Thứ Năm, 17 tháng 4, 2014

Giáo án Lịch sử 9-Phần LSVN


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Giáo án Lịch sử 9-Phần LSVN": http://123doc.vn/document/554180-giao-an-lich-su-9-phan-lsvn.htm


Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Tại sao NAQ dời Pháp sang Liên Xô?
- Hỏi: Nêu những hoạt động của NAQ ở Liên
Xô?
Hỏi: Đánh giá sự trởng thành về lý luận cách
mạng của Bác ?
- Giáo viên nhấn mạnh mục đích của Liên
Xô của Bác. ( Học tập CN Mác, tìm hiểu
CMT10 Nga-> Chuẩn bị về chính trị và t t-
ởng cho việc thành lập Đảng)
8
2. Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô
- 6/1923 Nguyễn ái Quốc sang Liên Xô dự
hội nghị Quốc tế nông dân.
- Năm 1924 dự đại V Quốc tế Cộng sản,
trình bày vấn đề cách mạng thuộc địa và
quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng -> Chuẩn
bị về chính trị và t tởng cho việc thành lập
Đảng.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Tại sao NAQ dời Liên Xô sang TQ?
- Hỏi: Ngay khi đến TQ, NAQ đã làm gì?
- Giáo viên liên hệ với đoàn thanh niên hiện
nay.
- Hỏi: Chủ trơng thành lập Hội VN Cách
mạng thanh niên là gì?
- Hỏi: Nêu những hoạt động của Hội VN
Cách mạng thanh niên?
- Giáo viên lấy ví dụ.
- Hỏi: So sánh chủ trơng của tổ chức này với
các tổ chức cách mạng trớc đó ?
+ Rõ ràng, theo xu hớng vô sản, là bớc chuẩn bị
về t tởng chính trị và tổ chức cho sự ra đời của
chính đảng vô sản ở VN sau này.
- Hỏi: Tác dụng của Hội VN CM thanh niên?
- Giáo viên kết luận.
- HS thảo luận:
1. Tại sao nói NAQ đã trực tiếp chuẩn bị về
t tởng và tổ chức cho sự ra đời của chính
đảng vô sản ở VN.
2. Từ năm 1911 tới năm 1930, NAQ có
những cống hiến gì đối với CM Việt Nam.
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết luận.
18
3. Nguyễn ái Quốc ở tq
- Năm 1924 Bác về Quảng Châu Trung
Quốc-> 6/1925 sáng lập Hội Việt Nam
Cách mạng thanh niên nòng cốt là Cộng
sản đoàn.
* Chủ chơng: đào tạo cán bộ cách mạng,
truyền bá CN Mác-lênin về nớc, chuẩn bị
cho việc thành lập đảng.
* Hoạt động:
+ Mở lớp huấn luyện chính trị.
+ Ra báo Thanh niên. (1925)
+ In cuốn "đờng cách mệnh". (1927)
+ Cử ngời đi học.
+ Chủ trơng "vô sản hoá"(1928)
* Tác dụng:
- CN Mác-Lênin đợc truyền bá về nớc, thúc
đẩy phong trào công nhân và phong trào
yêu nớc phát triển.
- Tới năm 1929, Hội có tổ chức ở khắp cả
nớc.

4. Củng cố. ( 5 phút )
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. ( 1 phút )
- Lập bảng niên biểu về hoạt động của NAQ từ năm 1911 tới năm 1925.
- Học bài cũ, đọc - nghiên cứu trớc bài 17.

Ngày soạn:13/01/2009
5
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày dạy: /01/2009
Tiết 20 Bài 17
Cách mạng Việt Nam trớc khi
Đảng cộng sản ra đời
________________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh thành lập, chủ trơng hoạt động của các tổ chức cách mạng.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ nớc ta.
* Trọng tâm: Sự thành lập và hoạt động của Tân Việt và Việt Nam Quốc dân đảng.
2. T tởng: Lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. Chuẩn bị
1. Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, t liệu.
2. Trò: Đọc SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
3. Bài mới. ( 32 phút )
GTB. ( 1 phút ) - Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc cùng với sự ảnh hởng cách mạng
thế giới đã làm cho cách mạng Việt Nam đã có bớc phát triển mới nh thế nào?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Trong những năm 1926 - 1927, phong
trào công nhân VNdiễn ra nh thế nào?
Hỏi: Tại sao phong trào công nhân phát
triển?
+ Tiếp thu CN Mác-Lênin từ Hội VNCM thanh
niên -> ý thức giác ngộ giai cấp đợc nâng cao.
- Hỏi: Phong trào yêu nớc thời kì này nh thế
nào?
- Hỏi: Phong trào cách mạng VN trong những
năm 1926/1927 có những điểm mới gì?
I. Bớc phát triển mới của
phong trào cmvn
1. Phong trào công nhân.
- Bùng nổ nhiều cuộc bãi công: Sợi Nam
Định, Cao su Phú Riềng,
- Phong trào công nhân mang tính thống
nhất từ Bắc chí Nam: Hải Phòng, Nam
Định, Bến Thuỷ,
- Mang tính chất chính trị -> Trình độ giác
ngộ cao.
2. Phong trào yêu nớc.
- Nông dân, tiểu t sản và các phong trào
yêu nớc khác phát triển, kết thành một làn
sóng cách mạng dân tộc, dân chủ khắp cả
nớc.
3. Điểm mới.
- Phong trào công nhân, nông dân và tiểu t
sản phát triển, kết thành một làn sóng cách
mạng dân tộc, dân chủ khắp cả nớc, trong
đó giai cấp công nhân trở thành một lực l-
ợng chính trị độc lập.
- HS tự N/C SGK.
II. Tân Việt cách mạng Đảng
6
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- Hỏi: Tân Việt Cách mạng Đảng ra đời trong
hoàn cảnh nào?
- Giáo viên giới thiệu.
- Hỏi: Thành phần của Tân Việt cách mạng
Đảng?
- Hỏi: Hoạt động của Tân Việt cách mạng
Đảng?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về tổ chức Tân Việt?
+ So với Hội VNCMTN, Tân Việt còn nhiều hạn
chế, song Tân Việt cũng là một tổ chức CM mới
của những tầng lớp tri thức trẻ và thanh niên tiểu
t sản.
1. Hoàn cảnh.
- Là tổ chức cách mạng đợc thành lập ở
trong nớc, sau nhiều lần đổi tên, đến tháng
7/1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng
Đảng.
- Thành phần: Tri thức trẻ và thanh niên
tiểu t sản yêu nớc.
2. Hoạt động của Tân Việt.
- Cử ngời dự các lớp huấn luyện và vận
động hợp nhất với Hội VNCMTN.
- Nội bộ Tân Việt diễn ra cuộc đấu tranh
giữa hai xu hớng t tởng: vô sản và t sản ->
xu hớng vô sản chiếm u thế -> chuyển sang
Hội VNCMTN.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Việt Nam QDĐảng ra đời trong bối
cảnh lịch sử nh thế nào?
- Hỏi: Em biết gì về tổ chức Nam đồng th xã?
- Hỏi: Thành phần. nền tảng t tởng, địa bàn,
mục tiêu, phơng thức hoạt động của VN
QD.Đảng? Nhận xét gì về tổ chức này?
+ Là tổ chức chính trị của gcts, cha có cơng lĩnh hoạt
động.
+ Thành phần: Phức tạp, là tổ chức hoạt động bí mật
nhng tổ chức lỏng lẻo, kỉ luật thiếu nghiêm minh, kết
nạp bừa bãi ->Pháp theo dõi, chờ cơ đàn áp.
+ Xu hớng CM: Dân chủ t sản -> lỗi thời, lạc hậu so
với VN lúc bấy giờ.
+ Xem nhẹ công tác lý luận, tuyên truyền, vận động,
huấn luyện.
=> là một tổ chức non yếu.
- HS thảo luận: Lập bảng so sánh gữa VN
Quốc dân Đảng với hội VNCMTN về: Mục
tiêu, tổ chức, phơng thức hoạt động.
Mục tiêu Tổ chức Xu hớng
Việt
Nam
QDĐ
- Đánh đuổi Pháp,
giành độc lập, thiết
lập dân quyền.
- T sản, HS,
SV, công
chức, thân
hào, binh lính,
hạ sĩ quan.
- T sản chủ
nghĩa.
Hội
VN
CM
TN
- Đào tạo cán bộ
cách mạng, truyền
bá CN Mác-lênin về
nớc, chuẩn bị cho
việc thành lập đảng.
- Công
nhân tri
thức, thanh
niên yêu n-
ớc.
- Làm cách
mạng dân
chủ, làm
cách mạng
vô sản.
III. Việt Nam Quốc Dân Đảng và
cuộc khởi nghĩa Yên Bái
1. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- Bối cảnh: Thành lập 25/12/1927 từ Nam
đồng th xã song cha có đờng nối chính trị
rõ rệt.
- Thành phần: T sản, HS, SV, công chức,
thân hào, binh lính, hạ sĩ quan.
- Nền tảng t tởng: cách mạng dân chủ t sản.
- Địa bàn: Bắc kì.
- Mục tiêu: đánh đuổi Pháp, giành độc lập,
thiết lập dân quyền.
- Phơng thức hoạt động: bạo động vũ trang
khởi nghĩa.
=> Là một tổ chức non yếu.
4. Củng cố. ( 5 phút )
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi.
5. Dặn dò. ( 1 phút )
Học bài cũ, đọc - nghiên cứu tiếp phần còn lại.
7
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 21/01/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 21 Bài 17
Cách mạng Việt Nam trớc khi Đảng
cộng sản ra đời (Tiếp)
_________________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm đợc:
- Diễn biến cuộc KN Yên Bái.
- Hoàn cảnh thành lập, chủ trơng hoạt động của các tổ chức cách mạng.
- Sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ nớc ta.
* Trọng tâm: Phần IV.
2. T tởng: Lòng kính yêu, khâm phục các bậc tiền bối.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. Chuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh, t liệu.
* Trò: Đọc SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Phong trào cách mạng Việt Nam những năm 20 của TK XX có nét gì mới?
- Xu hớng yêu nớc Dân chủ t sản đầu TK XX nh thế nào?
3. Bài mới. ( 32 phút )
GTB. ( 1 phút ). Cuộc KN Yên Bái diẽn ra nh thế nào? Các tổ chức cộng sản ra đời và
hoạt động ra sao?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Bái bùng
nổ?
- Hỏi: Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong bối cảnh
đó sẽ gặp khó khăn gì?
- GV dùng lợc đồ, tóm tắt cuộc KN Yên Bái.
- HS láng nghe, ghi ý chính diễn biến vào vở
ghi.
- Hỏi: Cuộc khởi nghĩa có những hạn chế gì ?
So sánh với công xã Pa-ri.
- Hỏi: Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa
của cuộc khởi nghĩa ?
- Giáo viên liên hệ với tỉnh Bắc Giang.
12
III.Việt Nam Quốc dân Đảng
1. Việt Nam Quốc dân Đảng.
2. Khởi nghĩa Yên Bái.
* Nguyên nhân:
- Ngày 9/2/1929 vụ giết Ba-Danh -> Pháp
đàn áp khủng bố-> Khởi nghĩa.
* Diễn biến:
+ Bùng nổ đêm 9/2/1930 ở Yên Bái -> lan
sang Phú Thọ, H. Dơng, T. Bình, HN
+ ở Yên Bái chiếm đợc trại lính nhng
không làm chủ tỉnh lị nên bị Pháp phản
công tiêu diệt.
+ Các nơi khác tơng tự.
* Nguyên nhân thất bại:
- Pháp mạnh.
- VN QDĐ tổ chức non yếu, không vững
trắc về tổ chức và lãnh đạo.
* ý nghĩa: Cổ vũ lòng yêu nớc, ý chí căm
thù giặc.
8
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Vì sao phải thành lập Đảng ? Liên hệ
với thế giới ?
- Hỏi: Chi bộ cộng sản đầu tiên đợc thành lập
nh thế nào?
- GV giới thiệu tranh và giới thiệu về chi bộ
cộng sản đầu tiên.
- Hỏi: Tại sao một số hội viên tiên tiến của Hội
VNCMTNở Bắc Kì lại chủ động thành lập chi
bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam?
+ Vào những năm 1928, 1929 phong trào CMVN
phát triển mạnh -> Hội không còn đủ sức lãnh đạo
CM -> Thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở VN
để tiến tới thành lập một ĐCS để thay thế, lãnh
đạo CM.
- Hỏi: Ba tổ chức cộng sản đợc thành lập nh
thế nào?
- GV giới thiệu về sự ra đời của ba tổ chức
cộng sản.
- Thảo Luận: Tại sao trong thời gian ngắn,
ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
+ Cuối những năm 20 của TK XX, con đờng cách
mạng theo xu hớng vô sản phát triển mạnh ->
Cần thành lập ĐCS để tổ chức, lãnh đạo phong
trào cách mạng.
+ Khi ý kiến của đoàn đại biểu Bắc Kì tại Đại hội
lần thứ nhất(5/1929) của Hội VNTN không đợc
chấp nhận -> Bỏ về nớc, thành lập ĐD CSĐ -> đáp
ứng đợc tình hình thực tế nên đợc nhân dân ủng
hộ và tin theo.
+ Hình hình đó tác động đến thành phần của Hội
ở Nam Kì -> An Nam CSĐ ra đời.
+ Tháng 9/1929, thành phần đảng viên tiên tiến
của Tân Việt thành lập ĐD CSLĐ.
- Hỏi: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản có ý
nghĩa nh thế nào?
20
IV. Ba tổ chức cộng sản nối
tiếp nhau ra đời
1. Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng lên cao nhất là
phong trào công nhân theo khuynh hớng
vô sản -> Thành lập Đảng để lãnh đạo.
2. Sự thành lập:
- 3/1929 Chi bộ đầu tiên đợc thành lập ở
Bắc Kì. (số nhà 5D - Hàm Long - Hà Nội)
- Ngày 17/6/1929: Đông Dơng Cộng sản
Đảng đợc thành lập ở Bắc Kì.
- Tháng8/1929: An Nam Cộng sản Đảng
đợc thành lập ở Nam Kì.
- Tháng 9/1929: Đông Dơng Cộng sản
Liên Đoàn thành lập ở Trung Kì.
3. ý nghĩa:
- Đánh dấu bớc phát triển nhảy vọt của
cách mạng VN.
- Lãnh đạo cách mạng VN.
- Là bớc chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời
của ĐCS VN sau này.
* Hạn chế: Hoạt động riêng rẽ, tranh
giành phạm vi ảnh hởng -> mất đoàn kết.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - đọc, nghiên cứu bài mới.

9
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 28/01/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 22 bài 18
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
+ Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
+ Những nội dung chính của Luận cơng chính trị năm 1930.
* Trọng tâm: Nội dung Hội nghị và ý nghĩa của việc thành lập Đảng.
2. T tởng: Đánh giá đúng vai trò của Bác. đánh giá sự kiện thành lập Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh, phân tích, đánh giá ý nghĩa việc thành lập Đảng.
II. Chuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh.
* Trò: Đọc SGK, su tầm t liệu.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đợc thành lập nh thế nào?
- Tại sao chỉ trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời?
3. Bài mới. ( 32 phút )
GTB. ( 1 phút ). GV giới thiệu tình hình nớc ta khi ba tổ chức cộng sản ra đời: cả những
thuận lợi và hạn chế của nó -> là nhân tố dẫn tới sự ra đời của ĐCS VN.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
Hỏi: Tại sao có Hội nghị thành lập Đảng
ngày 3/2/1930?
- GV hớng dẫn HS phân tích.
- Hỏi: Cho biết thời gian, địa điểm, ngời
chủ trì Hội nghị?
- Giáo viên trình bày phân tích vai trò của
Nguyễn ái Quốc.
- Gọi học sinh đọc SGK.
- Giáo viên nhấn mạnh vai trò của Bác.
- Hỏi: Hội nghị thành lập Đảng có vai trò
nh thế nào đối với cách mạng VN lúc bấy
giờ?
12
I. Hội nghị thành lập Đảng
1. Hoàn cảnh.
- Ba tổ chức cộng sản ra đời thúc đẩy phong
trào cách mạng dân tộc, dân chủ phát triển
mạnh mẽ.
- Ba tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành
ảnh hởng, gây chia rẽ, mất đoàn kết.
=> Yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản
thành một Đảng duy nhất.
2. Nội dung Hội nghị.
- Thời gian: Từ ngày 3->7/2/1930.
- Địa điểm: Cửu Long. (Hơng Cảng - TQ)
- Chủ trì: Nguyễn ái Quốc.
- Nội dung Hội nghị:
+ Hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một
ĐCS duy nhất -> Đảng cộng sản Việt Nam.
+ Thông qua chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn
tắt, điều lệ tóm tắt do Nguyễn ái Quốc soạn
thảo.
+ Ra lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
10
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Cho biết nội dung Hội nghị lần thứ
nhất của Đảng?
- Hỏi: Tại sao lại đổi tên thành Đảng Cộng
sản Đông Dơng ?
- Giáo viên phân tích, so sánh.
- Hỏi: Em biết gì về đồng chí Trần Phú?
- Hỏi: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của
luận cơng chính trị 10/1930?
- Hỏi: Qua tìm hiểu nội dung luận cơng,
cho biết hạn chế của Luận cơng chính trị
10/1930?
+ Cha nhận thức đợc tầm quan trọng của
nhiệm vụ chống đế quốc giành độc lập dân
tộc, nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Cha nhận thức đợc khả năng cách mạng của
các giai cấp ngoài công nông.
II. Luận cơng chính trị
1. Hội nghị lần thứ nhất 10/1930:
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Đông
Dơng.
- Bầu Ban Chấp hành Trung ơng chính thức
do Trần Phú làm Tổng Bí th.
- Thông qua Luận cơng chính trị.
2. Nội dung luận cơng chính trị 10/1930:
- Tính chất: cách mạng VN phải trải qua hai
giai đoạn: cách mạng t sản dân quyền -> đi
lên Chủ nghĩa Xã hội.
- Nhiệm vụ: đánh đổ PK và đế quốc Pháp.
- Lực lợng: công nhân và nông dân.
- Phơng pháp cách mạng: vũ trang bạo động.
- Điều cốt yếu cho sự thắng lợi của cách
mạng VN: phải có một ĐCS lãnh đạo, Đảng
đó phải có đờng nối chính trị đúng đắn, kỉ
luật tập trung, liên hệ mật thiết với quần
chúng và cách mạng thế giới.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Em hiểu nh thế nào là Đảng cộng
sản?
- Hỏi: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời có ý
nghĩa lịch sử nh thế nào với lịch sử VN?
- Hỏi: Tại sao Đảng cộng sản ra đời lại là
bớc ngoặt vĩ đại.
- Giáo viên phân tích, liên hệ và so sánh
với lịch sử giai đoạn trớc và sau.
- Hỏi: Vai trò của NAQ đối với sự ra đời
của ĐCS Việt Nam?
+ Tìm ra con đờng cứu nớc đúng đắn cho dân
tộc: CMVS.
+ Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, chuẩn bị
về t tởng, chính trị và tỏ chức cho việc thành
lập Đảng vô sản ở VN.
+ Thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng
cộng sản Việt Nam, đồng thời đề ra đờng nối
cơ bản cho sự phát triển cơ bản cho cách mạng
VN sau này.
III. ý nghĩa của việc thành lập
Đảng.
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân
tộc và giai cấp ở VN thời đại mới.
- Là sản phẩm kết hợp Chủ nghĩa Mác Lê-nin
với phong trào công nhân và phong trào yêu
nớc.
- Là bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp
công nhân và cách mạng VN: khẳng định giai
cấp vô sản đã trởng thành đủ sức lãnh đạo
cách mạng -> Chấm dứt khủng hoảng lãnh
đạo và đờng nối giải phóng dân tộc.
- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận
khăng khít của cách mạng thế giới.
- Là sự chuẩn bị tất yếu, đầu tiên, có tính chất
quyết định cho sự phát triển của cách mạng
VN sau này.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.

11
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 28/01/2009
Ngày dạy: /02/2009 Bài 19
Tiết 23 Phong trào cách mạng Việt nam
trong những năm 1930 -1935
___________________
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu và nắm đợc:
+ Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 -1931 với đỉnh cao
là phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
+ Quá trình phục hồi lực lợng cách mạng 1931 - 1935.
* Trọng tâm: Phần II.
2. T tởng: GD lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng công
nông và các chiến sĩ cộng sản.
3. Kỹ năng: Sử dụng lợc đồ, so sánh.
II. CHuẩn bị
* Thày: Lợc đồ, tranh ảnh.
* Trò: Đọc sách giáo khoa, quan sát lợc đồ SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày hoàn cảnh, nội dung Hội nghị thành lập Đảng.
- ĐCS Việt Nam ra đời có ý nghĩa nh thế nào?
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). GV khái quát vài nét về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -
1933), dẫn rắt vào bài và giới thiệu mục đích bài học.
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Giáo giới thiệu đôi nét về cuộc khủng
hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
Hỏi: Kinh tế Việt Nam có chịu ảnh hởng
cuộc khủng hoảng này không? Vì sao? ảnh
hởng nh thế nào?
- Hỏi: Tình hình xã hội Việt Nam chịu tác
động nh thế nào?
- Hỏi: Trong khi đó, điều kiện tự nhiên nớc
ta nh thế nào? TDP lại thi hành chính sách
gì?
- Hỏi: Hậu quả gì sẽ sảy ra?
10
I. Việt Nam trong thời kỳ
khủng hoảng kinh tế
- Kinh tế: Việt Nam là thuộc địa của Pháp
nên chịu hậu quả nặng nề: Nông nghiệp và
công nghiệp đều suy sụp, xuất nhập khẩu
đình đốn, hàng hoá khan hiếm, đắt đỏ.
- Xã hội: Công nhân mất việc, lơng giảm.
Nông dân tiếp tục mất đất, phá sản. Các tầng
lớp khác: tiểu t sản, t sản dân tộc điêu đứng.
- Hạn hán, lũ lụt, Pháp tăng thuế, khủng bố,
đàn áp.
=> Hậu quả: Toàn thể dân tộc VN mâu thuẫn
với TDP -> đấu tranh.
- HS tự N/C SGK.
- GV Giải thích lại khái niệm Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
- Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến cao trào
cách mạng 1930 - 1931 lại bùng nổ?
14
II. Phong trào cách mạng 1930-
1931 với đỉnh cao
1. Nguyên nhân:
- Kinh tế: Pháp tiến hành áp bức, bóc lột
nặng nề.
12
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Nguyên nhân nào là cơ bản, quyết định tới
sự bùng nổ của phong trào?
( Nguyên nhân thứ ba)
- Hỏi: Trên toàn quốc, phong trào cách
mạng diễn ra nh thế nào?
- Hỏi: ở Nghệ Tĩnh, phong trào diễn ra nh
thế nào?
- Hỏi: Vì sao ở Nghệ Tĩnh, phong trào cách
mạng lại lên cao?
- Hỏi: Nêu những việc làm của chính quyền
Xô Viết? Nhận xét?
- Hỏi: Căn cứ vào đâu để nói: Xô Viết -
Nghệ Tính là chính quyền cách mạng của
quần chúng dới sự lãnh đạo của Đảng?
- GV Liên hệ với công xã Pa-ri.
- Hỏi: ý nghĩa của cao trào cách mạng
1930 - 1931?
- Chính trị: Sau KN Yên Bái, Pháp tiến hành
khủng bố trắng -> không khí chính trị Đông
Dơng càng thêm căng thẳng.
- ĐCS VN ra đời và lãnh đạo CM.
2. Diễn niến:
a. Trên toàn quốc:
- Tháng 2/1930: phong trào cách mạng cả n-
ớc lên cao, nổi nên là phong trào của công
nhân và nông dân. ( phần in nhỏ SGK)
- Tiêu biểu: ngày 1/5/1930, tiến hành tổ chức
kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động dới nhiều
hình thức.
b. ở Nghệ Tĩnh:
- Tháng 5/1930: đấu tranh nhân ngày Quốc
tế Lao động.
- Tháng 8/1930: công nhân khu công nghiệp
Vinh - Bến Thuỷ bãi công.
- Tháng 9/1930: phong trào công - nông phát
triển tới đỉnh cao: đấu tranh chính trị kết hợp
với kinh tế quyết liệt diễn ra dới nhiều hình
thức -> tấn công chính quyền địch -> Địch
tan rã, Đảng lập ra chính quyền Xô Viết.
- Xô-Viết Nghệ-Tĩnh tồn tại đợc 4-5 tháng
thị bị đế quốc, PK tay sai đàn áp.
- Từ giữa năm 1931, phong trào tạm nắng.
3. ý nghĩa:
- Là thắng lợi đầu tiên, có ý nghĩa quyết định
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng.
- Khối liên minh công - nông đợc xây dựng
- Để lại nhiều bài học lịch sử quý báu
- là cuộc diễn tập đầu tiên cho CMT Tám.
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Lực lợng cách mạng đợc phục hồi
nh thế nào?
- Hỏi: Kết quả lực lợng cách mạng đợc
phục hồi nh thế nào ?
- Hỏi: Tại sao Đảng lại họp Đại hội I ?
8
III. Lực lợng cách mạng đợc
phục hồi.
- Trong tù nêu cao tinh thần yêu nớc, kiên trì
bất khuất đấu tranh, "biến nhà tù thành trờng
học" liên hệ với Đảng.
- ở ngoài gây dựng lại cơ sở đấu tranh công
khai hợp pháp và nghị trờng tuyên truyền cổ
động quần chúng,
=> Cuối 1934 đầu 1935 hệ thống tổ chức
Đảng đợc phục hồi cùng các tổ chức quần
chúng -> 3/1935 Đại hội Đảng họp.
4. Củng cố. ( 5 phút)
- GV hệ thống lại bài học.
- Hớng dẫn trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò. (1 phút)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đọc - Nghiên cứu trớc bài mới.
13
Nguyễn Văn Tú - GV: Tr ờng THCS Tiến Thắng
Ngày soạn: 09/02/2009
Ngày dạy: / /2009
Tiết 24 bài 20
Cuộc vận động dân chủ trong những
năm 1936 - 1939
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm đợc:
- Hoàn cảnh trong nớc và thế giới có ảnh hởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm
1936-1939 -> đảng ta thay đổi chủ trơng đấu tranh.
- ý nghĩa của phòng trào đấu tranh.
* Trọng tâm: Phong trào cách mạng 1936-1939.
2. T tởng: Giáo dục lòng tin vào sự lãnh đạo của đảng.
3. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh và so sánh.
II. CHuẩn bị:
1. Thày: Tranh ảnh, t liệu.
2. Trò: Đọc SGK, quan sát tranh ảnh SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học
1. ổn định. ( 1 phút )
2. Kiểm tra.( 5 phút )
- Trình bày diễn biến chính cao trào cách mạng 1930 - 1931.
- Tại sao chính quyền Xô-viết Nghệ-Tĩnh là chính quyền của dân?
3. Bài mới. ( 33 phút )
GTB. ( 1 phút ). Trong những năm 1936 - 1939, tình tình thế giới có nhiều thay đổi. Vậy
Đảng và Nhà nớc đã có những thay đổi nh thế nào để phù hợp với tình hình mới? Phong trào
cách mạng thời kì này diễn ra nh thế nào?
Hoạt động của thày và trò t/g Nội dung
- HS tự N/C SGK.
- Hỏi: Liên hệ với lịch sử thế giới hãy cho
biết các nớc t bản giải quyết khủng hoảng
nh thế nào ?
- Hỏi: Mục đích việc thành lập mặt trận
nhân dân ?
- Giáo viên giới thiệu
- Hỏi: Khi đó, tình hình Việt Nam nh thế
nào?
- Hỏi: Tất cả những sự kiện trên tác động
nh thế nào đến cách mạng Việt Nam ?
- HS trả lời.
- GV kết luận.
12
I. Tình hình thế giới và trong nớc
1. Thế giới:
- Khủng hoảng kinh tế 1929-1933-> Chủ
nghĩa phát xít nắm quyền ở một số nớc: Đức,
Italia, Nhật đe doạ chiến tranh.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trơng
thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít
chống chiến tranh.
2. Trong nớc:
- ảnh hởng nặng nề cuộc khủng hoảng + chính
sách phản động => đời sống nhân dân ngột
ngạt.
- Mặt trận nhân dân Pháp thắng cử cầm quyền
áp dụng một số chính sách dân chủ cho thuộc
địa.
=> Đảng có chủ trơng mới.
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét