Thứ Hai, 21 tháng 4, 2014

ĐỀ CƯƠNG HOÀN CHỈNH KHOA HỌC LỚP 5


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "ĐỀ CƯƠNG HOÀN CHỈNH KHOA HỌC LỚP 5": http://123doc.vn/document/571955-de-cuong-hoan-chinh-khoa-hoc-lop-5.htm


Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
Đề cơng khoa học Lớp 5
Câu hỏi Trả lời
1.Hãy nêu ý nghĩa
của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình
dòng họ?
-Mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ
-Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ đựơc
duy trì kế tiếp nhau
2.Nêu một số điểm
khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh
học
Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt,
trong đó có sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ
quan sinh dục
đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm
cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví
dụ nh: Nam thờng có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
3.Nêu ví dụ cho
thấy có sự thay đổi
trong quan niệm xã
hội về vai trò của
nam và nữ
-Trớc kia nhiều ngời cho rằng phụ nữ phải làm tất cả các công
việc nội trợ. Ngày nay ở nhiều gia đình, nam giới đã cùng chia sẻ
với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình (nấu ăn, trông con )
Ngoài xã hội ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia các công tác xã
hội và các chức vụ trong bộ máy quản lý các ngành, các cấp.
4.Cơ thể chúng ta
đợc hình thành nh
thế nào?
Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng đợc gọi là sự thụ tinh. Trứng
đã đợc thụ tinh gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 thai đã có đầy đủ các cơ quan của
cơ thể. Đến tuần thứ 20 bé thờng xuyên cử động và cảm nhận đợc
tiếng động bên ngoài. Sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, em bé
sẽ đợc sinh ra.
1
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
5.Phụ nữ có thai
nên và không nên
làm gì?
Phụ nữ có thai nên:
-Ăn đủ chất, đủ lợng, nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái
-Đi khám thai định kỳ 3 tháng một lần
-Tiêm vác xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của
bác sĩ
-Không dùng các chất kích thích nh thuốc lá, rợu bia, ma tuý
-Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học nh
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
6. Mọi ngời trong
gia đình cần làm gì
để thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc đối
với phụ nữ có thai ?
Vì sao ?
Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong
gia đình, đặc biệt là ngời bố. Chăm sóc sức khoẻ cuủa ngời mẹ tr-
ớc khi có thai và trong thời kỳ mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ
mạnh, giảm đợc nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
7. Tại sao nói tuổi
dậy thì có tầm quan
trọng với cuộc đời
mỗi con ngời ?
Tuổi dậy thì ( Con gái thờng bắt đầu khoảng từ 10 đến 15 tuổi và
con trai thờng bắt đậu từ 13 đến 17 tuổi) ở tuổi này cơ thể phát
triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu
phát triển, con gái bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt, con tria có hiện
tợng xuất tinh. Đồng thời ở giai đoạn này cũng diễn ra những biến
đổi về tình cảm , suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. Chính vì vậy mà
tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con
ngời.
8. Hãy nêu một số
đặc điểm chung
của tuổi vị thành
niên, tuổi trởng
- Tuổi vị thành niên : Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành ngời
lớn. ở tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất tinh thần và
mối quan hệ với bạn bè, xã hội.
- Tuổi trởng thành : Đợc đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt
2
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
thành, tuổi già ?
sinh học và mặt xã hội
- Tuổi già : Cơ thể dần dần suy yếu, chức năng hoạt động của cơ
quan giảm dần. Tuy nhiên những ngời cao tuổi có thể kéo dài tuổi
thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt
động xã hội.
9. Bạn đang ở giai
đoạn nào của cuộc
đời ? Biết đợc
chúng ta đang ở
giai đoạn nào của
cuộc đời có lợi ích
gì ?
- Biết đợc chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp
chúng ta hình dung đợc sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh
thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra nh thế nào. Từ đó chúng ta
sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi bối rối Đồng thời còn giúp
chúng ta có thể tránh đợc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi ngời
vào lứa tuổi của mình.
10. Hãy nêu những
việc nên làm để giữ
vệ sinh cơ thể và
bảo vệ sức khoẻ,
thể chất ở tuổi dậy
thì ?
- Cần vệ sinh thân thể sạch sẽ, thuờng xuyên tắm giặt, gội đầu và
thay quần áo. Đặc biệt là thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục
bằng nớc sạch và xà phòng tắm hàng ngày.
- Đối với nữ khi hành kinh cần thay băng vệ sinh ít nhất 4 lần
trong ngày.
- Cần ăn uống đủ chất, tăng cờng luyện tập thể dục thể thao, vui
chơi giải trí lành mạnh.
- Tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện nh : thuốc lá, rợu
bia, ma tuý không nên xem phim ảnh hoặc sách baó không lành
mạnh.
11. Hút thuốc lá
(hoặc thuốc lào) có
hại gì ?
- Thuốc lá là chất gây nghiện.
- Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc có thể gây ra nhiều căn bệnh
có thể gây ra nhiều căn bệnh nh ung th phổi, các bệnh về đờng hô
hấp và tim mạch Khó thuốc lá làm hơi thở hôi, răng vàng ố, môi
thâm, da sớm bị nhăn
- Những ngời không hút lá nhng hít phải khói thuốc lá cũng dễ
mắc bệnh nh ngời hút thuốc lá.
- Trẻ em sống trong môi trờng có khói thuốc lá cũng dễ mắc các
bệnh nhiễm khuẩn đờng hô hấp, viêm tai giữa
3
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
- Sống gần ngời hút thuốc lá, trẻ em dễ bắt chớc và trở thành nguời
nghiện thuốc lá.
12. Uống rợu bia có
hại gì ?
- Rợu bia là chất gây nghiện, làm ngời uống rợu phụ thuộc vào nó.
- Rợu bia có thể gây ra bệnh đờng tiêu hoá, tim mạch, thần kinh.
- Ngời say rợu bia thờng bê tha, quần áo xộc xệch, mặt đỏ đi loạng
choạng, ói mửa, bất tỉnh
- Ngời say rợu bia hay gây sự, đánh lộn, có thể gây tai nạn giao
thông, vi phạm pháp luật.
13. Sử dụng ma
tuý có hại gì ?
- Ma tuý là chất gây nghiện. Ngời nghiện ma tuý rất khó cai.
- Sức khoẻ ngời nghiện bị huỷ hoại, mất khả năng lao động, học
tập, hệ thần kinh bị tổn hại. Tiêm chích ma tuý dễ bị lây nhiễm
HIV, nếu quá liều có thể bị chết.
- Khi lên cơn nghiện, không làm chủ đợc bản thân, ngời nghiện có
thể làm bất cứ việc gì kể cả ăn cắp, cớp của, giết ngời để có tiền
mua ma tuý.
- Gia đình có ngời nghiện thờng bất hoà, con cái bị bỏ rơi, kinh tế
sa sút
- Trật tự an toàn xã hội bị ảnh hởng, tội phạm xã hội gia tăng
14. Khi nào nên
dùng thuốc ? Nêu
những điểm cần lu
ý khi phải dùng
thuốc và khi mua
thuốc ?
- Chỉ dùng thuốc kkhi thật cần thiết, khi biết chắc cách dùng, liều
lợng dùng, nơi sản xuất, hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc.
- Cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, phải ngừng dùng thuốc
nếu thấy bệnh không giảm hoặc bị dị ứng.
- Khi mua thuốc cần đọc kỹ thông tin trên vỏ hộp và bản hớng dẫn
kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách dùng.
15. Hãy nêu tác
nhân gây bệnh, đ-
ờng lây truyền và
cách phòng tránh
bệnh ?
- Sốt rét là bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra.
- Bệnh lây truyền do muỗi A-nô-phen hút máu ngời bệnh trong đó
có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho ngời bệnh.
- Cách phòng bệnh tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung
quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt.
16. Nêu tác nhân
gây bệnh, đờng lây
- Sốt xuất huyết là một bệnh truyền nhiễm do vi rút gây ra, bệnh
có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết ngời hiện nay cha có
4
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
truyền và cách
phong tránh bệnh
sốt xuất huyết ?
thuốc đặc trị.
- Muỗi vằn là trung gian truyền bệnh.
- Cách phòng bệnh : Giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung quanh,
diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
17. Nêu tác nhân,
đờng lây truyền và
cách phòng bệnh
viêm não?
- Viêm não là bệnh truyền nhiễm do một loại vi rut có tên trong
máu gia súc, chim chuột gây ra
- Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang
ngời. Hiện nay cha có thuốc đặc trị.
- Cách phòng bệnh: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trờng xung quanh,
không để ao tù nớc đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy có thói quen ngủ
màn, cần đi tiêm
18. Nêu tác nhân đ-
ờng lây truyền và
cách phòng bệnh
viêm gan A ?
- Bệnh viêm gan A do một loại vi rút gây ra.
- Bệnh lây qua đờng tiêu hoá. Vi rút viêm gan A đợc thải qua phân
ngời bệnh. Phân có thể dính vào tay, chân, quần áo, nhiễm vào n-
ớc Có thể lây sang súc vật,từ đó dễ lây sang ngời lành.
Bệnh viêm gan A cha có thuốc đặc trị.Cách phòng bênh là:ăn
chín, uống sôi, rửa tay sạch trớc khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
Ngời nhiễm viêm gan A cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin;không ăn mỡ,không uống rợu.
19. HIV/AIDS là
gì ? HIV có thể lây
truyền qua những
con đờng nào ?
- HIV là một loại vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng
chống đỡ bệnh tật của cơ thể bị suy giả.
- AIDS là giai đoạn phát bệnh của ngời bị HIV.
- HIV có thể lây truyền qua đờng máu, đờng tình dục, từ mẹ sang
con lúc mang thai hoặc sinh con.
20. Hãy nêu cách
phòng tránh
HIV/AIDS ?
- Chỉ dùng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ.
- Nếu phải dùng bơm kim chung thì cần luộc 20 phút kể từ khi nớc
sôi.
- Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung các dụng cụ có
dính máu nh dao cạo, bàn chải đánh răng, kim châm
- Không truyền máu khi cha rõ nguồn gốc.
21. Chúng ta cần
HIV không lây qua tiếp xúc thông thờng. Những ngời nhiễm HIV
5
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
có thái độ nh thế
nào đối với ngòi bị
nhiễm HIV/AIDS ?
đặc biệt là trẻ em có quyền sống trong sự hỗ trợ thông cảm và
chăm sóc của gia đình, bạn bè, ngời thân không nên xa lánh
phân biệt đối xử với họ. Điều đó sẽ giúp ngời nhiễm HIV sống lạc
quan hơn, lành mạnh, có ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
22. Nêu một số tình
huóng có thể dẫn
đến nguy cơ bị xâm
hại ?
- Đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
- ở trong phòng kín một mình với ngời lạ.
- Nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của ngời khác mà không
rõ lí do.
- Đi nhờ xe ngời lạ.
- Để ngời lạ vào nhà, nhất là trong nhà chỉ có một mình.
23. Bạn có thể làm
gì để thực hiện an
toàn giao thông ?
- Có ý thức tuyên truyền vận động mọi ngòi học luật giao thông và
nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông
- Thận trọng khi qua đờng và tuân theo chỉ dẫn của tín hiệu.
- Không chạy nhảy, đùa nghịch hay đá bóng dới lòng đờng.
24. Nêu đặc điểm,
công dụng của tre,
mây, mây song ?
- Tre là loại cây mọc đứng cao khoảng 10 15m, thân rỗng và
nhiều đốt thẳng. Tre vừa cứng lại vừa có tính đàn hồi. Vì vậy tre đ-
ợc sử dụng rộng rãi : làm nhà, đồ dùng trong gia đình.
- Mây, song là loại cây leo, thân gỗ, dài không phân nhánh, hình
trụ. Loài mây nhà thờngmọcc dài tới hàng trăm mét dùng là đay
buộc bè, khung bàn ghế. Môt số loài song khác nhỏ hơn dùng đan
lát, làm đồ mĩ nghệ
25. Nêu cách bảo
quản các đồ dùng
bằng tre, mây, song
?
Những đồ dùng trong gia đình đợc làm từ tre hoặc mây, song th-
ờng đợc sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Ngoài ra một số đồ
dùng bằng tre, mây, song còn óc thể hun khói hoặc ngâm nớc
chống mối mọt.
26. Nêu nguồn gốc,
tính chất, công
dụng của sắt ,
gang, thép ?
Trong tự nhiên sát trong các thiên thạch và có trong các quặng sắt.
- Quặng sắt đợc dùng để sản xuất ra gang và thép.
- Gang là hợp kim của sát và các bon nhng đợc loại bớt các bon
(so với gang) và thêm vào đó một số chất khác. Thép cng, bền,
dẻo Có loại thép bị gỉ trong khí ẩm nhng có laọi thép không bị
gỉ.
- Sắt là một kim loại đợc sử dụng dới dạng hợp kim. Các hợp kim
6
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
của sắt đợc dùng làm đồ nh nồi, cháo, dao, kéo, cày cuốc và
nhiều loại máy móc, tàu xe, cầu, đờng sắt
27. Nêu cách bảo
quản một số đồ
dùng bằng sắt?
- Cần phải cẩn thận sử dụng những đồ dùng bằng gang vf chúng
giòn và, dễ vỡ.
- Một số đồ dùng nh hàng rào sắt dễ bị gỉ, chấn song có thể sơn
chống gỉ.
- Một số đồ dùng bằng thép dễ gỉ, vì vậy khi sử dụng xong phải
rửa sạch và cất ở nơi khô ráo.
28. Nêu nguồn gốc,
tính chất, công
dụng của đồng và
hợp kim đồng ?
- Đồng là kim loại có thể tìm thấy trong tự nhiên, phần lớn đồng
chế tạo từ quặng đồng.
- Đồng rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể đập và uốn
thành bất cứ hình dạng nào. Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, dẫn
nhiệt và dẫn điện tốt.
- Hợp kim của đồng với thiếc có màu nâu, đồng với kẽm có màu
vàng. Chúng đều có ánh kim và cứng hơn đồng.
- Đồng là kim loại đuợc sử dụng rộng rãi. Đồng đợc sử dụng để
làm đồ điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển.
- Các hợp kim của đồng đợc dùng để làm các đồ dùng trong gia
đình nh : nồi, mâm các laọi nhạc cụ nh khè, cồng, chiêng hoặc
để chế tạo vũ khí, đúc tợng.
29. Nêu cách bảo
quản các đồ dùng
bằng đồng ?
- Các đồ dùng bằng đồng và các hợp kim của đồng dể ngoài không
khí có thể bị xỉn màu, vì vậy ngời ta phải dùng thuốc đánh đồng
để lau chùi làm cho các đồ dùng sáng bóng trở lại. Ngoài ra các
đồ dùng bằng đồng không nên chứa đựng đồ chua, mặn.
30. Nêu nguồn gốc,
tính chất, công
dụng và cách bảo
quản các đồ dùng
bằng nhôm ?
- Nhôm đợc sản xuất từ quặng nhôm.
- Nhôm là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và
đồng, có thể keo dài thành sợi, dát mỏng. Nhôm không bị gỉ tuy
nhiên một số a xít có thể ăn mòn nhôm. Nhôm có tính dẫn điện,
dẫn nhiệt.
- Hợp kim của nhôm với một số kim loại khác nh đồng, kẽm có
tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm.
- Nhôm và hợp kim của nhôm đợc sử dụng rộng rãi hơn trong sản
7
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
xuất nh dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ của nghiều
loại hộp, làm khung cửa và một số bộ phận của các phơng tiện
giao thông nh tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ
Khi sử dụng các đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần
lu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nhôm dễ bị a
xít ăn mòn.
31. Hãy nêu tính
chất và công dụng
cảu đá vôi ?
- Đá vôi không cứng lắm. Dới tác dụng của a xít thì đá vôi sủi
bọt.
- Đá vôi đợc dùng để lát đờng, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi
măng, tạo tợng, làm phấn viết
32. Các đồ gốm đều
đợc làm bằng gì ?
Gạch ngói khác đồ
sành sứ ở điểm
nào ?
- Tất cả các đồ gốm đều đợc làm bằng đất sét.
- Gạch ngó hoặc nồi đất đợc làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và
không tráng men.
- Đồ sành sứ đều là những đồ gốm đợc tráng men. Đặc biệt là đồ
sứ đợc làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
33. Nêu tính chất,
công dụng của
gạch ngói ?
Gạch ngói thờng xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ
vỡ
Có nhiều loại gạch và ngói, gạch để xây tờng, láy sân, lất vỉa hè
lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
34. Nêu tính chất
và công dụng của
xi măng ?
-Xi măng có màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không
tan khi bị trộn với một ít nớc ma trở nên dẻo, khi khô kết thành
tảng cứng nh đá. Nếu xi măng ở nơi ẩm hoặc thấm nớc vào, xi
măng sẽ kết thành tảng cứng nh đá không dùng đợc nữa.
- Xi măng trộn với cát và nớc tạo thành vữa xi măng, khi khô trở
nên cứng, không bị rạn, không thấm nớc. Vữa xi măng dùng để
trát tờng, trát các bể chứa, xây nhà.
- Vữa bê tông đổ vào các khuôn có cốt thép đợc bê tông cốt thép
dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nớc
35. Thuỷ tinh có
tính chât gì ? Thuỷ
tinh dùng để làm gì
?
- Thuỷ tinh đợ làm từ cát trắng và một số chât khác.
- Thuỷ tinh thờng trong suốt không gỉ, cứng nhng dễ vỡ. Thuỷ tinh
không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn.
- Thuỷ tinh thờng đợc dùng để sản xuất chai lọ, ly, cốc, bóng đèn,
8
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
kính đeo mắt, kính của máy ảnh, ống nhòm
36. Nêu tính chất,
công dụng của thuỷ
tinh chất lợng cao ?
Thuỷ tinh chất lợng cao rất trong chị đợc nóng, lạnh, bền khó vỡ
đợc dùng để làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế,
kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm
37. Nêu tính chất,
công dụng của cao
su và cách bảo
quản các đồ dùng
bằng cao su ?
- Cao su có 2 loại : Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
- Cao su có tính đàn hồi tốt ít bbị biến đổi, cách nhiệt, cách điện,
không tan trong nớc, tan trong một số chất lỏng khác.
- Cao su đợc sử dụng làm săm lốp xe, làm các chi tiết của một số
đồ dùng bằng điện, máy móc và đôf dùng trong gia đình.
- Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi só nhiệt dộ quá cao
(cao su sẽ bị chảy)hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị
giòn, cứng). Không để các hoá chất dính vào cao su.
38. Nêu tính chất,
công dụng của cao
su và cách bảo
quản các đồ dùng
bằng chất dẻo ?
- Chất dẻo đợc làm ra từ dầu và than đấ.
- Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cachhs nhiệt, nhẹ, rất
bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
- Các đồ dùng bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm
bằng gỗ, da, thuỷ thinh, vải, kim loại, vì chúng bền nhẹ, sạch, màu
sắc đẹp và rẻ.
- Các đồ dùng bằng chất dẻo dùng xong cần đợc rửa sạch cho hợp
vệ sinh.
39. Nêu đặc điểm
chính và công dụng
của tơ ssợi tự nhiên
và tơ sợi nhân tạo ?
- Tơ sợi tự nhiên gồm một số loại nh : sợi bông dùng để dệt vải,
vải sợi bông mỏng, nhẹ nh vải màn hoặc băng y tế, cũng có thể rât
dày dùng làm lều, bạt, buồm Sợi tơ tằm dùng để dệt lụa, tơ tằm
óng ả và rất nhẹ.
- Tơ sợi nhân tạo : Sợi li nông là một trong các loại sợi nhân tạo,
vải li nông không thấm nớc, dai, bền và không màu. Sợi li nông đ-
ợc dùng trong y tế, làm các ống để thay thế cho các cho các mạch
máu bị tổn thơng, làm bàn chải,, dây câu cá, đai lng an toàn, một
số chi tiết của máy móc.
40. Nêu đặc điểm
của các chất ở thể
rắn, lỏng, thể khí ?
- Chất rắn có hình dạng nhất định.
- Chất lỏng không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật
chứa nó, nhìn thấy đợc.
9
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
41. Nêu một số thi
dụ về sự chuyển thể
của chất ?
- Sáp thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể
rắn sang thể lỏng. Khí ni-tơ đợc làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng.
Nớc ở nhiệt độ cao chuyển thành thể khí, ở nhiệt độ thấp chuyển
thành thể rắn
42. Hỗn hợp là gì ?
Nêu một số cách
tách các chất trong
hôn hợp ?
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn
hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
- Có nhiều cách để tách chất ra khỏi hỗn hợp của nó nh : sảy, lọc
làm lắng
43. Dung dịch là
gì ? Nêu cách tách
các chất ra khỏi
dung dịch ?
- Hỗn hợp chất lỏng với rẵn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn
hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau đuợc gọi là dung
dịch.
- Có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chng cất.
44. Thế nào là sự
biến đổi hoá học?
Cho ví dụ ?
- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đoỏi hoá
học.
Ví dụ : Cho vôi sống vào nớc tạo thành vôi tôi.
Xi măng trộn cất và nớc tạo thành vữa xi măng.
- Sự biến đổi hoá học có thể xẩy ra dới tác dụng của ánh sáng và
nhiệt độ.
45. Hãy trình bày
tác dụng của năng
lợng mặt trời trong
tự nhiên ?
- Mặt trời chiếu sáng và sởi ấm cho muôn loài, ggiúp cho cây xanh
tốt, ngời và động vật khoẻ mạnh. Cây xanh hấp thụ năng lợng mất
trời để sinh trởng và phát triển. Cây là thức ăn trực tiếp hoặc gian
tiếp của động vật, cây còn cung cấp củi đun.
- Than đá, dầu mỏ, khí đốt tự nhiên cũng đợc hình thành do năng
lợng mặt trời. Năng lợng mặt trời còn gây ra nắng, ma, gió, bão
trên trái đất.
46. Nêu công dụng
của các loại chât
đốt ?
- Các chất đốt rắn : củi, tre, rơm, rạ, than, củi dùng để đun nấu.
Than đá đợc dùng để chạy máy của nhà máy phát điện và một số
loại động cơ, dùng trong sinh hoạt ; đun nấu, sởi.
- Các chất lỏng : Dỗu mỏ có thể tách ra xăng : dùng cho ô tô, xe
máy, máy bay, Dỗu hoả có thể đun nấu, dầu đi-ê-zen, dầu
nhờn dùng cho xe tải, máy kéo, máy xúc.
10
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
- Chất khí đốt : Khí đốt tự nhiên đợc khai thác từ dầu mỏ, khí sinh
học (khí bi-ô-ga) đợc tạo ra trong các bể chứacó ủ chất thải, mùn,
rác, phân xúc vật Phát triển khí sinh học để giải quyết sự thiếu
hụt chất đót và cải thiện môi trờng.
47. Nêu sự cần thiết
và một số biện pháp
sử dụng an toàn,
tiết kiệm các loại
chất đốt ?
- Tất cả các loại chất đốt đều sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều
loại khí và chất độc khác làm ô nhiễm không khícó hại cho ngời,
động vật, thực vật, làm han gỉ các đồ dùng máy móc bằng kim
loại. Vì vậy cần có những ống khói để dâng chúng lên cao hoặc
có các biệ pháp để làm sạch, khử độc các chất thải trong khói nhà
máy.
- Chất đốt khí đợc nén trong bình kín, khi sử dụng dễ gây cháy nổ.
Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng và khoá đờng ống dẫn khí khi
không sử dụng nữa, tránh để gần lửa.
- Các loại chất đốt rất cần thiết và không phải là nguồn năng lợng
vô tận nên cần tránh lãng phívà đảm bảo an toàn khi sử dụng
chúng.
48. Trình bày tác
dụng của năng
luợng gió, năng l-
ợng nớc chảy trong
tự nhiên ?
- Năng lợng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-
bin của máy phát điện.
- Năng lợng nớc chảy thờng đợc dùng để chuyên chở hang hoá
xuôi dòng nớc, làm quay bánh xe nớc, đa nớc lên cao, làm quay
tua bin của máy phát điện ở các nhà máy thuỷ điện.
49. Nêu vai trò của
năng lợng điện
trong đời sống con
ngời ?
- Điện đống vai trò ngày càng quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta. Điện đợc sử dụng để chiếu sáng, suơỉ ấm, làm lạnh,
truyền tin Chúng ta dùng điện trong học tập, lao động sản xuất,
vui chơi giải trí, sinh hoạt hàng ngày.
50. Thế nào là vật
dẫn điện, vật cách
điện cho ví dụ ?
51. Nêu cách
phòng tránh bị điện
giật ?
- Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. Ví dụ : kim
loại, nớc
- Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện.
Ví dụ : Các vật bằng nhựa, cao su, thuỷ tinh, gỗ khô, sứ
- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đờng dây hoặc các bộ
phận kim loại nghi là có điện. Không cầm các vật bằng kim loại
11
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
cắm vào ổ lấy điện.
- Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở cần tránh xa và báo
cho nguời lớn biết.
- Khi thấy ngời bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi
cách nh ngắt cầu dao, cầu chì hoặc dùng vật khôkhông dẫn điện
nh gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,gạt dây điện ra khỏi ngời bị nạn.
52. Nêu các biện
pháp an toàn khi sử
dụng điện ?
- Chọn nguồn điện thích hợp với mỗi dụng cụ dùng điện.
- Mắc thêm cầu chì để đề phòng dòng điện quá mạnh gây cháy vỏ
dây điện và làm cháy nhà.
53. Vì sao phải tiết
kiệm điện ? Và nêu
biện pháp tiết kiệm
điện ?
- Mỗi hộ dùng điện đều có một công tơ điện để đo năng lợng điện
đã dùng. Căn cứ vào đó, ngời ta tính đợc số tiền phải trả. Hơn nữa
năng luợng điện đợc sản xuất ra từ các tài nguyên (than đá, nớc
chảy) không phải là vô tận. Vì vậy ta phải sử dụng điện hợp lý
tránh lãng phí.
- Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt các thiết bị dùng
điện.
- Tiết kiệm khi đun nấu, sởi, là quần áo.
54. Hãy nói về sự
hình thành hạt và
quả ?
- Hiện tợng đàu nhuỵ nhận đợc những hạt phấn của nhị gọi là sự
thụ phấn.
- Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn, ống phấn đâm
qua đầu nhuỵ, mọc dài ra đến noãn. Tại noãn tế bào sinh dục đực
kết hopự với ttế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hiện tợng đó
gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa
phôi. Bỗu nhuỵ phát triển thành quả chứa hạt.
55. Nêu đặc điểm
chủ yếu của hoa
thụ phấn nhờ côn
trùng và hoa thụ
phấn nhờ gió ?
- Các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng thờng có máúăc sặc sỡ hoặc
hơng thơm hấp dẫn côn trùng.
- Các loài hoa thụ phấn nhờ gió không có màu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thờng nhỏ hoặc không có.
56. Nêu điều kiện
để hạt nảy mầm và
- Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp
(không quá nóng hoặc quá lạnh).
12
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
quá trình phát triển
thành cây của hạt ?
- Hạt hút nớc rồi phình lên, vỏ hạt nứt rễ mầm nhú ra cắm xuống
đất, xung quanh rễ mầm mọc ra nhiều rễ con, sau vài ngày rễ mầm
mọc nhiều hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và chui ra khỏi mặt
đất. Hai lá mầm xoè ra, chồi mầm lớn dần và sinh ra nhiều lá mới.
Cây con bắt đầu đâm chồi, rễ mọc nhiều hơn.
57. Kể tên một số
cây có thể mọc lên
từ bộ phận của cây
mẹ ?
- Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía, cây sắn.
- Chồi mọc ra từ chỗ lãm của cue khoai tây, củ gừng.
- Chồi mọc nhô lên trên từ phía trên đầu của củ hành, tỏi
- Chồi mọc ra từ mép lá của cây lá bỏng.
58. Trình bày sự
sinh sản của động
vật ? Vai trò của cơ
quan sinh sản, sự
thụ tinh, sự phát
triển của hợ tử ?
- Đa số laòi vật chia thành hai giống : đực và cái. Con đực có cơ
quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục
cái tạo ra trứng.
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng tạo ra hợp tử gọi là sự thụ
tinh. Hợp tử phân chia nhiều lần phát triển thành cơ thể mới mang
đặc tính của bố và mẹ.
59. Kể tên một số
động vật đẻ trứng,
một số động vật đẻ
con ?
- Động vật đẻ trứng : Cá, bớm, chim, rắn, rùa, gà, vịt, ngan, ngỗng,
cá sấu, ếch
- Động vật đẻ con : Trâu, bò, lợn, chó, mèo , chuột, thỏ, hơu, nai,
hổ, báo, gấu,
60. Nêu sự giống
nhau và khác nhau
giữa chu trình sinh
sản của ruồi và
gián ?
Ruồi Gián
Giống nhau - Đẻ trứng - Đẻ trứng
Khác nhau Trứng nở ra dòi (ấu trùng)
Dòi hoá nhộng
Nhộng nở ra ruồi.
Trứng nở thành gián con
mà không qua các giai
đoạn trung gian.
61. Ruồi, gián th-
ờng đẻ trứng ở
đâu ? Nêu cách diệt
ruồi và gián ?
- Ruồi đẻ trứng ở nơi có rác thải, phân, xác chết động vật.
- Gián đẻ trứng ở xó bếp, xó nhà, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo
- Cách tiêu diệt ruồi và dán tốt nhất là giữ vệ sinh môi trờng nhà ở,
nhà bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, nơi để rác
- Phun thuốc diệt trừ gián
62. Nêu đặc điểm
sự sinh sản của ếch
?
ếch là động vật đẻ trứng. Trong quá trình phát triển con ếch vừa
trảI qua đời sống dới nớc vừa trảI qua đời sống trên cạn (giai đoạn
nòng nọc chỉ sống dới nớc)
13
Nguyễn Văn Tam Trờng Tiểu học Hợp Lý Lập Thạch Vĩnh Phúc
63. Viết chu trình
sinh sản của ếch ?
64. Trình bày sự
sinh sản và nuôi
con của chim ?
Trong tự nhiên chim sống theo bầy đàn hay theo cặp. Chúng thơng
biết làm tổ. Chim mái đẻ trứng và ấp trứng sau một thời gian trứng
nở thành chim non. Chim non đợc bố mẹ nuôi cho đến khi tự kiếm
ăn đợc.
65. Trình bày sự
sinh sản và nuôi
con của thú ?
- Ơ các loại thú, trứng đợc thụ tinh thành hợp tử sẽ phát triển thành
phôi rồi thành thai trong cơ thể thú mẹ cho đến khi ra đời. Thú con
mới sinh ra đã có hình dạng giống nh thú trởng thành và đợc thú
mẹ nuôi bằng sữa cho đến khi có thể tự đI kiếm ăn.
66. Trình bày sinh
sản và nuôi con
của hổ ?
- Hổ là loài thú sống ăn thịt, sống đơn độc, chỉ sống thành đơn đôI
vào mùa sinh sản, đó là mùa xuân và mùa hạ.
- Hổ đẻ mỗi lứa từ 2 đến 4 con.Hổ con mới sinh ra rất yếu ớt nên
hổ mẹ phảI ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tùân đầu. Khi hổ con đợc 2
tháng tuổi, hổ dạy chúng săn mồi. Từ một năm rỡi đến hai năm
tuổi, hổ con có thể sống độc lập.
67. Trình bày sự
sinh sản và nuôi
con hơu ?
- Hơu là loài thú ăn cỏ, lá cây, sống theo bầy đàn
- Hơu thờng đẻ mỗi lứa 1 con. Hơu vừa sinh ra đã biết đi và bú
mẹ. Hơu mẹ chăm sóc và bảo vệ con rất chu đáo. Khi hơu con đợc
khoảng 20 ngày tuổi, hơu mẹ dạy con tập chạy.
68. Em hiểu mô tr-
ờng là gì ?
- Môi trờng là tất cả những gì trên trái đất này, bao gồm : biển cả,
sông ngòi, ao hồ, đất dai, sinh vật, khí quyển ánh sáng, nhiệt độ
- Môi trờng bao gồm những thành phần tự nhiên nh địa hình, khí
14
ếch con ếch trởng thành Trứng ếch
Nòng nọc đủ 4 chân
đuôi ngắn dần
Nòng nọc con (đầu
tròn, đuôi dài và dẹt)
Nòng nọc mọc thêm 2
chân sau
Nòng nọc mọc 2
chân trớc

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét