Thứ Ba, 4 tháng 3, 2014

giao an hoa 11, C5

nhận biết bằng AgNO
3.

C
x
H
y
O
z
Cl
t
. . .→ CO
2
+ H
2
O + HCl
HCl + AgNO
3
→ AgCl↓ +HNO
3
.
Ừ.
2. Phân tích đònh lượng :
- Mục đích : Xác đònh thành
phần % về khối lượng các
nguyên tố trong phân tử hợp chất
hữu cơ .
- Nguyên tắc : hữu cơ thành các
chất vô cơ đơn giản rồi đònh
lượng chúng bằng phương pháp
khối lượng , thể tích hoặc phương
pháp khác.
- Phương pháp tiến hành
Oxi hóa hoàn toàn một lượng
xác đònh hợp chất hữu cơ A (m
A
)
rồi cho hấp thụ đònh lượng H
2
O
và CO
2
sinh ra .
- Tính hàm lượng %H và %C :
%H = mH=
m
C
=
%C =
m
N
=
%N =
%O =
.
3. Củng cố :
Nung 4,56 mg một hợp chất hữu cơ A trong dòng khí oxi thì thu được 13,20 mg CO
2
và 3,16 mg H
2
O .
Ở thí nghiệm khác nung 5,58 mg A với CuO thu được 0,67 ml khí nitơ (đktc) .
Hãy tính hàm lượng % của C,H,N và oxi ở hợp chất A .
Giải :
Hợp chất A không có oxi
Bài 22 : CÔNG THỨC PHÂN TỬ
HP CHẤT HỮU CƠ

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Học sinh biết :
- Biểu diễn thành phần phân tử hợp chất hữu cơ bằng các loại công thức . Biết được ý nghóa của mỗi
loại công thức .
-biết các loại công thức , Lập CTPT hợp chất hữu cơ theo phương pháp phổ biến dựa vào % khối lượng
các nguyên tố , thông qua công thức đơn giản nhất , tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy .
Cho học sinh hiểu :
Để thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ , ngoài việc phân tích đònh tính , đònh lượng các nguyên tố , cấn xác
đònh khối lượng mol phân tử hoặc xác đònh tên loại hợp chất … từ đó , giúp xác đònh được CTĐGN ,
CTPT của hợp chất hữu cơ khảo sát .
2. Kỹ năng :
Giải được một số dạng bài tập lập CTPT .
3. Trọng tâm :
Biết cách giải các bài tập lập CTPT hợp chất hữu cơ
II. PHƯƠNG PHÁP :
Nêu vấn đề – hoạt động nhómd9
III. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Một số bài tập xác đònh CTPT hợp chất hữu cơ .
- Học sinh : nm lại phương pháp phân tích đònh tính , đònh lượng nguyên tố trong hợp chất hữu
cơ .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Thế nào là hoá học hữu cơ ? hợp chất hữu cơ ? nêu đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ ?
* Viết các công thức đònh lượng ?
* Bài 4 / 95 sgk
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Gv lấy ví dụ :
Axit axetic : CH
3
COOH
CTPT : C
2
H
4
O
2
CTĐG I : CH
2
O
CTTN : ( CH
2
O )
n
CTTQ : C
x
H
y
O
z
Hoạt động 2 :
Hướng dẫn cho học sinh nhận
biết được các loại công thức .
-
- Hs viết CTPT của một số
chất đã biết , tìm tỉ lệ số
nguyên tử từng nguyên tố
trong mỗi công thức
→ CTĐG nhất .
Hs rút ra kết luận
I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
NHẤT:
1 –Đònh nghóa :
- CTđơn giản nhất : cho biết tỉ lệ
số nguyên tử của các nguyên tố
có trong phân tử (biểu diễn bằng
tỉ lệ tối giản các số nguyên .)
- C
x
H
y
O
z
N
t
=(C
q
H
P
O
r
N
s
)
n
(n =
1,2,3 . . .)
→ x : y : z : t = p: q : r : s

- Gv đưa ra một số ví dụ về
CTPT , CTĐG nhất .
Hoạt động 3 :
GV hướng dẫn hs giải VD theo
các bước :
1. xác đònh tính của A : C , H ,
O
2. đặt CTTQ C
x
H
y
O
z
3. Tìm tỉ lệ : x:y:z
4. Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất .
Hoạt động 4 :
Cho biết các biểu thức tính M ?
- Gv cho một số ví dụ ,
* dA/H
2
= 20,4
tính MA ?
- Hs rút ra nhận xét .
- Nghiên cứu VD theo hướng dẫn
của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát :
Đặt CTPT của A là :C
x
H
y
O
z
, lập
tỉ lệ x : y : z =
= 6,095 : 7,240 : 1,226
= 4,971 : 5,905 : 1,000
= 5 : 6 : 1
→ thông qua ví dụ trên HS rút ra
sơ đồ tổng quát xác đònh CT đơn
giản nhất .
- yêu cầu Hs áp dụng biểu thức
tính phân tử khối .
2 – CTđơn giản nhất và
CTPT :
- CTPT : Cho biết số nguyên tử
của các nguyên tố có trong phân
tử .
Ví dụ :
CH
4
, C
6
H
12
O
6
• Nhận xét :
- Nói chung số nguyên tử của
từng nguyên tố trong CTPT là số
nguyên lần số nguyên tử của
chúng trong CTĐG nhất .
-Trong nhiều trường hợp , CTPT
cũng chính là CTĐG nhất
-Một số chất có CTPT khác nhau
nhưng lại có cùng một CTĐG
nhất .
3. Cách thiết lập CTĐG nhất :
a. VD :
Hợp chất hữu cơ A : C(73,14% ),
H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết
lập CT đơn giản nhất của A ?
Giải :
CT đơn giản nhất là : C
5
H
6
O
CTPT của A : (C
5
H
6
O)
n
n =1,2,3 .
. .
b. Tổng quát :
Từ kết qủa phân tích nguyên tố
hợp chất C
x
H
y
O
z
N
t
lập tỉ lệ :
x : y : z : t
=
% % % %
: : :
12 1 16 14
C H O n
=
: : :
12 1 16 14
mC mH mO mN
= . . . = p : q : r : s
II – THIẾT LẬP CTPT hchc :
1 - Xác đònh phân tử khối :
- Đối với chất khí và chất lỏng
dễ hóa hơi :
M
A
=M
B
.d
A/B
; M
A
=29.d
A/kk
.
VD:
HC nặng gấp hai lần không khí .

• A nặng gấp 2 lần kk .
Tính MA ?
- Gợi ý để HS viết sơ đồ quá
trình xác đònh CTPT hợp chất
hữu cơ .
- Hướng dẫn học sinh thực hiện
các bước
- Gv minh hoạ bằng ví dụ cụ
thể .
- Gv cho ví dụ , hướng dẫn Hs
cách giải .
- Hướng dẫn học sinh các
phương pháp khác nhau .
Hchc → TPNT → CTĐGN
→ CTPT
- Xác đònh khối lượng mol :
M
A
= 164 (g).
- Tìm CTĐGN: C
5
H
6
O
- Xáx đònh CTTQ : (C
5
H
6
O)
n
suy
ra n = 2
→ CTPT của A là C
10
H
12
O
2
HS thực hiện các bước

- Hs giải để củng cố kiến thức .
- HS tổng kết theo sơ đồ
Tính khối lượng mol của A và
suy ra CTPT của A .
M
A
= 58 đvC → A(C
4
H
10
)
2 - Thiết lập công thức phân
tử
a) Ví Dụ :
Hợp chất A có chứa C(73,14% )
H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân
tử khối của A là 164đvc .Hãy
xác đònh công tức phân tử của
A .
a. Thiết lập công thức phân tử
của A qua công thức đơn giản
nhất :
- Ở mục I.2 thiết lập được
CTĐGN của A là C
5
H
6
O :
⇒ M
(C5H6O)n
= 164 ⇒ (5.12+6
+16)n =164 ⇒ n=2 .
Vậy : A: C
10
H
12
O
2

b. Thiết lập công thức phân tử
của A không qua công thức đơn
giản nhất .
Ta có : M(C
x
H
y
O
z
) =164đvC ;
C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62%
Vậy
x×12/164 = 73,14/100
⇒ x= 9,996≈ 10 .
y/164 = 7,24/100
⇒ y = 18,874 ≈ 12
z×16/164 = 19,62/100
⇒ z= 2,01 ≈ 2.
C
x
H
y
O
z
= C
10
H
12
O
2

Công thức :

12 16
100 % % %
M x y z
C H O
= = =
c. Tính trực tiếp theo khối lượng
sản phẩm cháy :
C
x
H
y
O
z
+ ( x+y/4)O
2
→ xCO
2
+
y/2 H
2
O
Ví dụ : Hợp chất Y chứa các
nguyên tố C , H , O . Đốt cháy
hoàn toàn 0,88g Y thu được
1,76g CO
2
và 0,72g H
2
O . Tỉ khối
hơi của Y so với kk bằng 3,õ .
Xác đònh CTPT của Y .

b) Tổng quát : Thiết lập công
thức phân tử qua công thức đơn
giản nhất là cách thức tổng quát
hơn cả .
3. Củng cố
.
Bài 24 : CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
PHẢN ỨNG HỮU CƠ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho học sinh hiểu :
- Một số phản ứng tiêu biểu trong hoá học hữu cơ ( thế , cộng , tách ) , cách viết và nhận dạng được các
loại phản ứng .
- HS hiểu những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
Cho học sinh hiểu :
- Thuyết cấu tạo hoá học giữ vai trò quan trọng trong việc nghiên cứu cấu tạo , tính chất của hợp chất
hữu cơ .
- sự hình thành liên kết đơn , đôi , ba .
2. Kỹ năng :
- HS biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
- Thành lập được dãy đồng đẳng
- Viết được phương trình phản ứng nếu biết được loại phản ứng .
3. Trọng tâm :
• Những luận điểm cơ bản của thyết cấu tạo hóa học .
• Biết viết cấu tạo của hợp chất hữu cơ .
• Biết khái niệm , đồng đẳng , đồng phân .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
- Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan .
- Học sinh : xem trước bài học .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Làm bài tập 2,3,4 /99 sgk
2. Bài mới :

Kết qủa phân tích
%C ,%H, %N …%O
M
A
=M
B
.d
A/B
Công thức đơn
giản nhất
C
p
H
q
O
r
N
s
M= C
x
H
y
O
z
N
t
C
x
H
y
O
z
N
t
=( C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
( C
p
H
q
O
r
N
s
)
n
= M .
M
n=
12p+ q+ 16r +14s
x = n.p ; y =n.q ; z = n.r ; t =n.s
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Khi viết CTCT hchc cần lưu ý
những vấn đề gì ?
Hoạt động 2 :
GV viết công thức cấu tạo ứng
với CTPT: C
2
H
6
O
H
3
C–CH
2
–O–H
Hoạt động 3 :
- Gv đưa ra các ví dụ và giúp hs
phân tích ví dụ .
Ví Dụ :
C
2
H
6
O có 2 CTCT
* H
3
C–O–CH
3
Đimetylete
* H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
- Gv đưa ra ví dụ và đặt câu hỏi :
Ví dụ : C
4
H
10
- Trong số các ví dụ trên hoá trò
của cacbon là bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về mạch cacbon
? khả năng liên kết của cacbon
với các nguyên tố ?
- HS thấy được : CTCT là CT
biểu diễn thứ tự liên kết và c
thức liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .
- HS so sánh 2 chất về : thành
phần ,cấu tạo phân tử , tính chất
vật lý , tính chất hóa học :
Rút ra luận điểm 1
- Nghiên cứu SGK để thấy rõ sự
khác nhau về tính chất của hai
công thức trên .
CH
3
–CH
2
–CH
2
–CH
3

(mạch không có nhánh )
CH
3
–CH–CH
3

CH
3

( mạch có nhánh )

I.CÔNG THỨC CẤU TẠO
PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU
CƠ :
1. Thí dụ :
- CTPT : C
2
H
6
O
- CTCT khai triển :
H H
H – C – C – O – H
H H
- CTCT rút gọn :
CH
3
CH
2
OH
2. Nhận xét :
- CTCT là Ct biểu diễn thứ tự
liên kết và cách thức liên kết
giữa các nguyên tử trong phân tử
.
II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA
HỌC :
1 – Nội dung của thuyết cấu tạo
hóa học :
1.Trong phân tử hợp chất hữu
cơ , các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trò và theo
một thứ tự nhất đònh . Thứ tự
liên kết đó được gọi là cấu tạo
hoá học . Sự thay đổi thứ tự
liênb kết đó , tức là thay đổi cấu
tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất
khác .
Ví Dụ : :
C
2
H
6
O có 2 thứ tự liên kết :
H
3
C–C–CH
3
: đimetyl ete , chất
khí , không tác dụng với Na.
H
3
C–CH
2
–O–H: ancol etylic,
chất lỏng ,tác dụng với Na giải
phóng khí hydro .

2.Trong phân tử hợp chất hữu
cơ , cacbon có hóa trò 4 .Nguyên
tử cacbon không những có thể
liên kết với nguyên tử của các
nguyên tố khác mà còn liên kết
với nhau thành mạch cacbon .


Hoạt động 4 :
- Nêu VD về hai chất có cùng số
nguyên tử nhưng khác nhau về
thành phần phân tử
- Cho ví dụ tính chất phụ thuộc
vào cấu tạo ?
Hoạt động 5 :
GV lấy VD hai dãy đồng đẳng
như SGK : C
n
H
2n+2
và C
n
H
2n+1
OH

GV nhấn mạnh :
- Thành phần nguyên tử hơn
kém nhau n nhóm(- CH
2
- )
- Có tính chất tương tự nhau
(nghóa là có cấu tạo hóa học
tương tự nhau).
- Gv cho một số ví dụ :
CH
3
-

CH
2
- CH
2
- CH
3
CH
3
– CH – CH
2
– CH
3
CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH – CH
3
CH
3
Hoạt động 5 :
Ví Dụ : C
2
H
6
O có 2 CTCT
* H
3
C–O–CH
3
Đimetylete
* H
3
C–CH
2
–O–H Etanol
C
3
H
6
O
2
:
* CH
3
COOCH
3
Metyl axetat
CH
2
– CH
2

CH
2
CH
2
– CH
2
( mạch vòng )

HS nêu luận điểm 2
H

H – C – H Chất khí cháy

H
.
Cl
Cl – C – Cl

Cl Chất lỏng không cháy
- HS viết CTTQ
→ Rút ra qui luật .
→ Rút ra đònh nghóa đồng đẳng
và giải thích
- HS xác đònh những chất nào là
đồng đẳng của nhau .

3 – Tính chất của các chất phụ
thuộc vào thành phần phân tử
( bản chất, số lượng các nguyên
tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự
liên kết các nguyên tử )
2. Ý nghóa :
Thuyết cấu tạo hoá học giúp giải
tích được hiện tượng đồng đẳng ,
hiện tượng đồng phân .
II. Đồng đẳng , đồng phân
1) Đồng đẳng :
* Các ankan :
CH
4
,C
2
H
6
,C
3
H
8
,C
4
H
10
,C
5
H
12

….C
n
H
2n+2

* Các ancol : CH
3
OH ,
C
2
H
5
OH , C
3
H
7
OH ,C
4
H
9
OH …
C
n
H
2n+1
OH
• Đònh nghóa : Những hợp
chất có thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm
CH
2
nhưng có tính chất hóa học
tương tự nhau là những chất
đồng đẳng , chúng hợp thành
dãy đồng đẳng .
• Giải thích : Mặc dù các chất
trong cùng dãy đồng đẳng có
công thức phân tử khác nhau
những nhóm CH
2
nhưng do
chúng có cấu tạo hóa học tương
tư nhau nên có tính chất hóa học
tương tự nhau .
b) Đồng phân
* Đònh nghóa:
Những hợp chất khác nhau

* HCOOC
2
H
5
Etylfomiat
*CH
3
CH
2
COOH Axitpropionic
→ HS nhận xét , rút ra đònh
nghóa về đồng phân .
- Phân biệt các đồng phân :
*Đồng phân mạch cacbon
*Đồng phân vò trí liên kết bội
*Đồng phân nhóm chức …
nhưng có cùng CTPT là những
chất đồng phân .
* Giải thích :những chất đồng
phân tuy có cùng CTPT nhưng
có` cấu tạo hoá học khác nhau vì
vậy chúng là những chất khác
nhau , có tinýh chất khác nhau .
Bài 24: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ
PHẢN ỨNG HỮU CƠ
( tt )
I. MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết 30
* Trọng tâm :
Xác đònh được và viết được các phương trình phản ứng hữu cơ .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ :
Dụng cụ và hoá chất : ancol etylic , đimetyl ete , Na , H
2
O …
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ?
* Viết CTCT khai triển , CTCT thu gọn các đồng phân của C
4
H
8
?
2. Bài mới :
Giáo viên Học sinh Nội dung
Hoạt động 1 :vào bài
Viết CTCT của
C
2
H
5
OH ? nhận xét liên
kết có trong phân tử ?
- Ngoài liên kết đơn còn
có lk gì ?
Hoạt động 2 :
- Gv giới thiệu về liên
kết σ và liên kết π .
- chỉ có liên kết đơn
- Hs nhận xét về đặc điểm của
các loại liên kết đó .
IV–LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HP
CHẤT HỮU CƠ :
* Các loại liên kết trong phân tử hợp
chất hữu cơ
- liên kết σ tạo thành do xen phủ trục :
Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục
nối 2 hạt nhân nguyên tử
- Liên kết π được tạo thành do xen phủ
bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở
hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử .
1. liên kết đơn :

- Cho Hs quan sát mô
hình CH
4
.
- Đặc điểm của liên kết
pi ?
-Quan sát mô hình
C
2
H
4
?
- Mô hình C
2
H
2
.
Hoạt động 3 :
lớp 9 đã học những
phản ứng gì ? cho ví dụ ?
- Gv viết một số phản
ứng , thông báo cho hs
biết đó là loại phản ứng
thế .
-Viết một số PTPƯ .
- trình bày cơ chế của
phản ứng tách .
- Xác đònh kiểu liên kết
→ Rút ra khái niệm về liên kết
đơn .
- Xác đònh kiểu liên kết ?
→ Rút ra khái niệm liên kết đôi .
- Tương tự rút ra khái niệm liên
kết ba .
- HS rút ra khái niệm về
phản ứng thế .
- Nắm được khái niệm về
phản ứng cộng .
- Hiểu được thế nào là phản
ứng tách .
- Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng
chung là liên kết đơn(σ)
Ví dụ : H
H – C – H
H
2. Liên kết đôi :
- Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng
chung là liên kết đôi(gồm một liên kết σ
và một liên kết π).
Ví dụ : H H
C = C
H H
3. Liên kết ba :
- Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron
dùng chung (gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết
π ).
Ví dụ : H – C ≡ C – H
- Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung la
liên kết bội .
I –PHẢN ỨNG CỦA HP CHẤT HỮU
CƠ :
Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu
cơ khi tham gia phản ứng chia phản ứng
hữu cơ thành các loại sau :
1 – Phản ứng thế :
Một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử
hữu cơ bò thế bởi một hoặc một nhóm
nguyên tử khác .
2 – Phản ứng cộng :
Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các
nguyên tử hoặc phân tử khác .
3.Phản ứng tách :
Mộ vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bò
tách ra khỏi phân tử


HP CHẤT HỮU CƠ , CÔNG THỨC PHÂN TỬ VÀ CÔNG THỨC CẤU TẠO
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
CỦNG CỐ CÁC KHÁI NIỆM :
- Hợp chất hữu cơ

Bài 25 :
- Phản ứng của hợp chất hữu cơ .
2. Kỹ năng
- HS nắm vững cách xác đònh công thức phân tử từ kết qủa phân tích
- Nhận dạng một vài loại phản ứng của các chất hữu cơ đơn giản .
3. Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học .
4. Trọng tâm :
- rèn luyện kó năng giải bài tập lập CTPT , viết CTCT của một số chất đơn giản .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
- Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bò trước khi đến lớp
- Chuẩn bò thêm một số dạng câu hỏi trắc nghiệm .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
Kết hợp trong quá trình luyện tập .
2. Bài mới :
I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như sơ đồ :
- Xác đònh CTPT chất hữu co gồm các bước :

Hợp chất hữu cơ tinh khiết
Phân tích đònh tính
Phân tích đònh lượng :
%C,%H, %N,. . .%O
CTPT
CTĐG nhất

Xem chi tiết: giao an hoa 11, C5


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét