có tốc độ đô thị hóa cao:
- Thị xã Hương Thủy gồm các thôn: Xuân Hòa,Vân Dương, Dạ Lê, Công Lương của xã Thủy Vân;
Lang Xá Cồn, Vân Thê Đập và Thanh Thủy Chánh của xã Thủy Thanh; Cư Chánh 1, Cư Chánh 2 và
Kim Sơn của xã Thủy Bằng.
- Thị xã Hương Trà gồm thôn La Khê và Đội 12B của xã Hương Vinh.
- Huyện Phú Vang gồm các thôn: Lại Thế, Ngọc Anh của xã Phú Thượng.
Đơn vị tính: đồng/m
2

Vùng đồng bằng
Phân khu vực
Vị trí 1 Vị trí 2
Khu vực 1 390.000 312.000
Khu vực 2 312.000 249.000
Khu vực 3 168.000
Điều 12. Giá đất ở nông thôn nằm ở khu vực đất giáp ranh thành phố Huế không thuộc quy
định tại Điều 13, Điều 14 Quy định này
Đất ở nông thôn nằm giáp ranh đô thị được xác định từ đường phân địa giới hành chính của đô thị
kéo sâu vào địa phận mỗi xã tối đa 500 mét, gắn với vị trí đất
như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường từ
3,5m trở lên.
- Vị trí 2: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với trục đường giao thông có mặt cắt lòng đường ≥ 2,5m
đến < 3,5m.
- Vị trí 3: Là vị trí còn lại.
Đơn vị tính: đồng/m
2
Khu vực giáp ranh Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
Giáp ranh thành phố Huế 520.000

360.000

260.000

- Riêng thôn Lang Xá Cồn của xã Thủy Thanh; thôn Vân
Dương, Xuân Hoà của xã Thủy Vân thuộc thị xã Hương Thuỷ
780.000

560.000

390.000

- Riêng thôn Lại Thế và thôn Ngọc Anh của xã Phú Thượng
thuộc huyện Phú Vang
700.000

490.000

390.000

Điều 13. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ và các tuyến
đường giao thông khác có kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh tương
đương với quốc lộ, tỉnh lộ) đi từ các phường, thị trấn, trung tâm huyện lỵ với khoảng cách xác
định theo trục đường giao thông từ 1000 mét trở xuống, gắn với vị trí đất được tính từ đường
phân địa giới hành chính như sau:

9
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt
đường  2,5m của đường giao thông chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường
giao thông chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông
chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới
100 mét.
1. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét trở xuống tính từ đường phân địa
giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m
2
TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thành phố Huế
Cầu Bao Vinh → Cống Địa Linh (TL4) 2.250.000

1.215.000

855.000
Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) 2.000.000

1.200.000

870.000
Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) 3.000.000 1.500.000 940.000
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) 4.500.000 3.150.000 2.210.000

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu
Chợ Dinh)
2.000.000

1.400.000

1.000.000


Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đường
Nguyễn Sinh Cung từ ranh giới thành phố Huế
đến cầu Chợ Dinh)
4.800.000

2.000.000

1.250.000

Các tuyến đường còn lại 800.000

560.000

400.000

2 Phường Phú Bài → Phú Lộc 1.500.000

680.000

400.000

3 Thị trấn Sịa 175.000

123.000

88.000

4 Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) 450.000

315.000

225.000

5 Thị trấn Khe Tre

- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng
Lộ đến ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ)
417.000

230.000

127.000


- Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông
Trường, giáp ranh thị trấn - Hương Hoà (xã
Hương Hòa)
187.000

94.000

72.000


- Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ
giáp ranh thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp
nhà ông Sơn (xã Hương Lộc)
95.000

67.000

47.000


- Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn -
Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ
cầu Nông Trường giáp ranh thị trấn - Hương Hòa
đến sân bóng Hương Hòa
145.000

102.000

74.000

6 Thị trấn A Lưới 185.000

130.000

91.000

2. Khoảng cách xác định theo trục đường giao thông từ 500 mét đến 1000 mét tính từ đường phân địa
giới hành chính:
Đơn vị tính: đồng/m
2
TT Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thành phố Huế

Cống Địa Linh → Hết ranh giới thôn Minh Thanh xã
Hương Vinh (Tỉnh lộ 4)
1.650.000

890.000

620.000

Thành phố Huế → Lăng Khải Định (TL13) 2.500.000 1.250.000 700.000
Thành phố Huế → Cầu Tuần (QL49A) 1.200.000 840.000 450.000

10
Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (QL49A) 3.000.000

2.100.000

1.500.000

Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh) 1.500.000

1.050.000

750.000

Các tuyến đường còn lại 600.000

420.000

300.000

2 Phường Phú Bài → Phú Lộc (QL1A) 1.200.000

500.000

300.000

3 Thị trấn Sịa 175.000

123.000

88.000

4 Thị trấn Thuận An đi xã Phú Thuận (QL49B) 375.000

263.000

188.000

5 Thị trấn Khe Tre

- Đoạn từ giáp ranh thị trấn Khe Tre - Thượng Lộ đến
ngã ba Thượng Lộ (xã Thượng Lộ)
417.000

230.000

127.000


- Đoạn từ ngã ba Thượng Lộ đến cầu Nông Trường,
giáp ranh Thị trấn - Hương Hoà (xã Hương Hòa)
187.000

94.000

72.000


- Đất hai bên đường vào Hương Lộc đoạn từ giáp
ranh Thị trấn - Hương Lộc đến cầu Bản giáp nhà ông
Sơn (xã Hương Lộc)
95.000

67.000

47.000


- Đất hai bên Tỉnh lộ 14B đoạn giáp ranh thị trấn -
Hương Phú đến UBND xã Hương Phú và đoạn từ cầu
Nông Trường giáp ranh thị trấn -Hương Hòa đến sân
bóng Hương Hòa
145.000

102.000

74.000

6 Thị trấn A Lưới 138.000

97.000

70.000

Điều 14. Giá đất ở nông thôn nằm ven đường giao thông chính (không thuộc quy định tại Điều
13) có điều kiện đặc biệt thuận lợi về sản xuất kinh doanh gắn với vị trí đất như sau:
- Vị trí 1: Là vị trí có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường giao thông chính.
- Vị trí 2: Là vị trí nằm liền kề vị trí 1, có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường 
2,5m của đường giao thông chính với khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông
chính) từ 25m đến dưới 100 mét.
- Vị trí 3: Là vị trí nằm liền kề vị trí 2 với khoảng cách xác định từ 100 mét đến dưới 200m và các vị trí
có ít nhất một mặt tiếp giáp với đường kiệt (hẻm) có mặt cắt đường < 2,5m của đường giao thông
chính; khoảng cách xác định (tính từ điểm tiếp giáp với đường giao thông chính) từ 25m đến dưới 100
mét.
Đơn vị tính: đồng/m
2
TT

Địa giới hành chính Vị trí 1 Vị trí 2 Vị trí 3
1 Thành phố Huế

Đường nối từ đường Thiên Thai đến đường
lên lăng Khải Định
500.000

300.000

200.000

2 Thị xã Hương Thủy

Từ phường Phú Bài  Ranh giới huyện Phú
Lộc (QL1A)
1.100.000

440.000

345.000

- Quốc lộ 49 từ thành phố Huế → Cầu Tuần 600.000

375.000 225.000

- Tỉnh lộ 13 từ thành phố Huế → Lăng Khải Định 1.200.000

600.000

360.000

- Quốc lộ 1A phía Tây Huế

Từ điểm nối Quốc lộ 1A (xã Thủy Phù) đến
ranh giới phường Phú Bài
800.000

300.000

170.000


Từ ranh giới phường Thủy Dương đến cầu
Tuần
400.000

200.000

120.000

- Tuyến đường Thủy Dương – Thuận An

Ranh giới phường Thủy Dương  Ranh giới
xã Thủy Thanh và Thủy Vân
2.400.000

1.000.000

600.000


Ranh giới xã Thủy Thanh và Thủy Vân Ranh
giới Phú Vang
1.500.000

620.000

375.000


11
3 Thị xã Hương Trà
- Quốc lộ 1A phía Tây Huế
Từ ranh giới phường Hương Hồ đến cầu Tuần 450.000

265.000

190.000

- Quốc lộ 49A

Xã Hương Thọ  Hết ranh giới xã Bình Thành
380.000

205.000

145.000


Trung tâm xã Bình Điền (Km34+500 đến
Km36)
800.000

430.000

305.000

Đoạn còn lại qua xã Bình Điền 350.000

190.000

130.000

Đoạn đi qua xã Hồng Tiến 150.000

80.000

55.000

- Tỉnh lộ 4 (qua xã Hương Vinh)

Thôn Minh Thanh  Hết ranh giới thôn Triều Sơn
Đông
1.100.000

595.000

420.000

Đoạn còn lại qua xã Hương Vinh 700.000

380.000

250.000

- Tỉnh lộ 8B (qua xã Hương Toàn)

Từ ranh giới phường Hương Chữ -Hương
Toàn đến Cống chợ Hương Toàn
600.000

325.000

230.000


Từ Cống chợ Hương Toàn đến ngã ba đường
vào thôn An Thuận
500.000

270.000

190.000

Đoạn còn lại của Tỉnh lộ 8B 220.000

120.000

95.000

- Đường quốc phòng qua xã Hương Phong
Đoạn từ cầu Thanh Phước → Cầu Thảo Long 210.000

115.000

90.000

- Tỉnh lộ 16

Từ ranh giới phường Hương Xuân→ xã Bình
Điền
150.000

80.000

55.000

- Quốc lộ 49B qua xã Hương Phong, Hải Dương

Đoạn từ cầu Thảo Long đến cầu Ca Cút đi
theo hướng Bắc đến ranh giới thôn Vĩnh Trị
220.000

120.000

95.000

Đoạn còn lại qua xã Hải Dương 210.000

115.000

90.000

- Đường Nguyễn Chí Thanh qua xã Hương Toàn

Từ Cầu Hương Cần ↔ Ranh giới phường Hương
Sơ (thành phố Huế)
700.000

380.000

250.000

- Đường WB (đường tránh phố cổ Bao Vinh)

Ranh giới phường Hương Sơ đến Hói thôn Địa
Linh (trên 1000 m)
1.500.000

810.000

570.000

Hói thôn Địa Linh ↔ Giáp Tỉnh lộ 4 1.150.000

620.000

435.000

4 Huyện Phong Điền
- Quốc lộ 1A

Từ thị trấn Phong Điền  Ranh giới Quảng Trị
300.000

210.000

150.000


Từ Bắc cầu An Lỗ đến ranh giới phía Nam
Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu
1.100.000

580.000

340.000


Từ ranh giới phía Nam Trường PTTH Nguyễn
Đình Chiểu đến Nam cầu Thượng An Trong
600.000

345.000

195.000


Từ Nam cầu Thượng An Trong đến Bắc cầu
Thượng An Ngoài
1.100.000

580.000

340.000


Từ Bắc cầu Thượng An Ngoài đến hết ranh giới
xã Phong An (vị trí tiếp giáp thị trấn Phong Điền)
500.000

280.000

160.000


12
- Tỉnh lộ 11A

Từ vị trí giao với đường Quốc lộ 1A đến hết
ranh giới nhà ông Ba Điền
1.100.000

580.000

340.000


Từ nhà ông Ba Điền đến hết địa giới hành
chính huyện Phong Điền
600.000

345.000

195.000
- Tỉnh lộ 11B

Từ vị trí giao với Quốc lộ 1A đến hết ranh giới
Phòng khám Đa khoa Phong An
1.100.000

580.000

340.000


Từ Phòng khám Đa khoa Phong An đến hết ranh
giới nhà ông Sơn (gần Nhà thờ công giáo)
600.000

345.000

195.000

5 Huyện Quảng Điền
- Tuyến An Lỗ Thị trấn Sịa

Đoạn từ giáp ranh xã Phong Hiền đến đường
tránh lũ xã Quảng Phú
300.000

180.000

126.000


Đoạn từ đường tránh lũ xã Quảng Phú đến
cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh
269.000

161.000

113.000


Đoạn từ cổng chào Đức Trọng xã Quảng Vinh
đến giáp thị trấn Sịa
350.000

210.000

148.000

- Tuyến thị trấn Sịa  Thanh Lương và Hương Cần

Đoạn từ địa phận thị trấn Sịa đến cầu Nguyễn
Chí Thanh
188.000

113.000

80.000


Đoạn từ cầu Nguyễn Chí Thanh đến ngã ba
thôn Lương Cổ
275.000

165.000

115.000


Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà ông Trần
Viết Ngọc) đến giáp ranh xã Hương Toàn
244.000

146.000

103.000


Đoạn từ ngã ba thôn Lương Cổ (nhà bà Trần
Thị Hoa) đến cầu Thanh Lương
244.000

146.000

103.000

- Tuyến thị trấn Sịa  Bao Vinh
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Sịa đến cầu Thủ Lễ 244.000

146.000

103.000

Đoạn từ cầu Thủ Lễ đến cầu ông Lời 175.000

105.000

75.000

Đoạn từ cầu ông Lời đến cầu ông Dụ 288.000

173.000

121.000

Đoạn từ cầu ông Dụ đến cầu Thanh Hà 350.000

210.000

148.000

- Tuyến đường Tứ Phú - Bao La - Quảng Vinh

Đoạn từ cầu Tứ Phú đến đình làng Bao La xã
Quảng Phú
350.000

210.000

148.000


Đoạn từ đình làng Bao La xã Quảng Phú đến
giáp ranh xã Quảng Vinh
238.000

143.000

100.000


Đoạn từ giáp ranh xã Quảng Phú đến ranh giới
quy hoạch khu Trung tâm thương mại xã
Quảng Vinh
313.000

188.000

131.000


Đoạn từ ranh giới quy hoạch khu Trung tâm
thương mại xã Quảng Vinh đến giáp Tỉnh lộ
11A
350.000

210.000

148.000

- Tỉnh lộ 4 từ thị trấn Sịa đi xã Quảng Thái

Từ giáp ranh địa phận thị trấn Sịa đến hết Bưu
điện văn hoá xã Quảng Lợi
244.000

146.000

103.000


Từ Bưu điện văn hoá xã Quảng Lợi đến Trạm
Y tế xã Quảng Lợi
188.000

113.000

79.000


13

Từ Trạm Y tế xã Quảng Lợi đến nghĩa trang
Liệt sĩ xã Quảng Thái
175.000

105.000

75.000


Từ nghĩa trang Liệt sĩ xã Quảng Thái đến Cầu
Cao
188.000

113.000

79.000


Từ Cầu Cao xã Quảng Thái đến giáp ranh xã
Phong Chương
175.000

105.000

75.000

Đoạn nối từ Tỉnh lộ 4 đến Cầu Tàu Cồn Tộc 188.000

113.000

79.000


- Đường nội thị (kéo dài) đoạn qua xã Quảng
Phước, từ giáp ranh thôn Tráng Lực thị trấn
Sịa đến Tỉnh lộ 4A (cầu Bộ Phi)
319.000

191.000

134.000


- Đường nội thị qua xã Quảng Phước, từ giáp
ranh nhà ông Ngô Nhân đến tỉnh lộ 4 (đập
Tràn)
288.000

173.000

121.000

- Tuyến đường Vinh - Lợi

Đoạn từ cống cầu Khại đến đến cống Truông
(Phổ Lại)
175.000

105.000

75.000

- Tuyến đường Quốc lộ 49B đoạn qua hai xã Quảng Ngạn - Quảng Công

Đoạn từ giáp ranh xã Điền đến giáp xã Hải
Dương
175.000

105.000

75.000

- Tuyến đường liên xã Quảng vinh - Quảng Phú

Đoạn từ Lai Lâm (nhà ông Trần Cuộc) đến
giáp ranh giới khu trung tâm xã Quảng Phú
244.000

146.000

103.000


Đoạn từ trung tâm xã Quảng Phú (Từ cổng
trường Mẫu giáo) kéo dài qua chợ 412m
350.000

210.000

148.000


Đoạn từ trường mẫu giáo xã Quảng Phú đến
giáp đường liên xã Vinh - Phú
313.000

188.000

131.000

- Tuyến đường nội thị xã Quảng Thành

Đoạn từ cầu Tây Thành 2 đến cống Bảng (nhà
ông Chua km 8 + 500)
238.000

143.000

100.000

Đoạn từ cổng An Thành đến chợ Tây Ba 238.000

143.000

100.000

Đoạn từ cầu Tây Thành 1 đến cầu Kim Đôi 238.000

143.000

100.000


Tuyến đường WB2: Từ Tỉnh lộ 4 đến trường
Mẫu giáo Phú Thanh (thôn Thanh Hà)
238.000

143.000

100.000


- Đường tỉnh lộ 11C: Đoạn từ tỉnh lộ 4 đến giáp
ranh xã Phong Hiền
175.000

105.000

75.000

- tuyến đường Mỹ Xá – Phú Lương B

Từ Tỉnh lộ 4 đến giáp đường WB3 (nhà ông
Ngãi)
175.000

105.000

75.000

- Tuyến đường Đông Xuyên - Mỹ Ôn
Từ cống Ba Khẩu đến cống ông Ché 175.000

105.000

75.000

Từ cống ông Ché đến cổng làng An Xuân 238.000

143.000

100.000


Từ cổng làng An Xuân đến giáp Đài liệt sĩ xã
Quảng An
175.000

105.000

75.000

- Tuyến đường WB3

Từ Giáp xã Quảng Phước đến đường Đông
Xuyên - Mỹ Ôn
175.000

105.000

75.000

- Tuyến đường Tỉnh lộ 8A
Từ cầu Niêm Phò đến cầu Phò Nam B 188.000

113.000

79.000


14
6 Huyện Phú Vang

- Thành phố Huế → Thị trấn Thuận An
(QL49A gặp tuyến cầu Chợ Dinh -Thuận An)
2.500.000

1.750.000

1.250.000


- Thành phố Huế  Thị trấn Thuận An (đi từ cầu Chợ Dinh)

Đoạn cách ranh giới thành phố Huế trên
1000m đến ranh giới trường PTTH Phan Đăng
Lưu
1.000.000

700.000

490.000


Đoạn từ ranh giới trường PTTH Phan Đăng
Lưu đến ranh giới thị trấn Thuận An
500.000

350.000

245.000


- Tuyến Quốc lộ 49B: Đoạn cách ranh giới thị
trấn Thuận An 1000m trở lên đến hết địa phận
xã Vinh An
185.000

129.500

90.500

- Tỉnh lộ 10A

Đoạn từ ngã ba cây xăng chợ Mai đến ngã tư
Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A
2.100.000

1.470.000

1.040.000


Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 49A và Tỉnh lộ 10A
đến cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng
1.800.000

1.260.000

890.000


Đoạn từ cầu gần trạm bơm xã Phú Thượng
đến hết địa phận xã Phú Thượng
800.000

560.000

400.000


Xã Phú Mỹ (giáp ranh đô thị An Vân Dương):
Đoạn từ giáp xã Phú Thượng đến hết ranh giới
trường THCS Phú Mỹ
600.000

420.000

290.000


Xã Phú Mỹ: Đoạn từ giáp trường THCS Phú
Mỹ đến đài tưởng niệm xã Phú Mỹ
300.000

210.000

145.000

- Đường Thuỷ Dương - Thuận An 1.000.000

700.000

490.000

7 Huyện Phú Lộc
- Quốc lộ 1A

Đoạn từ ranh giới thị xã Hương Thủy  hết
ranh giới xã Lộc Sơn
660.000

462.000

323.000


Đoạn từ ranh giới xã Lộc An  ranh giới thị
trấn Phú Lộc
600.000

420.000

294.000


Nam Cầu Cầu Hai  Đỉnh đèo Phú Gia
598.000

418.000

292.000


- Đoạn từ đường ven biển Cảnh Dương (nhà
ông Kỳ)  hết đường bê tông ra biển
330.000

231.000

162.000

- Các tuyến đường liên xã trong khu vực xã
Lộc Vĩnh, Lộc Tiến, Lộc Thủy và thị trấn Lăng

193.000

135.000

95.000
- Quốc Lộ 49B

Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Hưng
275.000

193.000

135.000


Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Mỹ đến hết địa giới hành chính xã Vinh Giang
176.000

123.000

86.000


Đoạn nằm trong địa giới hành chính xã Vinh
Hiền
380.000

266.000

186.000


Đoạn cầu Tư Hiền  hết ranh giới xã Lộc Bình

154.000

108.000

76.000


Từ giáp ranh giới xã Lộc Bình  Quốc Lộ 1A
165.000

116.000

81.000

- Tỉnh lộ 14B

Tỉnh lộ 14B từ ngã ba La Sơn  hết ranh giới
Trường Thế Hệ Mới
345.000

241.000

169.000

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét