Chủ Nhật, 20 tháng 4, 2014

Tài liệu Báo cáo đề tài Quản lý hệ thống bán lẻ trong cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy tính ppt


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "Tài liệu Báo cáo đề tài Quản lý hệ thống bán lẻ trong cửa hàng mua bán máy tính và thiết bị máy tính ppt": http://123doc.vn/document/1049863-tai-lieu-bao-cao-de-tai-quan-ly-he-thong-ban-le-trong-cua-hang-mua-ban-may-tinh-va-thiet-bi-may-tinh-ppt.htm


Chủ đề 2 : câu hỏi: quá trình mua và bán
hàng của cửa hàng diễn ra như thế nào
trả lời : như mô tả bài toán
trong bài

Tổng hợp các nội dung chính ý kiến của
người được hỏi :
Kết thúc (thoả thuận)
3 phút
5 phút
1 phút
(Dự kiến tổng cộng:30 phút )
Phiếu phỏng vấn:
Dự án: Quản lí hệ thống bán lẻ trong
cửa hàng mua bán máy tính và thiết
bị máy
Tiểu dự án: Quản lý bán hàng
Người được hỏi: Ngày: 05/2010
Người hỏi: Nhóm 13
Câu hỏi Ghi chú
Câu 1: Hoạt động bán hàng diễn ra
như thế nào?
Trả lời: Cửa hang sẽ lập ra bảng báo giá cho
các thiết bị .Khi khách hàng có yêu cầu
muốn mua hàng thì sẽ xem thông tin bảng
báo giá và viết đơn đ[t hàng.
Câu 2: Khi lập bảng báo giá thì cửa
hàng có tham khảo giá trên thị
trường không?
Trả lời: Có.Khi lập bảng báo giá thì cửa
hàng sẽ căn cứ vào phiếu nhập hàng từ nhà
cung cấp để biết giá nhập hàng về sau đó
tham khảo thêm giá trên thị trường để lập
bảng báo giá phù hợp.
5
Đánh giá chung:
-Câu hỏi ngắn để dễ trả lời.
-Câu trả lời còn chưa đầy đủ.Cần có thời gian để thực hiện tiếp cuộc phỏng vấn.
1.3 Khái quát các nghiệp vụ chính yếu trong cửa hàng:
a) Nghiệp vụ nhập hàng:
Khi nhập hàng hóa từ nhà cung cấp, nhân viên nhập hàng sẽ tiến hành lập
phiếu nhập và cập nhật hàng hóa vào cơ sở dữ liệu.
b) Nghiệp vụ xuất hàng từ kho lên quầy:
Khi có yêu cầu xuất hàng lên quầy, nhân viên xuất hàng sẽ kiểm tra hàng
trong kho, tiến hành lập phiếu xuất hàng và cập nhật hàng vào cơ sở dữ
liệu.
c) Nghiệp vụ bán hàng:
Khi khách đến mua hàng và yêu cầu thanh toán, nhân viên thâu ngân sẽ tính
tiền cho khách, lập hoá đơn và cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
d) Nghiệp vụ kiểm kê hàng hoá:
Cuối mỗi ngày hay bất kỳ thời điểm nào có nhu cầu kiểm kê lại số lượng
hàng hóa trong cửa hàng, nhân viên kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê
để biết số lượng thực tế của một m[t hàng cụ thể.
e) Nghiệp vụ báo cáo thống kê:
Cuối mỗi ngày hay mỗi kỳ hoạt động, nhân viên thống kê sẽ chịu trách nhiệm
lập báo cáo dựa trên các thông tin về hóa đơn bán hàng, phiếu nhập, phiếu
xuất…
1.4Giới thiệu hệ thống mới:
Hệ thống quản lý cửa hàng bán lẻ được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động
của các hệ thống cửa hàng hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải
quyết các vấn đề mà hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp
một số chức năng tiện ích nhằm giúp cho quá trình thực hiện các quy trình
nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
6
Hệ thống quản lý cửa hàng có các đ[c điểm sau:
 Có khả năng đáp ứng đầy đủ và hỗ trợ thực hiện tốt các nghiệp vụ
chính trong cửa hàng.
 Cung cấp giao diện người dùng thân thiện, dễ thao tác.
 Cung cấp chức năng hỗ trợ khách hàng tra cứu thông tin sản phẩm
nhằm giúp cho quá trình chọn lựa hàng hóa của khách hàng dễ dàng hơn.
 Cung cấp chức năng báo cáo thống kê theo nhiều tiêu chí khác
nhau.
2 2. Phân tích hệ thống.
2.1 Các chức năng:
a) Quản lý kho:
- Quản lý hàng nhập:
• Nhập theo danh mục trong đơn đ[t hàng của cửa hàng mình.
• Quản lý sản phẩm nhập: mã số, loại, số lượng, đơn vị tiền, tên hãng sản
xuất, …. Dựa vào kiểm tra sản phẩm trước khi nhập: nhập kho những sản
phẩm đạt chất lượng và số lượng; báo cáo trả về những sản phẩm không
đạt và số lượng; in báo cáo nhập hàng theo từng đợt.
- Quản lý hàng xuất:
 Xuất từ kho lên quầy: quản lý dựa trên mã số, tên, loại, …
 Xuất từ kho phân phối cho các cửa hàng khác:
.
- Quản lý hàng tồn;
 Tổng kết số lượng bán cho khách hàng và phân phối sau đó so sánh
số lượng nhập kho  kết luận có tồn kho không?
 Nếu có in báo cáo hàng tồn và giá trị hàng.
b) Quản lý danh mục:
o Cập nhật danh mục hàng hóa.
o Cập nhât danh mục nhà cung cấp.
7
o Cập nhật danh mục nhân viên.
o Xem các danh mục.
c) Quản lý bán lẻ:
o Lập các hóa đơn bán hàng.
o Báo cáo doanh thu theo từng ngày, tháng, ….
d) Quản lý hệ thống dữ liệu:
o Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
o kết thúc chương trình.
2.2Phi chức năng:
Hệ thống sử dụng bảo mật và phân quyền.
 Người admin : đăng ký và phân quyền cho người sử dụng chương trình
giúp nhà quản lý theo dõi và kiểm soát chương trình.
2.3.Mô hình phân cấp chức năng của hệ thống.
8
Quản lí hệ
thống bán lẻ
trong cửa hàng
mua bán máy
tính và thiết bị
máy tính
Quản lí
thông tin
khách hàng
Quản lý
thông tin
hàng hóa
Quản lí
thông tin
nhân viên
Quản lí
bán hàng
Báo cáo
thống kê
Thêm
thông tin
khách hàng
Sửa thông
tin khách
hàng
Xóa thông
tin khách
hàng
Thêm thông
tin hàng
hóa
Sửa thông
tin hàng
hóa
Xóa thông
tin hàng
hóa
Thêm thông
tin nhân
viên
Sửa thông
tin nhân
viên
Xóa thông
tin nhân
viên
Kiểm tra
hàng khách
yêu cầu
Từ chối
bán
Lập hóa
đơn
Lập phiếu
chuyển
Báo cáo
doanh thu
Thống kê
hàng tuần
Thống kê
hàng đã bán
9
2.4 Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.
10
2.5 Mô hình luồng dữ liệu mức đỉnh
11
2.6 Xây dựng mô hình thực thể liên kết.
2.6.1: Xác định các thực thể, định danh tương ứng:
Khách hàng: MaKH
Nhà CC: MaNCC
Đơn đ[t hàng: SoDH
Chi tiết đơn đ[t hàng: SoDH, MaH
Hoá đơn: SoHD
Hàng bán: MaH, SoHD
Phiếu nhập: SoPN
Chi tiết phiếu nhập: SoPN, MaH
Nhân viên: MaNV
Hàng hoá: MaH
Phiếu bảo hành: MaP
2.6.2: Mô hình liên kết thực thể:
12
2.6.3 Chuyển mô hình thực thể liên kết thành các bản ghi logic:
Khách hàng: MaKH ,TenKH, DcKH, DtKH
Nhà CC: MaNCC ,TenNCC, DcNCC, DtNCC
Đơn đ[t hàng: SoDH , Ngaydat, MaNCC
Chi tiết đơn đ[t hàng: SoDH, MaH ,Soluong
Hoá đơn: SoHD , MaKh, Ngay, MaNV
Hàng bán: MaH, SoHD ,Soluong, Dongia
Phiếu nhập: SoPN , Ngaynhap
Chi tiết phiếu nhập: SoPN, MaH ,SoPN, MaNV, Soluongnhap,Dongianhap
Nhân viên: MaNV ,TenNV,DcNV,DtNV
Hàng hoá: MaH ,TenH,Soluongco,NgaySX
Phiếu bảo hành: MaP , MaNV, MaKH,ThoigianBH
3 3. Thiết kế CSDL vật lý
3.1. Lập từ điển dữ liệu:
3.1.1 Bảng KHACHHANG.

13
3.1.2 Bảng CTDDATHANG
3.1.3: Bảng CTPNHAP
3.1.4. Bảng DDHANG
3.1.5. Bảng HANGBAN
3.1.6. Bảng HANGHOA
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét