mi  nõng cao nng sut, ngnh c phờ khu vc ny mi cú du hiu hi 
phc. Nu so vi sn lng 548 tn vo nm 1981 thỡ ti nm 1990 sn 
lng c phờ khu vc ny ó t 737 tn v ti nm 1994 t 1.021 tn.
Ngoi ba khu vc k trờn thỡ khu vc Trung du v min nỳi phớa Bc 
cng ó tng l mt khu vc cho t trng sn xut ỏng k trong ton 
ngnh c phờ. Tuy nhiờn, trong thi gian gn õy, cựng vi s phỏt trin 
mnh m ca c phờ Vit Nam thỡ din tớch cng nh sn lng c phờ ca 
khu vc ny li tt gim nhanh chúng, cỏc nụng trng c phờ c xõy 
dng trc õy hu nh khụng cũn hot ng, hot ng sn xut c phờ 
ca t nhõn cng ch cũn rt l t, hu nh khụng cho sn lng thng 
mi ỏng k . Nguyờn nhõn ca hin tng ny khụng ch do iu kin t 
nhiờn khụng thun li m cũn do ngi dõn  õy cha thy ht c 
ngun li do cõy c phờ em li, cng nh cha nm bt c k thut 
canh tỏc c phờ  cú th mang li nng sut cao  bự p chi phớ v cho 
li nhun.
Nu ch xột riờng theo cỏc tnh thnh thỡ ch riờng 4 tnh: c Lc, 
Lõm ng, ng Nai, Gia Lai ó chim khong 58% tng din tớch c phờ 
c nc trong ú c Lc l 87.170 ha, Lõm ng: 38.410 ha, ng Nai: 
17.863 ha v Gia Lai: 18.599 ha (1975). V sn lng, cỏc tnh ny cng 
chim t 60 n 70% tng sn lng c phờ c nc. Thm chớ cỏc con s 
ny cũn cú th cao hn na trong mt vi nm ti.
2. Phõn b theo thnh phn kinh t .
Ngnh trng trt c phờ  Vit Nam bao gm 2 thnh phn kinh t ch 
yu l thnh phn t nhõn v thnh phn tp th. T trng sn lng gia 
hai thnh phn ny luụn cú s bin ng mnh m qua cỏc thi k. T 
khong gia thp k 80 tr v trc sn lng c phờ tp trung ch yu vo 
thnh phn kinh t tp th vi mt h thng cỏc nụng trng quc doanh 
quy mụ ln. Trong bi cnh chung ca nn kinh t Vit Nam thi k ú, 
cỏc nụng trng c phờ ca Nh nc cú rt nhiu im thun li so vi 
cỏc h nụng dõn canh tỏc n l, vỡ vy din tớch, nng sut cng nh sn 
lng c phờ quc doanh luụn chim t l ỏp o so vi thnh phn t 
nhõn. Ngc li, do s thua thit v iu kin vt cht, k thut m thnh 
phn kinh t t nhõn cha th hin c vai trũ ca nú trong vic trng v 
sn xut c phờ.
5
Bc vo nm 1986, cựng vi chớnh sỏch m ca ca Nh nc, nn 
kinh t chuyn sang c ch th trng, cỏc thnh phn kinh t t nhõn trong 
nhiu ngnh ngh mi cú iu kin bung ra phỏt trin, cỏc h trng c phờ 
cng nhanh chúng hũa nhp vo xu hng ú to ng lc thay i c cu 
sn lng theo thnh phn kinh t trong ngnh c phờ Vit Nam. S thay 
i ny cú th thy rừ nột qua bng thng kờ sau:
Biu 1: T trng sn lng c phờ gia cỏc thnh phn kinh t
 Nm
Thnh phn 
1980 1985 1990 1995
T nhõn 28% 49% 76% 79%
Tp th 72% 51% 24% 21%
(Ngun: Niờn giỏm thng kờ 80 - 95)
T l 21 - 79 ny vn ang tip tc thay i theo hng gim dn vai 
trũ ca thnh phn kinh t tp th. S d cú hin tng ny mt phn cũn l 
do trong nhng nm gn õy ngnh c phờ cú ch trng nhng li quyn 
canh tỏc c phờ t cỏc nụng trng cho cỏc h nụng dõn vn trong c ch 
c vn nhn khoỏn canh tỏc c phờ ca cỏc nụng trng quc doanh. Nh 
vy, cú th thy rng trong tng lai khụng xa thnh phn kinh t t nhõn 
s chim vai trũ ch o trong ngnh c phờ Vit Nam. Tuy nhiờn, chỳng ta 
vn khụng th ph nhn vai trũ ca cỏc doanh nghip quc doanh, bi ch 
cỏc doanh nghip Nh nc mi cú  vn v nhõn lc phc v cho cụng 
cuc hin i húa ngnh c phờ, a nú phỏt trin mnh hn na trong giai 
on ti.
III - TèNH HèNH SN XUT V XUT KHU C PHấ VIT NAM V TH GII:
1. Tỡnh hỡnh sn xut v xut khu c phờ  Vit Nam.
1.1. Tỡnh hỡnh sn xut .
Tri qua hn 100 nm hỡnh thnh v phỏt trin ngy nay c phờ ó 
thc s c ch ng trong nn kinh t Vit Nam. Ngnh c phờ cú 
nhng bc phỏt trin khụng ngng c v din tớch cng nh sn lng. S 
d cú c thnh qu ú l bi nhiu nguyờn nhõn, trc ht ú l ngun 
li cú c t vic trng c phờ. Cõy c phờ l loi cõy cụng nghip c 
sn ca vựng nhit i mang li hiu qu kinh t cao hn nhiu nu em so 
vi vic trng cỏc loi cõy nụng sn khỏc. Theo tớnh toỏn, vic trng 1 ha 
c phờ thng mang li giỏ tr kinh t cao gp 1,5 ln so vi trng 1 ha lỳa 
v gp t 5 n 10 ln so vi vic trng mt s loi cõy cụng nghip khỏc. 
Hn na cựng vi s i mi nn kinh t t nc, chỳng ta cú nhiu c 
6
hi giao lu buụn bỏn vi th gii bờn ngoi hn, hng húa ca Vit Nam 
m c th l mt hng c phờ cú iu kin thõm nhp vo th trng th 
gii. iu ú chớnh l ng lc thỳc y ngnh c phờ phỏt trin. Ngoi ra 
cũn cú mt nguyờn nhõn ht sc quan trng khỏc ú l s nhy cm ca 
nhng ngi trc tip tham gia sn xut v xut khu c phờ. Nh nm bt 
c nhu cu th trng th gii cựng vic y mnh ỏp dng k thut canh 
tỏc, chỳ trng u t thõm canh, tng cng khai hoang nõng cao din tớch 
trng c phờ m nng sut cng nh sn lng c phờ ca Vit Nam ó tng 
nhanh chúng trong nhng nm gn õy. Liờn tc nhiu nm nng sut tng rừ 
rt t 600-700 kg nhõn/ ha nay t bỡnh quõn 1,4 tn nhõn/ ha, cỏ bit cú ni 
4- 4,5 tn nhõn/ ha. World Bank ỏnh giỏ nm 1996 nng sut c phờ vi 
(Robusta) ca Vit Nam (1,48 tn/ ha) xp nhỡ th gii, sau Costa Rica (1,6 
tn/ ha), trờn Thỏi Lan (0,99 tn/ ha). Cựng vi nng sut, din tớch v sn 
lng c phờ ca Vit Nam cng ang  mc rt cao, cú xu hng tip tc 
tng.
Biu 2: Sn xut c phờ Vit Nam giai on 1991 - 2000
 Nm 
Ch tiờu
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000
Din tớch 
(1000 ha)
135,5 135,5 143 148,8 164,6 186 254 296 350 420
DT tng so vi 
niờn v 
trc(1000 ha)
0 7,5 5,8 15,8 37,2 68 42 54 70
SL c phờ 
( 1000 tn)
82,5 131,4 145,2 179 212,5 235 362 400 420 600
SLtng so vi 
niờn v 
trc(1000tn
)
48,9 13,8 33,8 33,5 22,5 127 38 20 180
Nng sut 
(tn/ha)
0,61 0,97 1,02 1,20 1,29 1,26 1,43 1,35 1,20 1,43
NS tng so vi 
niờn v trc 
(tn/ha)
0,36 0,05 0,18 0,09 -0,03 0,17 -0,08 -0,15 0,23
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 1991 - 2000)
Qua bảng số liệu trên chúng ta nhận thấy rằng diện tích cà phê VN tăng 
rất mạnh và còn tiếp tục tăng. Đây chính là kết quả từ chính sách khuyến 
khích phát triển cà phê của chính phủ trong kinh tế hộ gia đình, t nhân kết 
hợp với đầu t hỗ trợ của Nhà nớc qua các chơng trình định canh, định c, phủ 
7
xanh đất trống đồi trọc. Bên cạnh mặt đáng mừng, diện tích tăng mạnh cũng 
phản ánh một tình trạng đáng ngại đó là sự phát triển vợt tầm kiểm soát của 
cà phê trồng mới.Đây là một trở ngại trong công tác chỉ đạo kinh doanh xuất 
khẩu.
Nh vậy nếu nh trong cả thời kỳ 100 năm phát triển tới năm 1985 ngành 
cà phê Việt Nam mới đạt sản lợng khoảng 12 ngàn tấn thì trong các năm của 
thập kỷ 90 mỗi năm sản lợng cà phê của Việt Nam đều tăng hàng chục ngàn 
tấn, thậm chí từ năm 96 tới năm 97 sản lợng đã tăng 127 nghìn tấn. 
Tuy nhiên đó mới chỉ là những con số thể hiện bề nổi của ngành cà phê 
Việt Nam. Thực tế cho thấy mặc dù đã đạt đợc những thành tựu đáng tự hào 
trong việc nâng cao diện tích, năng suất, cũng nh sản lợng nhng chúng ta còn 
rất nhiều khó khăn trong các công đoạn sản xuất cà phê sau thu hoạch. Các 
hộ nông dân hầu nh chỉ sản xuất theo hớng tự phát, ít có chiến lợc phát triển 
lâu dài, vì vậy các vấn đề về công nghệ, kỹ thuật sau thu hoạch hầu nh bị bỏ 
trống, điều đó đã lý giải lý do tại sao trong thời gian gần đây cà phê Việt 
Nam không còn đợc đánh giá cao về chất lợng nh trớc kia. Theo thống kê vào 
đầu niên vụ 94/95 các nông trờng và các hội nông dân chỉ mới đáp ứng đợc 
khoảng 30% tổng sản lợng cà phê thu hoạch đợc phơi và sấy khô theo đúng 
tiêu chuẩn kỹ thuật. Nghĩa là 70% còn lại không đáp ứng đợc các yêu cầu kỹ 
thuật và sự sút giảm về chất lợng sẽ là một tất yếu. Đến năm 1997 tỉ lệ này 
nhích lên 45% tơng đơng 170.000 tấn trong tổng số 360.000 tấn cà phê của 
cả nớc. Nhờ sự quan tâm và hớng dẫn của ngành cà phê đối với các hộ sản 
xuất đơn lẻ mà tới đầu năm 99 toàn ngành cà phê đã đợc đầu t máy móc thiết 
bị đảm bảo cho khoảng 70% sản lợng cà phê sản xuất ra đạt chất lợng cao 
đáp ứng đòi hỏi của thị trờng quốc tế. Bên cạnh đó trong một vài năm gần 
đây chúng ta đã cố gắng chuyển hớng sang sản xuất cà phê hòa tan nhằm đa 
sản phẩm tiêu dùng cuối cùng tới ngời tiêu dùng trong nớc và ngời tiêu dùng 
quốc tế. Kết quả, trong năm 98 chúng ta đã sản xuất đợc khoảng 2100 tấn và 
xuất khẩu gần 1000 tấn, hứa hẹn những bớc phát triển mới trong tơng lai.
1.2. Tình hình xuất khẩu.
Cùng với những thành tựu to lớn mà nền kinh tế Việt Nam đã đạt đợc 
trong thời gian qua, lĩnh vực xuất khẩu của Việt Nam cũng đã có những bớc 
phát triển vô cùng quan trọng. Đóng góp vào sự phát triển đó ngành cà phê 
đã thực hiện sự khẳng định đợc vai trò của mình. Sự tăng trởng xuất khẩu cà 
8
phê của Việt Nam không những đợc nhìn nhận trong nội tại nền kinh tế đất 
nớc mà còn đợc các tổ chức quốc tế nh ICO, ESCAP, công nhận.
a. Kim ngạch, khối lợng, giá cả.
Do sản xuất cà phê trong nớc phát triển liên tục trong nhiều năm qua mà 
khối lợng cà phê xuất khẩu cũng có sự gia tăng mạnh mẽ. Từ chỗ mỗi năm 
Việt Nam chỉ xuất khẩu đợc 5 đến 7 nghìn tấn cà phê với kim ngạch cha khi 
nào vợi quá 10 triệu USD Mỹ thì tới nay đã là một trong năm mặt hàng xuất 
khẩu chủ lực của đất nớc. Từ năm 1994 kim ngạch xuất khẩu cà phê của Việt 
Nam đã vợt qua con số 400 triệu USD, đa Việt Nam trở thành một trong 3 n-
ớc xuất khẩu nhiều cà phê nhất khu vực châu  - Thỏi Bỡnh Dng l : n 
, Indonesia v Vit Nam .
Biu 3: Kim ngch, khi lng, giỏ xut khu mt hng c phờ 
ca Vit Nam trong giai on 1990 - 1998.
 Nm 
Ch tiờu
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998
Khi lng
(1000 tn)
89,6 93,5 116,2 106 170 210 233 360 390,4
Giỏ c
(USD /tn)
850 830 720 900 2.647 2.633 1.814 1.210 1.526
Kim ngch
(triu USD )
76,16 77,61 83,66 95,40 450,0 500,0 422,0 416,6 592,2
(Nguồn: Tổng hợp từ thời báo kinh tế )
Qua bảng trên chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy kim ngạch và khối l-
ợng cà phê xuất khẩu trong thời kỳ 90 - 97 đợc chia thành hai giai đoạn: 90 - 
93 và 94 - 97. Trong giai đoạn đầu khối lợng xuất khẩu dao động ở mức trên 
dới 100 ngàn tấn còn kim ngạch trung bình khoảng 80 triệu USD. Suốt những 
năm nay tuy có sự tăng trởng trong xuất khẩu song sự tăng trởng này là tơng 
đối ổn định và không xảy ra đột biến nào. Tuy nhiên bớc sang năm 1994 xuất 
khẩu cà phê của Việt Nam thực sự đã có bớc nhảy vọt về cả khối lợng cũng 
nh kim ngạch, đặc biệt kim ngạch xuất khẩu cà phê đã tăng gần 500% từ 95,4 
triệu USD lên 450,0 triệu USD. Trong khi đó, lợng cà phê xuất khẩu chỉ tăng 
khoảng 150% từ 106 ngàn tấn lên 170 ngàn tấn, điều đó đợc giải thích qua sự 
biến động của giá cà phê. Những năm sau đó tuy khối lợng xuất khẩu đã tăng 
liên tục lên 210 ngàn tấn năm 95, 233 ngàn tấn năm 96 và 360 ngàn tấn năm 
97 nhng kim ngạch xuất khẩu cà phê lại không hề tăng, thậm chí năm 97 còn 
giảm xuống 416,6 triệu USD. Năm 98 Việt Nam đã xuất khẩu đợc 390.405 
tấn cà phê đạt kim ngạch 592.279 ngàn USD đa Việt Nam trở thành nớc thứ 3 
về xuất khẩu cà phê trên thế giới, ngang với Mêhicô, sau Braxin và 
9
Colombia. Đồng thời hiện nay Việt Nam cũng là nớc xuất khẩu cà phê 
Robusta lớn nhất thế giới. 
b. Thị trờng.
Đến cuối năm 1998 cà phê Việt Nam đã có mặt ở hơn 50 nớc và khu 
vực lãnh thổ với các bạn hàng chủ yếu là Mỹ, Đức, Pháp , Tuy nhiên Việt 
Nam chỉ mới tham gia xuất khẩu cà phê sang thị trờng Mỹ trong vòng 5 năm 
trở lại đây nhng hiện nay Mỹ đã là bạn hàng nhập khẩu cà phê lớn nhất, trung 
bình hàng năm Mỹ nhập khẩu khoảng 25% tổng khối lợng cà phê xuất khẩu 
của Việt Nam. Bên cạnh đó các nớc thuộc liên minh châu Âu (EU) cũng 
nhập khẩu một khối lợng khá lớn, nếu tính chung toàn bộ khu vực này thì l-
ợng nhập khẩu đã chiếm hơn 50% tổng khối lợng xuất khẩu, tơng đơng 
khoảng 200 ngàn tấn/năm. Ngòai ra thị trờng Nhật cũng tiêu thụ một khối l-
ợng đáng kể cà phê xuất khẩu của Việt Nam. Hàng năm Nhật nhập khoảng 
12.000 tấn cà phê từ Việt Nam. Tuy vậy với một thị trờng có mức nhập khẩu 
trung bình hàng năm tới trên 5 triệu bao thì đây thực sự chỉ là con số khiêm 
tốn. Bên cạnh đó, Việt Nam còn xuất khẩu cà phê sang thị trờng một số nớc 
thuộc khu vực châu  nh Singapore, Hng Kụng, Trc õy cỏc th 
trng ny ó tng l bn hng nhp khu c phờ ch yu ca Vit Nam 
khi Vit Nam ch mi tham gia th trng c phờ th gii, nhng hin nay 
t trng xut khu c phờ ca Vit Nam sang cỏc nc ny ang cú xu 
hng gim sỳt. D bỏo trong thi gian ti xut khu ca c phờ Vit Nam 
vn s tp trung ch yu vo mt s th trng ln nh Bc M v Liờn 
minh chõu u (EU) cỏc th trng khỏc vn s úng vai trũ h tr nhm a 
dng húa th trng c phờ xut khu Vit Nam .
2. Tỡnh hỡnh buụn bỏn c phờ trờn th gii.
Cựng vi vic gia tng v sn lng tỡnh hỡnh buụn bỏn c phờ trờn th 
trng th gii cng tr nờn nhn nhp hn trong nhng thp k tr li õy. 
C phờ v cỏc sn phm t c phờ dn cú c vai trũ quan trng hn trong 
mu dch th gii, hng nm kim ngch buụn bỏn c phờ th gii ó vt 
quỏ cũn s 10 t ụ la M, a nú tr thnh mt trong nhng mt hng 
nụng sn t giỏ tr kim ngch cao nht trong thng mi th gii.
2.1. Cỏc nc xut khu ch yu.
Hin nay, cỏc nc sn xut c phờ ch yu trờn th gii cng ng 
thi l nhng quc gia xut khu nhiu sn phm c phờ nht. Tuy nhiờn, 
10
kim ngch xut khu c phờ ca h cha tng xng vi lng sn xut 
cng nh xut khu do cỏc nc ny cũn cú nhiu hn ch v mt k thut 
ch bin  cú c nhng sn phm c phờ cú cht lng cng nh giỏ tr 
cao. Vỡ vy mi cú hin tng mt s nc va l nhp khu va l nh 
xut khu ln trờn th trng c phờ.  hn ch iu ny v khng nh 
hn na ch ng ca mỡnh trờn th trng xut khu, trong mt vi nm 
tr li õy cỏc nc xut khu c phờ ch yu thuc nhúm cỏc nc ang 
phỏt trin ó c gng y mnh u t v mt cụng ngh  hn ch dn 
vic xut khu nhng sn phm s ch cú giỏ tr thp, tng cng sn xut 
v xut khu nhng chng loi sn phm cú cht lng cao, ó qua tinh 
ch, khụng phi tri qua cụng on sn xut thuc mt nc phỏt trin th 
ba nhm nõng cao kim ngch xut khu c phờ tng ng vi khi long.
Biu 4: Mt s nc xut khu c phờ ch yu trờn th trng th gii 
(n v: triu bao)
 Niờn v
Tờn nc
1991
1992
1992
1993
1993
1994
1994
1995
1995
1996
1996
1997
1997
1998
Braxin 21,000 17,600 16,900 16,800 13,655 17,318 15,181
Colombia 15,400 14,500 12,700 10,300 12,900 10,900 10,776
Indonesia 4,000 4,500 5,500 3,900 6,195 5,833 4,725
Codivoa 3,500 4,900 3,400 2,400 2,600 3,500 4,571
Mexico 3,000 3,100 3,600 3,600 4,576 4,380 3,829
Uganda 2,013 2,010 2,980 2,238 4,150 4,230 2,928
Goatemala 3,200 4,300 3,400 3,300 3,720 4,000 3,765
Etiopia 0,699 1,160 1,332 1,321 1,300 1,200 2,017
Kenia 1,399 1,412 1,460 1,251 1,200 1,150 0,769
Vit Nam 1,100 2,200 2,700 2,500 3,883 6,000 5,983
Cỏc nc khỏc 20,210 21,910 19,470 19,470 16,121 13,098 22,072
Th gii 75,500 77,600 67,200 67,200 73,300 71,600 74,916
(Ngun: T chc c phờ th gii - ICO)
Qua bng trờn chỳng ta cú th thy trong nhng nm gn õy c phờ 
xut khu trờn th trng th gii khụng cú nhng bin ng ln. Ngoi tr 
niờn v 94/95 lng c phờ trao i gim cũn 67,2 triu bao, cũn nhng 
11
niờn v cũn li hu ht u t trờn 71 triu bao, trong ú niờn v cao nht 
(92/93) ó t 77,6 triu bao. Tuy nhiờn, nu xột c th tng nc thỡ sn 
lng xut khu li cú nhng bin ng ỏng k. Vớ d: trong niờn v 
91/92 Braxin ó xut khu ti 21 triu bao, nhng trong nhng niờn v sau 
ú lng xut khu ca nc ny ó liờn tc gim sỳt, cho ti niờn v 
95/96 con s ny ch cũn 13,655 triu bao, nhnh hn Colombia chỳt ớt, ti 
niờn v 96/97 lng xut khu ca Braxin mi cú du hiu phc hi. Cng 
nh th, lng c phờ xut khu ca Colombia, mt nc khỏc thuc Chõu 
M La Tinh cng ó gim 1/3, t 15,4 triu bao niờn v 91/92 xung cũn 
10,7 triu bao nờn v 97/98. Ngoi tr hai trng hp trờn lng xut khu 
ca tỏm nc cũn li hu ht u tng trng dng, tuy mc  cú khỏc 
nhau. Trong s ú ỏng chỳ ý nht phi k ti Vit Nam. Nu nh sn 
lng xut khu trong niờn v 91/92 ca Vit Nam mi ch dng li  con 
s khiờm tn l 1,1 triu bao, ng th 9 trong s 10 quc gia xut khu c 
phờ ln nht th gii thỡ ch 4 nm sau Vit Nam ó xut khu gn 4 triu 
bao v ti niờn v 96/97 Vit Nam ó xut khu 6 triu bao c phờ vn 
lờn ng hng th ba trờn th gii.
2.2. Cỏc nc nhp khu ch yu.
Nu nh cỏc nc xut khu c phờ ch yu trờn th gii u l cỏc 
nc ang phỏt trin thỡ cỏc nc nhp khu ch yu u l cỏc quc gia 
phỏt trin v a phn trong s ú l cỏc quc gia thuc nhúm cụng nghip 
phỏt trin (G7) nh: M, c, Nht, Bng sau s cho chỳng ta thy rừ 
tỡnh hỡnh nhp khu ca cỏc nc ny trong thi gian gn õy:
Biu 5: Mt s nc nhp khu c phờ ch yu trờn th gii.
(n v: triu bao)
 Nm
Tờn nc
1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998
M 22,937 19,324 16,169 17,104 19,434 19,834 18,526
c 13,907 13,526 13,674 12,806 13,577 14,356 9,754
Italia 4,595 5,594 5,555 5,387 5,607 5,703 4,912
Nht 5,652 5,514 6,040 5,324 5,619 5,603 6,017
Phỏp 6,660 6,531 6,486 6,246 6,695 6,724 5,320
Anh 3,047 3,173 3,395 2,782 3,113 3,104 2,674
Cỏc nc khỏc 34,100 35,730 38,630 31,950 28,250 26,072 27,134
12
Th gii 90,900 89,400 90,000 81,600 82,300 81,406 75,607
(Ngun: T chc c phờ th gii - ICO)
Nh chỳng ta thy  trờn, tỡnh hỡnh nhp khu c phờ  cỏc nc nhp 
khu ch yu khụng cú nhng bin ng ln nh cỏc nc xut khu. iu 
ú cho thy nhu cu tiờu dựng cng nh nhp khu c phờ trờn th gii 
tng i n nh v ph thuc nhiu vo nng lc sn xut ca cỏc quc 
gia xut khu. Trong s cỏc nc nhp khu nhiu c phờ nht M luụn 
chim v trớ dn u vi mc trờn di 20 triu bao, gn tng ng mc 
xut khu ca Braxin. Hin nay, ngi M ang cú xu hng chuyn sang 
s dng cỏc loi c phờ cú cht lng cao vỡ vy lng nhp khu c phờ 
hũa tan t cỏc nc khỏc ó gim nhiu, thay vo ú lng nhp khu c 
phờ hũa tan t cỏc nc khỏc ó gim nhiu, thay vo ú lng nhp khu 
c phờ hũa tan cha qua ch bin li tng ỏng k nhm phc v cho nhu 
cu sn xut cỏc loi c phờ cú cht lng c bit  trong nc. Tip ú l 
c vi mc nhp khu nm 1997 l 14,356 triu bao. Cỏc nc Nht, 
Itailia, Phỏp nhp khu lng c phờ gn nh nhau, khong trờn di 6 
triu bao/nm. ng cui cựng trong s cỏc nc k trờn l Anh vi lng 
nhp khu hng nm khong 3 triu bao. So vi cỏc nc khỏc thuc lc 
a chõu u thỡ ngi Anh t ro khụng mn m vi c phờ lm, lng tiờu 
th c phờ bỡnh quõn trờn u ngi  Anh thuc vo din thp trờn th 
gii nu so vi cỏc nc cú cựng trỡnh  phỏt trin kinh t. Ngoi ra cỏc 
nc cũn li cng chim khong 30% tng nhu cu nhp khu c phờ trờn 
th gii, cỏ bit nh nm 94 cỏc nc ny ó nhp khu ti 38,63 triu bao 
trờn tng s 90 triu bao tũan th gii (tng ng gn 43%).
IV- TH TRNG XUT KHU C PHấ CA CễNG TY INTIMEX.
Cng ging nh tỡnh trng chung ca hot ng xut khu Vit Nam 
nhng nm trc õy, hot ng xut khu ca cụng ty INTIMEX núi 
chung v xut khu c phờ núi riờng trong thi gian ú cng u tp trung 
vo th trng ụng u v Liờn Xụ c. Hng nm cỏc th trng ny 
thng chim trờn 90%tng khi lng cng nh kim ngch xut khu cu 
cụng ty. Do sm tham gia vo th trng xut khu c phờ nờn ngy nay 
cụng ty ó cú c mt th trng xut khu n nh v a dng. Cỏc th 
trng ch yu v c phờ ca Cụng ty hin nay bao gm: Singapore, Hng 
Kụng, M, Hn Quc, Liờn minh Chõu u (EU), cũn cỏc th trng 
truyn thng thuc h thng cỏc nc XHCN c nay ch cũn chim mt 
lng nh trong tng khi lng cng nh giỏ kim ngch xut khu c phờ 
ca Cụng ty. Nm 1990 Cụng ty ó xut khu 370 tn c phờ (tng ng 
45% tng khi lng xut khu) sang Ba Lan, Tip Khc v Nga, nhng 
n nm 2000 Cụng ty ch xut khu i hng c vi Nga 120 tn c phờ 
tr giỏ l 160 ngn USD. Ngc li, nu nh vo nm 86 Cụng ty mi xut 
khu c nhng tn c phờ u tiờn sang Singapore v Hng kụng thỡ ti 
nm 90 Cụng ty ó xut khu c 240 tn sang Singapore v 100 tn sang 
13
Hng Kụng. n nm 2000 Cụng ty ó xut khu c gn 1.600 tn c 
phờ sang cỏc th trng ny t giỏ kim ngch 2.500.000USD. Trong mt 
vi nm tr li õy Cụng ty ó tớch cc khai thỏc th trng mi nh: M, 
EU, Hn Quc v ó thu c kt qu ht sc kh quan. Kt thỳc nm 
2000 t trng kim ngch xut khu c phờ sang cỏc th trng ny ó chim 
ti hn 40% tng kim ngch c phờ xut khu ca Cụng ty, tng ng 
vi 1.840.000 USD.
Biu 11: Cỏc th trng xut khu c phờ ch yu ca Cụng ty trong hai 
nm 1990 v 2000.
(n v: USD)
Nm 
Th trng 
1990 2000
Kim ngch T trng Kim ngch T trng
Nga 164.000 22,99% 160.000 3,51%
ụng u 160.000 22,43% X X
M X X 880.000 19,30%
EU X X 960.000 21,60%
Singapore 196.800 27,59% 1.147.000 25,18%
Hng Kụng 82.000 11,49% 963.000 21,71%
T.trng khỏc 110.600 15,50% 450.000 9,70%
Tng s 713.400 100% 4.560.000 100%
(Ngun: Phũng KTTH - Cụng ty INTIMEX)
Chng 2. 
TèNH HèNH XUT NHP KHU MT HNG C PHấ TI 
CễNG TY INTIMEX TRONG THI GIAN QUA.
I- GII THIU CHUNG V CễNG TY INTIMEX.
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin.
Theo quyt nh s 217 ca Th tng Chớnh ph ngy 23 thỏng 6 
nm 1979, cú s  ngh ca B Ni thng v s nht trớ ca B Ngoi 
thng (nay l B Thng mi), Cụng ty ó c thnh lp vi tờn gi lỳc 
ú l Cụng ty xut nhp khu hng ni thng. õy l trung tõm xut nhp 
khu ca ngnh ni thng cú nhim v thụng qua hot ng xut nhp 
14
 
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét