Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

sinh 8 trọn bộ


LINK DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU "sinh 8 trọn bộ": http://123doc.vn/document/568345-sinh-8-tron-bo.htm


Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 3 tế bào
i. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm : màng sinh chất,
chất tế bào (lới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôn gi, trung thể), nhân
(nhiễm sắc thể, nhân con).
- Phân biệt đợc chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh đợc tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình, mô hình để tìm kiến thức
- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.
B. ph ơng pháp : Trực quan - V ấn đáp
c chuẩn bị :
1. GV: Bài soạn - Tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật
2. hs : b ài học
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Xác định vị trí các hệ cơ quan trong cơ thể và nêu choc năng của các hệ cơ quan
trong cơ thể ngời ?
III. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo tế bào
- HS quan sát tranh vẽ hình 3.1 và xem
đĩa CD (nguyên phân) trả lời câu hỏi :
? Một tế bào điển hình gồm những thành
phần cấu tạo nào ?
- GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và
các mảnh bìa tơng ứng với tên các bộ
phận - đại diện nhóm lên hoàn chỉnh sơ
đồ.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng
ghi bảng
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu chức năng các
bộ phận trong tế bào.
- HS nghiên cứu bảng 3.1 trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi :
? Màng sinh chất có vai trò gì ?
? Năng lợng cần cho các hoạt động lấy từ
đâu
? Tại sao nói nhân là trung tâm của tế
bào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
I . Cấu tạo tế bào :
Tế bào gồm 3 phần :
- Màng
- Tế bào chất : gồm các tế bào
quan
- Nhân : gồm nhiễm sắc thể, nhân
con
II . Chức năng các bộ phận trong tế bào :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
5
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
bổ sung GV tổng kết ý kiến nhận
xét ghi bảng.
? Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất
về chức năng giữa màng sinh chất và
nhân ?
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng
của cơ thể ? (Cơ thể có 4 đặc trng nh trao
đổi chất, sinh trởng, sinh sản, di truyền
đều đợc tiến hành ở tế bào).
2 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu thành phần
hoá học của tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục
III trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cho biết thành phần hoá học của tế bào
(chất vô cơ và chất hữu cơ).
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có
mặt ở đâu (trong tự nhiên).
? Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi ng-
ời cần có đủ P, Li, G, Vi ta min, muối
khoáng ? (ăn đủ các chất để xây dựng tế
bào).
4. Hoạt động 4 : Tìm hiểu chức năng các
hoạt động sống trong tế bào.
- Cá nhân HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2
trao đổi nhóm trả lời câu hỏi :
? Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ?
? Thức ăn đợc biến đổi và chuyển hoá
nh thế nào ?
? Cơ thể lớn lên đợc do đâu ?
? Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ
nh thế nào ?
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung GV rút ra kết luận ghi
bảng.
(Nội dung nh bảng 3.1 SGK)
III. Thành phần hoá học của tế bào :
- Gồm hỗn hợp nhiều chất vô cơ
và hữu cơ.
1. Chất hữu cơ :
- P rôtêin : C, H, O, N, S, P
- Gluxit : C, H, O
- Lipit : C, H, O
- A xit nuclêic : ADN, ARN
2. Chất vô cơ :
- Muối khoáng chứa : Ca, K, Na,
Cu.
IV. Hoạt động sống của tế bào :
- Các hoạt động sống của tế bào gồm :
trao đổi chất, lớn lên, phân chia, cảm
ứng.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều
diễn ra ở tế bào TB là đơn vị chức
năng của cơ thể.
IV .Củng cố :
- GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
V.H ớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết ?
- Ôn tập phần mô ở thực vật.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
6
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 4 mô
I . Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- HS nắm đợc khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể.
- HS nắm đợc cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể.
B. ph ơng pháp : Trực quan vấn đáp và HĐN
c chuẩn bị :
1. GV : Bài soạn tranh một số loại mô .
2. HS: Bài học
d. tiến trình lên lớp : :
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào ?
Tính chất sống của tế bào đợc biểu hiện nh thế nào ?
III. Bài mới :
Vào bài : Trong cơ thể có rất nhiều tế bào, tuy nhiên xét về các chức năng ngời ta có
thể loại thành những nhóm tế bào có nhiệm vụ giống nhau, các nhóm đó gọi chung là
mô. Vậy mô là gì ? cơ thể chúng ta có những loại mô nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cá nhân HS nghiên cứu thông tin mục I SGK kết
hợp với quan sát tranh hình trên bảng trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
? Hãy kể tên những tế bào có hình dạng khác nhau
mà em biết ?
? Thử giải thích vì sao TB có hình dạng khác nhau ?
(tuỳ chức năng TB phân hoá) GV giới thiệu
khái niệm mô.
GV bổ sung : ở một số loại mô còn có các yếu tố
không có cấu trúc tế bào.
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của
các loại mô .
? Trong cơ thể có mấy loại mô chính ?
- Cá nhân HS tự nghiên cứu SGK mục II 1, 2, 3, 4 kết
hợp quan sát tranh từ 4.1 4.4 trao đổi nhóm
hoàn thành nội dung phiếu học tập (vị trí, cấu tạo,
chức năng các loại mô trong cơ thể).
- Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác
nhận xét, bổ sung GV chiếu phiếu học tập của HS
lên bảng.
GV nhận xét kết quả của các nhóm chiếu phiếu
I . Khái niệm mô :
Mô là tập hợp các tế bào
chuyển hoá có cấu trúc giống
nhau cùng thực hiện một chức
năng nhất định.
II . Các loại mô :
(Nội dung phiếu học tập đã
hoàn chỉnh).
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
7
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
chuẩn kiến thức.
Phiếu học tập : Cấu tạo, chức năng các mô
Nội
dung
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Vị trí
Bao phủ phần
ngoài cơ thể,
lót trong các
ống nội quan.
Có ở khắp cơ
thể : dới lớp da,
gân, dây chằng,
sụn
Gắn vào xơng, thành
ống tiêu hoá, mạch
máu, bóng đái, tử
cung, tim.
Tạo nên hệ
thần kinh : não,
tuỷ sống, dây
TK
Cờu tạo
- Các tế
bào
xếp
sít
nhau.
- Gồm : biểu bì
da, biểu bì
tuyến
- Các TB liên
kết rải rác trong
chất nền.
- Gồm : mô
sụn, xơng, mỡ,
sợi, máu
Chủ yếu là TB, TB
dài xếp thành lớp,
thành bó.
- TB có vân ngang
hoặc không.
- Gồm : cơ vân, cơ
tim, cơ trơn.
- Các TB thần
kinh và TB thần
kinh đệm.
- Nơ ron có
thân mắc với
sợi trục và sợi
nhánh.
Chức
năng
Bảo vệ, hấp
thụ, tiết (sinh
sản)
Nâng đỡ, liên
kết, vận chuyển
Co, giãn, sự vận
động
Tiếp nhận, xử
lí, điều khiển
trả lời kích
thích môi tr-
ờng.
- GV đa ra một số câu hỏi HS dựa vào nội dung kiến thức ở phiếu học tập
trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi :
? Máu thuộc loại mô gì ? Vì sao máu đợc xếp vào loại mô đó ? (Mô liên kết vì : nếu
quan niệm huyết tơng là chất nền và xét về nguồn gốc các TB máu đợc tạo ra từ các
TB giống nh nguồn gốc TB sụn, xơng thì có thể xếp máu thuộc mô liên kết).
? Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác về cấu tạo, chức năng ? (Mô
cơ vân và cơ tim tế bào đều có vân ngang, có 1 nhân, mô cơ trơn tế bào có hình thoi
nhọn, cơ vân hoạt động theo ý muốn, cơ trơn và cơ tim hoạt động không theo ý
muốn; Khả năng co giãn tốt nhất là cơ vân đến cơ tim, kém hơn là cơ trơn).
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét, bổ sung GV cần bổ sung thêm
kiến thức nếu HS trả lời câu hỏi còn thiếu - Đánh giá hoạt động của các nhóm.
C. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
So sánh 4 loại mô theo mẫu ở bảng 4 ?
Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sợi phân bố trong cơ thể
và có khả năng có giãn ?
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
D. Hớng dẫn học ở nhà :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
8
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK.
- Chuẩn bị cho bài thực hành : mỗi tổ 1 con ếch, một mẩu xơng ống có đầu
sụn và xơng xốp, thịt lợn nạc còn tơi.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
9
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 5 thực hành : quan sát tế bào và mô
A . Mục tiêu :Học xong bài này HS cần :
- Quan sát để phân biệt đợc đặc điểm 3 loại mô là mô biểu bì, mô liên kết và
mô cơ, từ đó hiểu rõ khái niệm mô.
- Nêu đợc phơng pháp và làm đợc tiêu bản mô cơ vân.
- Xác định đợc cấu tạo chung của mọi tế bào gồm có màng, chất tế bào và
nhân.
B phơng pháp : Thực hành
C. Phơng tiện dạy học :
- Dụng cụ đợc chuẩn bị theo từng nhóm (4 6HS) có :
+ 1 kính hiểu vi có độ phóng đại 100 200 (10x10; 10x20).
+ 2 lam (bản kính) với la men (tấm kính mỏng)
+ 1 dao mổ, 1 kim nhọn, 1 kim mũi mác, 1 khăn lau, giấy thấm
+ 1 con ếch (nhái) hoặc 1 miếng thịt lợn nạc còn tơi.
+ 1 lọ dung dịch sinh lí 0,65 % Nacl có ống hút, 1 lọ axit axêtic 1 % có ống hút.
+ Bộ tiêu bản : mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.
- GV chuẩn bị bảng phụ ghi tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
D. tiến trình thực hành :
I ổn định lớp :
II.Bài cũ :
Kể tên các loại mô đã học ? Mô liên kết có đặc điểm gì ?
Tế bào biểu bì và tế bào cơ có gì khác nhau ?
Để kiểm chứng điều đã học về mô chúng ta tiến hành nghiên cứu đặc điểm các loại
tế bào và mô.
III. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : Nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Gọi 1 2 HS đọc phần I : Nhiệm vụ của bài thực hành.
- GV nhấn mạnh yêu cầu quan sát và so sánh các loại mô.
2. Hoạt động 2 : Hớng dẫn thực hành :
- Hớng dẫn cách làm tiêu bản mô cơ vân bằng sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị
sẵn.
- Hớng dẫn phơng pháp quan sát tiêu bản.
3. Hoạt động 3 : Tổ chức thực hành.
- Bố trí một nửa số nhóm làm tiêu bản tế bào mô cơ, nửa còn lại quan sát tiêu
bản có sẵn, sau 10 đổi lại.
- Lu ý học sinh khi quan sát cần đối chiếu tiêu bản với các hình vẽ trong SGK
(bài 4) để vẽ đợc dễ dàng.
4. Hoạt động 4 : HS làm báo cáo.
Bảng so sánh có thể đợc trao đổi thống nhất cả nhóm.
Nếu thời gian hạn chế thì không yêu cầu tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản.
IV . Đánh giá :
1. HS trả lời câu hỏi :
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
10
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- Làm tiêu bản cơ vân em gặp khó khăn gì ? và đã khắc phục khó khăn đó nh
thế nào ?
- Em đã quan sát đợc tiêu bản những loại mô nào ? Nêu sự khác biệt về đặc điểm cấu
tạo của 3 loại mô : biểu bì, mô liên kết, mô cơ ?
2. GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc, ý thức vệ sinh, ngăn nắp, trật tự nơi
làm việc của các nhóm.
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 6 phản xạ
A. Mục tiêu :
Học xong bài này HS cần :
- Nắm đợc cấu tạo và chức năng của nơ ron
- Nắm đợc 5 thành phần của một cung phản xạ và đờng dẫn truyền xung thần
kinh trong cung phản xạ.
B. phơng pháp: Vấn đáp HĐN .
C. chuẩn bị :
1.GV : Bài soạn sơ đồ cung phản xạ .
2 .HS : Bài học nghiên cứu về phản xạ .
D. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ : Báo cáo thực hành của bài thực hành
III. Bài mới :
Mở bài : ở ngời :Sờ tay vào vật nóng rụt tay.
- Nhìn thấy quả khế tiết nớc bọt.
Hiện tợng rụt tay, tiết nớc bọt đó là phản xạ. Vậy phản xạ đợc thực hiện nhờ cơ chế
nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và chức năng
của nơ ron.
- HS nhớ lại kiến thức cũ ở bài 4 và quan sát
hình 6.1 thảo luận :
? Hãy nêu thành phần cấu tạo của mô thần
kinh ? (TB thần kinh (nơ ron) + TB thần kinh
đệm (TK giao).
? Mô tả cấu tạo của một nơ ron điển hình ?
- GV giải thích thêm về xi nap : là diện tiếp xúc
giữa đầu mút của sợi trục ở nơ ron này với nơ
ron kế tiếp.
- HS đọc thông tin mục I SGK trả lời câu hỏi :
? Nơ ron có những tính chất cơ bản nào ? Nói
rõ hớng lan truyền của xung thần kinh trong nơ
ron ? (các kích thích của môi trờng tác động
I. Cấu tạo và chức năng của nơ
ron :
1.Cấu tạo : 1 nơ ron gồm
- Thân chứa nhân.
- Nhiều sợi nhánh
- 1 sợi trục.
2.Chức năng : nơ ron có chức năng
:
- Cảm ứng
- Dẫn truyền
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
11
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
vào thân và sợi nhánh làm xuất hienẹ xung thần
kinh rồi lan truyền theo sợi trục đến đầu mút để
chuyển qua xi nap tới nơ ron kế tiếp hoặc cơ
quan trả lời).
? Có mấy loại nơ ron ?
? Có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung thần
kinh ở nơ ron hớng tâm và nơ ron li tâm ? (ngợc
chiều nhau).
2 . Hoạt động 2 : Tìm hiểu các thành phần của
cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II.2 SGK
trao đổi nhóm :
? Phản xạ là gì ? (Cho ví dụ)
? Nêu điều khác nhau giữa phản xạ ở ngời và
tính cảm ứng ở thực vật ? (Phản xạ là phản ứng
có sự tham gia của hệ thần kinh, còn cảm ứng ở
thựuc vật không phải do hệ thần kinh điều
khiển).
- GV treo hình vẽ 6.2 HS quan sát thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi hoạt động :
? Các loại nơ ron tạo nên một cung phản xạ? (3
loại)
? Các thành phần của một cung phản xạ ? (5
yếu tố)
? Con đờng dẫn truyền xung thần kinh trong
cung phản xạ ?
? Nêu một ví dụ về phản xạ và phân tích đờng
dẫn truyền xung thần kinh trong phản xạ đó ?
- GV tóm tắt đờng dẫn truyền xung thần kinh
theo cung phản xạ trong ví dụ HS đã nêu.
- GV đặt vấn đề : Bằng cách nào trung ơng
thần kinh có thể biết đợc phản ứng của cơ đã
đáp ứng đợc kích thích cha ? (Nhờ có thông tin
ngợc từ cơ quan thụ cảm theo dây hớng tâm
trung ơng thần kinh).
- GV giải thích con đờng dẫn truyền xung thần
kinh trong vòng phản xạ dựa vào hình 6.3.
? Vòng phản xạ là gì ? Phân biệt với cung phản
xạ ? HS trả lời GV ghi bảng.
* Sự dẫn truyền xung thần kinh
trong dây thần kinh chỉ theo 1
chiều.
Có 3 loại nơ ron :
+ NR hớng tâm (cảm giác)
+ NR trung gian (liên lạc)
+ NR li tâm (vận động)
II . Cung phản xạ :
1. Phản xạ :
- Là những phản ứng của cơ thể trả
lời các kích thích của môi trờng
thông qua hệ thần kinh.
2. Cung phản xạ :
- Một cung phản xạ gồm 5 yếu tố :
cơ quan thụ cảm, nơ ron hớng tâm,
nơ ron trung gian, nơ ron li tâm, cơ
quan phản ứng.
- Cung phản xạ là con đờng mà
xung thần kinh truyền từ cơ quan
thụ cảm qua trung ơng thần kinh
đến cơ quan phản ứng.
3. Vòng phản xạ :
Trong phản xạ luôn có luồng thông
tin ngợc báo về trung ơng thần
kinh để trung ơng thần kinh điều
chỉnh phản ứng cho thích hợp.
Vòng phản xạ bao gồm cung phản
xạ và luồng thông tin ngợc.
A. Củng cố :
- GV chỉ định HS trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại nơ ron ? các loại nơ ron khác nhau ở điểm nào?
? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ?
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
12
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
- 1 2 HS đọc ghi nhớ.
B. Hớng dẫn học ở nhà :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Soạn bài 7.
Ngày soạn : Ngày giảng :
Chơng Ii sự vận động của cơ thể
TIếT 7 bộ xơng
i. Mục tiêu :Học xong bài này HS cần :
- Trình bày đợc các thành phần chính của bộ xơng và xác định đợc các xơng
chính ngay trên cơ thể bản thân.
- Phân biệt đợc các loại xơng dài, xơng ngắn và xơng dẹt về hình thái và cấu
tạo.
- Phân biệt đợc các loại khớp xơng, nắm vững cấu tạo khớp động.
B. phơng pháp: Trực quan vấn đáp .
c chuẩn bị :
1.gv : Bài soạn mô hình cấu tạo của bộ xơng ngời- tranh vẽ bộ xơng .
2 HS : Bài học tìm hiểu về bộ xơng của con ngời .
d. tiến trình lên lớp ::
I . ổn định lớp :
II .Kiểm tra bài cũ :
Cho một ví dụ về phản xạ và phân tích phản xạ đó .
III. Bài mới :
Giới thiệu chơng, vào bài :
Sự vận động của cơ thể đợc thực hiện nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ x-
ơng. Nhiệm vụ học tập đề ra ở chơng này là tìm hiểu cấu tạo và chức năng của cơ và x-
ơng, những đặc điểm của cơ, xơng thích nghi với t thế đứng thẳng và lao động, giữ gìn vệ
sinh cơ xơng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các thành phần
chính của bộ xơng.
- HS quan sát hình 7.1 7.3 liên hệ các phần
của bộ xơng trên cơ thể.
- GV sử dụng tranh vẽ, mô hình giới thiệu về
bộ xơng, cấu tạo hộp sọ, cột sống và lồng
ngực.
- GV nêu các câu hỏi hoạt động. HS thảo luận
nhóm để thống nhất đáp án.
? Chức năng của bộ xơng là gì ?
? Bộ xơng gồm có những phần nào ?
? Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa x-
ơng tay và xơng chân ? (Giống : có các phần t-
I . Các phần chính của bộ x ơng :
- Bộ xơng là bộ phận nâng đỡ bảo vệ
cơ thể và là nơi bám của các cơ.
- Bộ xơng gồm nhiều xơng đợc chia
là 3 phần :
+ Xơng đầu : xơng sọ, xơng mặt.
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
13
Tr ờng THCS lê hồng phong Giáo án sinh học
ơng ứng nhau. Khác : về kích thớc; cấu tạo,
khác nhau của đai vai, đai hông, đặc điểm
hình thái và sự sắp xếp của xơng cổ tay, cổ
chân, bàn tay và bàn chân).
? Tại sao có sự khác nhau giữa xơng tay và x-
ơng chân ? (là kết quả của sự phân hoá tay và
chân trong quá trình tiến hoá thích nghi với t
thế đứng thẳng).
2. Hoạt động 2 : Phân biệt các loại xơng.
- Cá nhân HS đọc thông tin mục II. Liên hệ
bản thân trả lời câu hỏi :
? Có mấy loại xơng ? Chúng phân biệt nhau ở
đặc điểm nào ?
- GV giải thích đặc điểm của 3 loại x-
ơng dựa trên tranh vẽ hoặc xơng thật.
? Xác định các loại xơng trên cơ thể ngời hay
chỉ trên mô hình ?
3. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các khớp xơng.
- GV treo tranh vẽ hình 7.4 giới thiệu cho HS
định nghĩa khớp xơng và 3 loại khớp, mỗi loại
lấy vài ví dụ để HS xác định trên cơ thể bản
thân.
? Dựa vào cấu tạo khớp đầu gối hãy mô tả một
khớp động ? (gồm 1 đầu xơng lồi hình bán cầu
của xơng đùi lồng vào 1 hốc xơng của xơng
chày. Mặt của mỗi xơng có một lớp sụn trơn
bóng và đàn hồi giảm sự cọ xát giữa 2 đầu
xơng.Giữa khớp có một túi đệm chứa đầy chất
dịch nhầy (túi hoạt dịch).
Bên ngoài khớp là những dây chằng đàn hồi và
dai đi từ đầu xơng này qua đầu xơng kia làm
thành bao kín bọc 2 đầu xơng lại. Nhờ những
đặc điểm cấu tạo trên làm khớp xơng cử động
dễ dàng).
? Khả năng cử động của khớp động và khớp
bán động khác nhau nh thế nào ? Vì sao ?
? Nêu đặc điểm của khớp bất động ?
- GV giải thích làm rõ vai trò từng loại khớp
chốt lại những ý chính ghi bảng.
+ Xơng thân : xơng cột sống, xơng
lồng ngực.
+ Xơng chi : xơng chi trên, xơng chi
dới.
II.Phân biệt các loại x ơng :
Có 3 loại xơng :
- Xơng dài : hình ống (xơng ống
tay) ở giữa rỗng chứa tuỷ.
- Xơng ngắn : kích thớc ngắn (đốt
sống)
- Xơng dẹt : hình bản dẹt, mỏng (x-
ơng sọ)
III.Các khớp x ơng :
- Nơi tiếp giáp giữa các đầu xơng
gọi là khớp xơng.
- Có 3 loại khớp xơng :
+ Khớp động : là khớp cử động dễ
dàng nhờ 2 đầu xơng có sụn đầu
khớp nắm trong một bao chứa dịch
khớp (bao hoạt dịch) đảm bảo sự
linh hoạt của tay, chân.
+ Khớp bất động : là loại khớp
không cử động đợc giúp xơng tạo
thành hộp, thành khối để bảo vệ nội
quan hoặc nâng đỡ.
+ Khớp bán động : là những khớp
cử động hạn chế giúp xơng thành
khoang bảo vệ, giúp cơ thể mềm
dẻo trong dáng đứng thẳng, lao
động (cột sống).
C.Củng cố :
- HS trả lời câu hỏi do GV chỉ định :
Bộ xơng ngời có mấy phần ? có chức năng gì ?
Có mấy loại khớp ? Nêu vai trò của từng loại khớp ?
Giáo viên thực hiện : Lê hồng Vịnh
14

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét